Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài báo cáo thực tập sản xuất ở xưởng thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.3 MB, 24 trang )




 !
"#$
%#&
'()*+,-./0123)43/.563))71.
89+:;<=>03/?<@-AB
C)D3)E01
?<FG3)H)I<)GC3+ 8JKE0(3/GL3
)MK+-
GNOGP3):Q3/RS3+ /01230T3)):U3/1P3
)VK)'GK(3)
8 &
***
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với thầy cô
của trường TCYD Mekong , đặc biệt là thầy cô thực tập môn sản xuất của
trường đã tạo điều kiện đã cho em thực tập môn sản xuất để có nhiều thời
gian cho khóa luận tốt nghiệp. Và em cũng chân thành cảm ơn thầy và cô
CTY TNHH Dược Phẩm Phương Nam đã nhiệt tình hướng dẫn hoàn thành
tốt khóa thực tập.
 Trong khoảng thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Dược Phẩm
Phương Nam tuy rất ngắn nhưng chúng em đã được sự giúp đỡ của nhà
trường, của thầy cô giáo, các ban lãnh đạo công ty em đã tiếp thu được nhiều
kiến thức từ thực tế.
Thực tập là thời gian quan trọng trong quá trình học tập của chúng
em, nó tạo cho chúng em có cơ hội ứng dụng những bài học lý thuyết vào
thực tiễn công việc. giúp chúng em tiếp thu được nhiều kiến thức và học hỏi
được nhiều kinh nghiệm hơn trong môi trường xã hội hiện nay và đó cũng
chính là những hành trang quý giá để chúng em mang theo phục vụ cho đời
sống xã hội sau này.


Ngoài những kiến thức về chuyên môn chúng em còn học được từ anh
chị, cô, chú trong Công ty phong cách làm việc khoa học, tỉ mỉ, chính xác,
cách ứng xử với đồng nghiệp, sự nhiệt tình hướng dẫn cho thế hệ đàn em
như chúng em, giúp chúng em vượt qua được nhiều bỡ ngỡ khi bước vào
thực tế.
Cuối lời em xin chân thành cảm ơn nhà Nhà trường, Ban lãnh đạo
công ty và các quý Thầy, Cô, Anh, Chị trong công ty đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ chúng em hoàn thành bài báo cáo này, trong chuyến đi thực tập tại
phòng kiểm nghiệm của Công ty dược Phương Nam vừa qua.
W8W
8XGKYZ[0/GQGH)GC043/1:;<)\K):U3/(K
]H^_3L
):U3/+`GR03/
a30_H+
+
Absơ đồ xương sản xuất GMP, hệ thống HVAC.
cb Mô tả công việc của các nhân sự trong nhà máy.
-b Đường đi con người, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm.
db Thực hiện việc tuân thủ theo SOP.
ebCách ghi chép phiếu trong hồ sơ lô.
+
AbUZfg)+ Kho nguyên liệu,bao bì, thành phẩm, cháy nổ.
cb`Gh0Gg)+
b Kho nguyên liệu, bao bi,thành phẩm.
b Bao bì cấp I; bao bì cấp II
-bCách cân cấp phát và bảo quản nguyên liệu, bao bì, thành phẩm.
db Chất lượng nguyên liệu thành phẩm khi lưu kho.
eb Nhận và kiểm tra nguyên liệu,bao bì mới nhập.
ibNhiệt độ bảo quản nguyên liệu, thành phẩm trong kho
7 . Scan hình ảnh vào bài báo cáo

