Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo thực tập:Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng phát triển sản xuất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.97 KB, 50 trang )

Báo Cáo Thực Tập

SV: Bùi Thị Thu Phương
MSSV: 0854027398
Lớp: 49B2-TCNH
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ………………………………………….1
2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………2
3. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………....2
4. Bố cục..……………………………………………………………………….4
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH
EAK’PAM – ĐĂKLĂK
1.1 Khái quát tình hình kinh tế chính trị xã hội tại xã EaK’pam ......................... 5
1.2 Đặc điểm tình hình và cơ cấu tổ chức của chi nhánh
NHN0&PTNT EaK’pam ………………………………………………………...7
1.2.1 Đặc điểm tình hình của đơn vị …………………………………………….7
1.2.2 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………….8
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam ….9
1.3.1 Tình hình nguồn vốn tại chi nhánh ……………………………………….9
1.3.2 Kết qủa hoạt động kinh doanh của chi nhánh ……………………………14
1.3.3 Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng ………………16
PHẦN II
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHN0&PTNT EAK’PAM, HUYỆN
CƯM’GAR, TỈNH ĐĂKLĂK
2.1 Phân tích thực trạng của chi nhánh NHN0&PTNT Eak’pam qua các năm ...18
Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

1



Lớp


Báo Cáo Thực Tập

2.1.1 Tình hình chung về cho vay đối với ngành sản xuất của ngân hàng ……..18
2.1.2 Phân tích doanh số cho vay đối với ngành sản xuất nơng nghiệp ………..21
2.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngành SXNN …………………………………23
2.1.4 Phân tích tình hình dư nợ ngành sản xuất nơng nghiệp ………………….25
2.1.5 Phân tích tình hình nợ xấu ………………………………………………..26
2.1.6 Đánh giá tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh NHN0&PTNT
Eak’pam qua các năm ………………………………………………………….28
2.2 Những giải pháp nâng cao hiệu qủa tín dụng để sản xuất nơng nghiệp tại chi
nhánhNHN0&PTNT EaK’pam …………………………………………………36
2.2.1 Các giải pháp về huy động vốn …………………………………….…….36
2.2.2 Các giải pháp về công tác cho vay ……………………………………….38
2.2.3 Về cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ………………………………………….40
2.2.4 Thực hiện phân tán rủi ro ………………………………………………...41
2.2.5 Tăng cường công tác thẩm định cho vay hộ sản xuất ……………………41
2.3 Kiến nghị …………………………………………………………………...42
2.3.1 Đối với chính quyền địa phương tỉnh và huyện ………………………….42
2.3.2 Kiến nghị đối với chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam …………………...42
2.3.3 Kiến nghị đối với NHN0&PTNT Việt Nam ……………………………...43
2.3.4 Kiến nghị với nhà nước …………………………………………………..43
2.3.5 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ……………………………………...44
KẾT LUẬN …………………………………………………………………….46

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH


2

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Cùng với sự thay đổi lớn cả về chất và lượng của hệ thống NHN 0&PTNT
Việt Nam nói chung thì chi nhánh NHN0&PTNT Eak’Pam cũng đã có sự phát
triển tích cực về cơ cấu tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh
tế nhiều thành phần khác nhau của huyện nhà, đặc biệt là khu vực kinh tế tư
nhân cá thể. Huyện CưM’gar chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với dân số là
82%/tổng dân số tồn huyện, riêng lao động nơng nghiệp chiếm 70% lao động
của huyện.
CưM’gar là nơi có thế mạnh để phát triển nền nơng nghiệp, hàng hố đa
dạng và phong phú, nhiều nơng sản có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu cao. Riêng
ngành nông nghiệp chiếm khoảng 85 % tổng cơ cấu kinh tế của huyện.
Với đặc thù kinh doanh trên địa bàn huyện, nền kinh tế chậm phát triển, địa
bàn phức tạp, giao thơng đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp với nhiều dân tộc
khác nhau cùng cư trú trên địa bàn, kinh tế quốc doanh chậm phát triển; cịn kinh
tế ngồi quốc doanh là doanh nghiệp tư nhân và hộ sản xuất nông nghiệp bước
đầu tiếp cận với cơ chế thị trường, sản xuất hàng hố cịn nhiều lúng túng, thiếu
kinh nghiệm và kiến thức, từ đó đã tác động khơng nhỏ tới hoạt động kinh doanh
của chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam.
Tiềm năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp ở CưMgar là rất lớn, để khai thác
tiềm năng thế mạnh, bên cạnh các nhân tố khác, vấn đề về vốn là cần thiết trong
các thành phần kinh tế.

