Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - TĨNH MẠCH VIÊM TẮC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.59 KB, 4 trang )



THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
(Huyết Thuyên Bế Tắc, Tĩnh Mạch Quản Viêm - Thrombo
Embolie - Thrombo Embolism)






A. Đại cương
Đây là một loại bệnh ống mạch máu bị tắc nghẽn do máu đông cục lại
thành khối.
Thường gặp nơi phái nam 20 - 40 tuổi.
B. Nguyên nhân
Chủ yếu do bị lạnh, hàn thấp xâm nhập vào kinh lạc làm cho khí huyết
bị ứ trở không thông, gây ra bệnh. Cũng có thể do hút thuốc lá nhiều, uống
rượu quá mức, hoả độc nội sinh, tình chí uất ức, khí trệ, huyết ứ, hoặc do
ngoại thương làm cho khí huyết ứ trệ đều gây ra bệnh.
C. Triệu chứng
Thường bắt đầu ở một bên chân, đầu ngón chân lạnh, tê, da vùng đầu
ngón trắng xanh hoặc tím, đi khập khễnh, đi một đoạn đường thì Cảm thấy
cơ bắp chân tê, co thắt và đau, nghỉ ngơi thì nhẹ đi, nếu đi tiếp thì lại bị tê
đau. Dần dần thì cơ, thịt bị co rút, đau. Cuối cùng ở đầu ngón chân da hóa
đen, hoại tử và bong da. Đau nhức cả ngày, đêm càng đau nhiều. Người
bệnh thường co gối, ôm chân hoặc thõng chân xuống. Đồng thời có Cảm
giác sợ lạnh. Nếu có hoại tử hoặc viêm nhiễm thì có thể bị sốt. Lúc khám ở
mu bàn chân, sau ống chân, nhượng (kheo) chân, thấy động mạch đập yếu đi
hoặc không Cảm thấy. Đưa cao chi đau lên, mầu da biến thành tái xanh, khi


thòng xuống thì biến thành tím hoặc hồng tím. Nếu kèm tĩnh mạch bị viêm
thì ngoài da có thể có những đám sưng mầu hồng giống từng dải, ấn vào đau
hoặc sờ thấy những mụn cứng. Rêu lưỡi mỏng trắng hoặc dầy nhớt, mạch
thường Nhu, Tế hoặc Trầm Khẩn. Nếu có viêm nhiễm, mạch biến thành
Huyền Sắc, rêu lưỡi vàng.
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Hoạt huyết, thông lạc.
* Chi trên: Giáp Tích Cổ 6 - Ngực 3, Khúc Trì (Đtr.11) thấu Thiếu
Hải, Nội Quan (Tb.6) thấu Ngoại Quan (Ttu.5).
* Chi dưới: Giáp Tích thắt lưng 1 - 3, Hạ Tiêu Du, Dương Lăng
Tuyền (Đ.34) thấu Âm Lăng Tuyền (Ty.9), Huyền Chung (Đ.39) thấu Tam
Âm Giao (Ty.6).
Châm kích thích mạnh, vê kim 2 - 3 phút rồi lưu kim 10 - 15 phút.
Ngày châm 1 lần. 15 - 20 lần là một liệu trình.
* Ngón tay ngón chân đau nhức nhiều, thêm Thượng Bát Tà và
Thượng Bát Phong.
2- Cách Du (Bq.17) + Đàn Trung (Nh.17) cứu 7 phút. Chỗ huyết tắc
cứu 15 phút, cứu đến khi da vùng đó ửng đỏ . Mỗi ngày 1 lần, 7 lần là một
liệu trình (Tân Trung Y Tạp Chí số 32/1985).

×