):U3/+5j3k0l3
Nhận xét. bàn luậnSo sánh
mHk0l3nGm3/)'
jGkGC0H)(Kg)o
p^q
AbGQGH)GC0<)03/
AbAbGQGH)GC0OL
GMP là những chữ viết tắt bằng tiếng Anh của "Good Manufacturing
Practice" –
Thực hành sản xuất tốt; bao gồm những nguyên tắc chung, những quy định,
hướng dẫn
các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất; áp dụng cho các cơ sở sản xuất,
gia công,
đóng gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm …, nhằm đảm bảo
sản phẩm
đạt chất lượng và an toàn.
GMP quan tâm đến các yếu tố quan trọng: con người, nguyên vật liệu, máy
móc
thiết bị, thao tác, môi trường ở tất cả các khu vực của quá trình sản xuất, kể
cả vấn đề
giải quyết khiếu nại của khách hàng và thu hồi sản phẩm sai lỗi.
Những yêu cầu của GMP có tính mở rộng và tổng quát, cho phép mỗi nhà
sản
xuất có thể tự quyết định về số quy định, tiêu chuẩn, thủ tục, hướng dẫn
công việc sao
cho đáp ứng được các yêu cầu cần thiết, phù hợp với loại hình, lĩnh vực sản
xuất và
điều kiện cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Chính vì vậy số các quy định, thủ
tục của
hệ thống GMP của mỗi doanh nghiệp sẽ khác nhau.

1.2 Giới thiệu về GSP
GSP là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage
Practice”. Dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt bảo quản”.
GSP được áp dụng trong hoạt động bảo quản sản phẩm của nhiều lĩnh vực
sản
xuất, kinh doanh phân phối khác nhau như . Riêng đối với các kho trong
ngành sản xuất Dược phẩm, xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán….Thi theo tài
liệu của Cục quản lý dược, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt bảo
quản thuốc”.
Như vậy theo GMPc team, thuật ngữ “Thực hành tốt bảo quản thuốc” này
phù hợp sử dụng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, thuốc thú
y.
Khi áp dụng cho hoạt động bảo quản của các loại hình sản xuất khác thì cần
hiểu theo đúng nghĩa dịch đầy đủ nói trên.
*Định nghĩa GSP:
Theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (Ban hành kèm theo Quyết
định số:2701/2001/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y
tế). “Thực hành tốt bảo quản thuốc”: Là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho
việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn
sản
xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho
thành
phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
Tuy nhiên, theo tài liệu: Good distribution practices for pharmaceutical
products. (40th report,2006) của chức y tế thế giới (WHO) ban hành thì GSP
được định nghĩa: “Good storage practices are that part of quality assurance
that ensures that the quality of pharmaceutical products is maintained by
means of adequate control throughout the storage thereof.”
Như vậy, “Thực hành tốt bảo quản thuốc” là một phần của hệ thống đảm bảo
chất lượng. việc thực hiện đầy đủ việc bảo quản thuốc theo đúng hướng dẩn

của guideline là một điều kiện góp phần đảm bảo chất lượng của các sản
phẩm
dược phẩm, giúp sản phẩm được ổn định trong suốt quá trình lưu trữ.
):U3/A
r
GMP :
s4Ha<43/OGC<<7(<N<3)J3FIH>3/3)jKN1t
• )J3I+
Trong sản xuất yếu tố con người là quan trọng nhất .
Các nhân viên đều phải có các bản mô tả công việc để nắm rõ công việc và
trách nhiệm quyền hạn .
GP0)0\3
+ Có kiến thức kỷ năng chuyên môn , kinh nghiệm
+ Sức khỏe tốt
jV
+ Nguyên tắc cơ bản về GMP ( thực hành tốt sản xuất ) , GLP ( thực
hành tốt kiểm nghiệm thuốc ) , GSP ( thực hành tốt bảo quản thuốc ) .
+ Chuyên môn trong lĩnh vực phụ trách .
u)v<+M-w`x)l3<)D3)Z`<klxOQG3)(0
+ Sản xuất
+ Kiểm tra chất lượng
+ Bảo đảm chất lượng
* )v<3y3/<7(-w`x)l3<)D3)
a30_H+ Gồm những công đoạn chính
+ Pha chế
+ Đóng gói cấp I
+ Đóng gói cấp II
GzKH>(<)_Hk:;3/
+ Kiểm tra nguyên liệu , sản phẩm trung gian , sản phẩm chờ đóng gói và
thành phẩm .