Nhận thức đúng đắn và có chiến lược kinh doanh về vấn đề này trong
những năm qua Ngân hàng chi nhánh EaK’pam đã đầu tư trực tiếp đến hộ sản

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

3

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

xuất nông nghiệp trên tất cả các xã trong huyện. Giúp cho các hộ sản xuất nông
nghiệp phát huy vai trị của mình trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, góp phần
thúc đẩy nền kinh tế hàng hố phát triển.
Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng, nó quyết định cơ cấu
nguồn thu nhập của một Ngân hàng cơ sở cũng như của toàn ngành. Tuy nhiên
rủi ro tín dụng cũng dễ xảy ra và ở mức độ lớn nhất trong hoạt động Ngân hàng.
Chính vì vậy nó địi hỏi một số lượng lớn cán bộ Ngân hàng tham gia; đồng thời
đội ngũ cán bộ này phải am hiểu sâu rộng tình hình kinh tế, xã hội, thể lệ chế độ
nguyên tắc của ngành. Đặc biệt phải có phẩm chất, tư cách đạo đức,có trách
nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật chặt chẽ mới có thể hồn thành xuất sắc nhiệm
vụ. Xuất phát từ thực tế vấn đề nêu trên, vì vậy mà bản thân em đã chọn đề tài
“Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng phát triển sản xuất
nông nghiệp tại chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam, huyện CưMgar, tỉnh
ĐăkLăk” làm chuyên đề thực tập tổng hợp nhằm phân tích và đánh giá một cách
khách quan về tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nơng nghiệp và
đưa ra các kiến nghị và giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng tại chi nhánh.

2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Góp phần hệ thống hố những cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình sử
dụng vốn tín dụng phát triển sản xuất nơng nghiệp tại chi nhánh NHN 0&PTNT
chi nhánh Eakpam, huyện CưM’gar.
+ Phân tích thực trạng của tình hình sử dụng vốn tín dụng phát triển sản
xuất nơng nghiệp tại chi nhánh NHN0&PTNT Eakpam .
+ Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả của việc cấp và sử
dụng vốn tín dụng phát triển nơng nghiệp tại chi nhánh NHN0&PTNT Eakpam.
3. Đối tượng nghiên cứu

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

4

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

3.1 Đối tượng nghiên cứu
+ Tất cả những mối quan hệ có liên quan đến vấn đề sử dụng vốn tín dụng
phát triển sản xuất nơng nghiệp tại chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về không gian
+ Địa điểm tiến hành nghiên cứu của đề tài là tại chi nhánh NHN 0&PTNT
EaK’pam - huyện CưM’gar tỉnh ĐăkLăk.
3.2.2 Phạm vi về thời gian
3.2.2.1 Thời gian số liệu nghiên cứu
+ Nghiên cứu tổng hợp số liệu hai năm 2009, 2010 và 6 tháng đầu năm

2011.
3.2.2.2 Thời gian nghiên cứu
+ Từ ngày 06/02/2012 đến ngày 31/03/2012 tại chi nhánh NHN 0&PTNT
EaK’pam.
3.2.3 Phạm vi về nội dung:
Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu, đánh giá và phân tích hiệu quả
tình hình sử dụng vốn tín dụng để phát triển sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh
NHN0&PTNT EaK’pam. Sau đó đưa ra các giải pháp khả thi và kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
+ Điều tra trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ có trách nhiệm đối
với việc cho vay tại Ngân hàng.
+ Điều tra gián tiếp: Thu thập số liệu qua báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
kinh doanh trong các năm 2009, 2010, và đến 6 tháng đầu năm 2011, các số liệu
thống kê của huyện.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

5

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

3.3.2 Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng bằng
thống kê trên cơ sở thu thập, tổng hợp, phân tích so sánh các số liệu và hiện

tượng. Khi phân tích thường dùng cách phân bổ, hệ thống chỉ tiêu…để tìm tính
quy luật và rút ra kết luận cần thiết.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: là phương pháp hỏi trực tiếp ý
kiến của các chuyên gia sau đó tổng hợp lại.
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp chủ yếu trong phân tích hoạt động
kinh tế cũng như việc cho vay đến hộ sản xuất tại Ngân hàng.
1. Bố cục:
Để giải quyết vấn đề này, bài viết của em ngoài phần mở đầu và phần kết
luận, nội dung bài báo cáo được trình bày làm 2 phần:
- Phần thứ nhất: Đặc điểm địa bàn và tổng quan về chi nhánh EaK’pam, huyện
CưM’gar, tỉnh ĐăkLăk.
- Phần thứ hai: đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng phát triển sản xuất nông
nghiệp tại chi nhánh NHN0&PTNT Eak’pam, huyện CưM’gar, tỉnh ĐăkLăk.
Để hoàn thành chuyên đề này ngoài sự nổ lực của bản thân cịn có sự giúp
đỡ tận tình của các q thầy cơ giáo cùng các đồn thể. Em xin chân thành cảm
ơn đến: Quý thầy cô giáo khoa kinh tế trường Đại học Vinh đã truyền đạt bổ
sung kiến thức cho em trong quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Lam Giang và cô Nguyễn Thị Ngọc Hân
đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em hồn thành tốt chun đề này.
Chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong chi
nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nơng Thơn EaK’pam đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