+ Theo dõi độ ổn định .
aKwa<)_Hk:;3/
+ Xác định các hệ thống thiết bị và qui định có đầy đủ , theo đúng những
nguyên tắc của GMP .
+ Kiểm soát tiến trình sản xuất từ nguyên liệu ban đầu cho đến khi thành
phẩm nhầm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng ký
.
• )j:Y3/
^'H>D
+ Tránh ô nhiễm từ bên ngoài : tránh nôi lũ lụt , ô nhiễm bởi chất thải ,
nơi có côn trùng và loài gây hại .
+ Tránh ô nhiễm từ bên trong : bằng cách sản xuất các sản phẩm khác
nhau theo đúng qui định .
)GmHgmOjF{x|mx+
Thuận tiện cho sản xuất : sắp xếp theo các dây chuyền . Hiệu quả cho
việc lưu thông của con người và nguyên vật liệu , sản phẩm .
Sắp xếp hợp lý trang thiết bị và nguyên vật liệu .
>(3/w'+
+ Ánh sáng , độ ẩm , nhiệt độ và không khí luân chuyển phải thích hợp .
+ Có lối thoát hiểm khẩn cấp .
+ Có chốt gió để ngăn cách hai khu vực có cấp độ sạch khác nhau .
.s>63)wj1Z:X3/ZG<33/:XG.3/01P3kGC0.w(w6.H)j3)
x)\Kt
• :X3/ZGK`H<)GL0
+ Con người ( nhân sự )
+ Nguyên liệu
+ Bao bì
+ Thành phẩm
• :X3/ZG<33/:XGOjg)0OI<Fa3|0_H<_x
+ Bước 1 : Thay dép lần 1

+ Bước 2 : Thay trang phục lần 1
+ Bước 3 : Thực hiện quy trình rửa tay
+ Bước 4 : Vào khu vực sản xuất
• Các phòng thuộc khu vực sản xuất cấp E
+ Đóng gói thức cấp ( đóng gói cấp 2 )
+ Phòng in số lô
• :X3/ZG<33/:XGOjg)0OI<Fa3|0_H<_x
+ Bước 1 : Thay dép lần 1
+ Bước 2 : Thay trang phục lần 1
+ Bước 3 : Đến phòng thay trang phục lần 2 ( thay dép lần 2 và thay
trang phục lần 2 )
- Qua AirLock ( AL )
- Thực hiện quy trình rửa tay
• Qua AS
- Vào khu vực sản xuất
• Các phòng thuộc khu vực sản xuất cấp D
+ Pha chế
+ Cân
+ Rửa dụng cụ
+ Dụng cụ sạch
+ Biệt trử
+ Đóng gói sơ cấp ( cấp 1 )
+ Đóng gói thứ cấp ( cấp 2 )
+ Phòng IP
• )I<)GC3Z:;<OGC<H0J3H)7H)}t
+ Mục đích
+ Phạm vi áp dụng
+ Trách nhiệm
+ Nội dung quy trình
• fFUZjHV

+ Phiếu yêu cầu đào tạo
+ Kế hoạch đào tạo
+ Triển khai đào tạo
+ Kết quả đào tạo
• Tất cả các cán bộ công nhân viên làm việc công ty dược phương
nam điều được đào tạo GMP
• >63)wj1<N<)/)G<)~x<N<x)Gm0H>3/)fFUk4t
+ Nguyên tắc : Phải ghi chép thật rõ ràng chi tiết nếu ghi sai không được tẩy
xóa phải gạch ngang chử , viết lại và ký tên bên cạnh .
• 
s^•FUZfg)+/01P3kGC0.w(w6.H)j3)x)\K.<)N13u+
s`Gh01g)+
1 : Tuyệt đối không được đi xuyên qua kho đến các bộ phận khác .
2 : Chỉ nhân viên kho và nhân viên các bộ phận có liên quan mới được
ra vào kho .
3 : Nhân viên các bộ phận khác hoặc trách nhiệm bên ngoài chỉ vào kho
khi đã được chấp nhận của phuk trách kho .
4 : Tất cả các nhân viên kho và khách đều không được phép ăn , hút
thuốc hoặc cất giữ thực phẩm , nước uống , thuốc lá và các vật dụng cá
nhân khác trong kho .
s>63)wj1Z:;<3/01P3H{<-gGzKH>(.-Z,G<)Gm0.e<),3/t
-GzK>(+
* Kiểm tra thể thức hóa đơn , phiếu có đầy đủ không .
* Kiểm tra nhãn trên chai , lọ , hộp xem cách dùng , liều dùng có đúng
không .
* Kiểm tra chất lượng thuốc bằng cãm quan có tốt không .
-,G<)Gm0+
* Đối chiếu tên thuốc trên nhãn và hóa đơn , phiếu .
* Đối chiếu về nồng độ , hàm lượng trên hóa đơn , phiếu với nhãn .
* Đối chiếu về số lượng , số khoản ghi lên trên khóa đơn , phiếu với

thuốc chuẩn bị giao.
e),3/+
* Chống ẩm mốc , nóng .
* Chống mối mọt , chuột .
* Chống nhầm lẫn , mất mát , bể vỡ .
* Chống để thuốc quá hạn dùng .
* Chống cháy nổ .
s )(Kh0(3<N<g)
b)3/01P3kGC0.w(w6.H)j3)x)\K
b)3/01P3kGC0 : Là kho chứa những sản phẩm mà công ty đang và
đã kiểm tra nguyên liệu được cung cấp từ công ty khác. Là nơi bảo quản
an toàn có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho kho nguyên liệu .
Trong kho nguyên liệu được chứa những thùng nguyên liệu cho một
nguyên liệu khác nhau như POVIDON……
Khi được công ty khác nhập về trên thùng được dán nhãn màu trắng và
khi đưa vào kho người có trách nhiệm nhận hàng phải kiểm tra số hàng
đó . Và sao khi kiểm tra xong số lượng nhập vào sẽ được để tại khu biệt
trữ màu vàng , dán nhãn chờ kiểm tra chất lượng . Và khi nhân viên
IPC kiểm soát quá trình hay nhân viên mạng lưới đảm bảo chất lượng
kiểm tra nếu nguyên liệu được phép thì dán nhãn màu xanh thể hiện
chấp thuận cho sản xuất , nếu không thì sẽ dán nhãn đõ thể hiện sự loại
bỏ và trả lại nhà cung cấp.
b5(w6 : Là nơi chứa những thùng bao bì cho những sản phẩm của từ
nhà cung cấp nguyên liệu khác , cung cấp cho công ty dược nên nhân
viên nhận hàng phải kiểm tra số lượng nhập và kiểm tra bằng cảm quan
bao bì có tốt hay không và dán nhãn chờ nhân viên kiểm soát quá trình
IPC kiểm tra và cho phép sản xuất .
b)j3)x)\K : Là thuốc trải qua tất cã các giai đoạn của quá trình sản
xuất , bao gồm cã giai đoạn đóng gói .
b5(w6<_xA.<_xc

• E01H>63)w(w6<_xA+
1 . Kiểm tran tên mặt hàng trên lệnh sản xuất kiểm phiếu cấp bao bì với
tên bao bì có đúng và đầy đủ về số lượng không .
2 . Tiến hành soạn đúng tên mặt hàng , số lượng theo yêu cầu trên phiếu
.
3 . Làm vệ sinh sơ bộ bên ngoài sao đó chuyển bao bì về khu vực cấp
bao bì cấp 1 .
4 . Bỏ lớp bao bì bên ngoài trước khi đưa bao bì vào Air Lock .
5 . Ghi và ký tên vào hồ sơ lô sản xuất .
6 . Vào thẻ kho số lượng các mặt hàng vừa cấp phát .
7 . Vệ sinh sạch sẽ kho và khu vực cấp phát .
sE01H>63)w(w6<_xc :
1 . Kiểm tra tên mặt hàng trên lệnh sản xuất kiểm phiếu cấp bao bì với
tên bao bì có đúng và đầy đủ về số lượng không .
2 . Tiến hành soạn đúng tên mặt hàng , số lượng theo yêu cầu trên phiếu
.
3 . Làm vệ sinh sơ bộ bên ngoài sau đó chuyển bao bì về khu vực cấp
bao bì cấp 2 .
4 . Ghi và ký tên vào hồ sơ lô sản xuất .
5 . Vào thẻ kho số lượng mặt hàng vừa cấp phát .
6 . Vệ sinh sạch sẽ kho và khu vực cấp phát .
s>63)wj1<J3<_xx)NHOjwah0a33/01P3kGC0w(w6.H)j3)
x)\Kb
• Cấp phát nguyên liệu :
- Nhận lệnh sản xuất và kiểm phiếu cấp nguyên liệu từ Ban giám đốc .
- Soạn đủ những nguyên liệu có trong lệnh sản xuất .
- Vệ sinh bên ngoài vật chứa nguyên liệu bằng máy hút bụi hoặc lau
bằng khăn sạch , loại bao bì bên ngoài nếu cần .
- Chuyển toàn bộ nguyên liệu ( cả thùng , cả bao ) vào chốt gió .
- Thay trang phục vào phòng cân .

- Kiểm tra bằng cãm quan chất lượng nguyên liệu , thông báo cho cấp
trên khi thấy có hiện tượng khác thường .
- Tiến hành cân theo đúng số lượng ghi trong phiếu cấp . Để riêng từng
nguyên liệu trong bao chứa thích hợp dán nhãn .
- Nguyên liệu dư phải cột chặt , đậy kín chuyển trở lại chốt gió .
- Sắp xếp nguyên liệu vào vị trí quy định.

s)_Hk:;3/3/01P3kGC0.H)j3)x)\Kg)Gk:0g)
- Tất cả hàng hóa khi nhận về phải phân loại ngay ( hàng hóa dễ
cháy , nổ , hút ẩm . tránh áng sáng , lạnh , mát …)
- Việc sắp xếp hàng hóa trong kho cần đảm bảo 5 chóng
• Chống ẩm – nóng , mối mọt , chuột , côn trùng .
• Chống nhầm lẫn
• Chống cháy nổ
• Chống quá hạn dùng .
• Chống đổ vỡ , hư hao , mất mát .
- Tất cả hàng hóa đều được xếp trên pallet , giá , kệ , tủ … và
cách tường một khoảng bằng 30 cm , mặt đất một khoảng cách
vừa đủ . Tuyệt đối không để trực tiếp trên nền kho .
- Việc sắp xếp hàng hóa trong kho phải tuân theo nguyên tắc
FIFO (nhập trước , xuất trước) , FEFO (hết hạn dùng trước ,
xuất trước)
- Trong kho phải có đường đi , khe hở giữa các khối hàng , để
đảm bảo thong hơi – thoáng gió và thuận tiện khi xuất nhập và
di chuyển
.s)l3OjgGzKH>(3/01P3kGC0.w(w6KQG3)lx ?
Giao nhận nguyên liệu bao bì từ nhà cung cấp
- Khi nhận nguyên liệu bao bì phải kiểm tra số lượng dựa trên
phiếu giao hàng hoặc hóa đơn kiểm tra chất lượng bằng cãm
quan

- Đối với nguyên liệu phải kiểm tra thêm các thông tin , số lô ,
ngày sản xuất , hạn dung , nơi sản xuất .
- Sauk hi kiểm tra xong thủ kho ghi số lượng nhập vào phiếu
nhập kho vào bao bì nguyên liệu mới nhận sẽ được để tại khu
biệt trử màu vàng , dán nhãn chờ kiểm tra chất lượng
- Khi kết quả kiểm tra đạt hàng hóa sẽ được chuyển vào các
khu vực bảo quản trong kho , thủ kho ghi số lượng nhập thực
tế vào thẻ kho
- Nếu kết quả kiểm tra không đạt hàng hóa sẽ chuyển vào khu
biệt trữ màu đỏ trả lại nhà cung cấp .
sP0Z:;<3)GCHZ`wah0a33/01P3kGC0.H)j3)x)\KH>3/
g)  bbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbb 
- Nhiệt độ trong kho từ 20 – 28○C
Độ ẩm từ : 45 – 75%
s^•FUZf|:Y3/Fa3|0_H.)CH),3/^
UZf|:Y3/Fa3|0_H
^8 : có đặc H>'<)M3/
3€HR(.kjK\3R(
^+có đặc trị sát
chùng vết thương
Kem dưỡng da
làm da mịn và giữ
ẩm
Kem dưỡng da
làm da mịn và giữ
ẩm
Xưởng HVAC
Xưởng HVAC
Phòng Đóng Gói Cấp I
Phòng Đóng Gói Cấp I

Phòng Đóng Gói
Cấp II
Phòng Đóng Gói
Cấp II
Thùng Nguyên
Liệu
Thùng Nguyên
Liệu
Kem Trị nứt gót
chân NEWGEL
Kem Trị nứt gót
chân NEWGEL
):U3/c
5•8‚
Tất cả các nhân viên trong kho điều phải mặc áo blouse , đội nón ,
đeo khẩu trang ( tùy từng khâu qui định ) , mang dép nhựa sạch …
nhằm bảo vệ chính mình và đảm bảo các yêu cầu vệ sinh , chất
lượng của thuốc .
Phòng Bao Bì Cấp I
Phòng Bao Bì Cấp I
Tất cả các nhân viên trong xưởng đều được đào tạo kỷ về quy trình
thao tác chuẩn (SOP) cho các công việc mà mình đảm nhận
Xưởng tường được sơn một loại đặc biệt , các gốc chân tường cửa
sổ , cửa ra vào , được làm công nhằm hạn chế bụi bám và dể làm
vệ sinh.
Mỗi ngày sau khi kết thúc công việc tất cã các nhân viên phải vệ
sinh máy móc nơi mà mình đảm nhận theo quy trình đã định .
Xưởng sẽ được tổng vệ sinh , khử trùng định kỳ 2 – 3 lần/năm .
Hằng ngày có nhân viên làm vệ sinh xưởng theo quy định .
8‚nƒ

Ab 8‚
2.
Công Ty Dược Phẩm TNHH Phương Nam là một Công Ty
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh với uy tín và
kinh nghiệm lâu năm công ty có những đóng góp không
nhỏ cho sự phát triển của đất nước nói chung và cho sự
phát triển của công ty nói riêng.
Sau một thời gian thực tập tại Công Ty Dược Phương
Nam dưới sự hướng dẫn của mọi người trong công ty em
có thêm hiểu biết về công tác thực tế của người cán bộ
hướng dẫn điều đó giúp em rất nhiều trong công tác thực tế
sau này .
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên
bài báo cáo em cũng không thể tránh những sai sót , hạn
chế kính mong sự góp ý trân thành của các thầy cô giáo để
trong giai đoạn thực tập tới em thu được kết quả cao hơn .
cbƒ+
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, các
thầy trong Công ty, người trực tiếp hướng dẫn chúng em thực tập
tại Công Ty Dược Phẩm Phương Nam, và tất cả các thầy cô trong
khoa Dược Trường Trung cấp Y - Dược MeKong đã tạo điều kiện
cho chúng em thực tập tại Công ty.
Em rất mong phía Nhà trường cũng như nơi chúng em thực
tập sẽ sắp xếp nhiều hơn thời gian để chúng em có thể cọ xát hơn
và thực hiện nhiều hơn trong công tác kiểm nghiệm. Để qua đó,
chúng em học hỏi những kinh nghiệm để chúng em có được một
nền tảng thật vững chắc sau khi ra trường.
Em mong Công ty Dược Phẩm Phương Nam nói chung, phòng
kiểm nghiệm nói riêng tiếp tục thực tốt những quy định của công
ty giao cho cũng như đảm bảo đúng quy định về kiểm nghiệm luôn

đạt tốt theo những tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn Việt Nam để có
thể bán ra thị trường đến tay người sử dụng những sản phẩm đạt
chất lượng và hiệu quả nhất để mang về những lợi ích thật tốt cho
Công ty
•8„ 
- Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc.
- Quyết định số 27/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành lộ trình triển khai áp dụng các nguyên tắc,
tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc và nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt
bảo quản thuốc.
- Quyết định 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ tài chính về
việc qui định chế độ thu, nộp, và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện thuốc lĩnh vực y tế.
- Quyết định 51/QLD-CL ngày 05/5/2006 của Cục trưởng Cục Quản lý
Dược Việt Nam về việc ban hành danh sách chuyên gia thẩm định hồ sơ
đăng ký kiểm tra GMP, GLP và GSP.



?OjHP3)?<FG3)+8JKE0(3/GL3
8Qx+-A
)MK+-
'(<)*H)I<Hlx+-./0123)43/.E0l3563))71.
H+…Ab-†cccAc‡(|+…Ab-††dAcA
o,+ˆˆ†ˆ5†
‚‰Š‹^" Œ

‹^"A‹^"c

×