6

Lớp



Báo Cáo Thực Tập

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH
EAK’PAM - ĐĂKLĂK
1.1 Khái quát tình hình kinh tế chính trị xã hội tại xã EaK’pam huyện
CưM’gar.
- Chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam phụ trách 7 xã phía bắc Huyện
CưM’gar có diện tích tự nhiên: 445 km2, gồm 7 đó là xã EaK’pam, EaHđing,
Eatar, EaKiết, EaKl, CưDlíeM’nơng, EaTul với 75 đơn vị hành chính thơn,
bn; Dân số 56.284 người mật độ dân cư bình quân 127 người/km2.
- Tổng số hộ trên địa bàn:10.035 hộ trong đó hộ dân tộc tại chỗ:4.885.Và
588 hộ kinh doanh CTN.
- Trên địa bàn có 06 DNNN, 11 Doanh nghiệp ngồi quốc doanh trong đó
quan hệ với chi nhánh gồm 04 DN ngoài quốc doanh.
- Tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp:59.656 ha và đất Lâm nghiệp
8.521 ha.
- Trong đó: Diện tích một số loại cây chủ yếu:
+ Cây lúa: 619 ha với sản lượng 1.630 tấn; Cây hoa màu: 3.624 ha sản
lượng đạt 30.796 tấn
+ Cây cà phê: 16.440 ha trong đó diện tích cà phê nhân dân 12.040 ha;
sản lượng năm 2007: 41.100 tấn với giá trị: 820 tỷ đồng

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

7

Lớp



Báo Cáo Thực Tập

+ Cây cao su: 4.029 ha sản lượng quy khơ là 3.754 tấn.
Khái qt tình hình kinh tế địa phương tại các xã:

Bảng 1.1: Khái quát tình hình kinh tế xã hội tại xã EaK’pam
Chỉ tiêu

ĐVT

• Diện tích tự nhiên
• Dân số
+ Trong đó đồng bào dân tộc thiểu số
• Số hộ gia đình
+ Trong đó số hộ đồng bào dân tộc
thiểu số
• Mật độ dân số
• Hộ nghèo
• Hộ đói
• Lao động phổ thơng trong độ tuổi
• Số đơn vị hành chính
Trong đó quan hệ với NHN0:
 Doanh nghiệp nhà nước
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

Tổng cộng

Km

Người
Người
Hộ
Hộ

các xã
445
56.284
44.524
10.035
4.854

Ng/Km2
Hộ
Hộ
Người
Thơn/bn

127
215
85
34.524
75

Đ/vị
Đ/vị

6
0


2

ngồi
 Cơng ty cổ phần
Đ/vị
0
 Doanh nghiệp tư nhân
Đ/vị
11
Nguồn: Niên giám thống kê của hưyệnCưMgar năm 2010
Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam khi hoạt
động trên địa bàn:
Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

8

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

+ Thuận lợi:
- Tình hình chính trị xã hội ở địa bàn tương đối ổn định, kinh tế phát triển,
giá cả một số mặt hàng nông sản chủ lực như cà phê, cao su, hồ tiêu tương đối ổn
định trong vài năm trở lại đây và có chiều hướng thuận lợi cho việc tiêu thụ sản
phẩm của hộ nông dân và các thành phần kinh tế khác.
- Hoạt động của NHNo EaK’pam luôn được sự quan tâm, giúp đỡ của
NHNo huyện, sự hỗ trợ của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện và Đảng ủy,
UBND các xã.

- Nhân sự tương đối ổn định, có sự đồn kết nội bộ tốt, Cán bộ nhân viên
chi nhánh đã có sự nỗ lực trong vượt khó vươn lên.
+ Khó khăn:
- Giá cả vật tư, chi phí các yếu tố đầu vào về chi phí sản xuất tăng cao, hạn
hán có nguy cơ kéo dài làm ảnh hưởng không nhỏ đến người sản xuất, dịch bệnh
đối với gia súc, gia cầm bùng phát gây thiệt hại cho nông dân và làm giảm đầu tư
vốn của ngân hàng.
- Địa bàn cho vay thuộc vùng 2, vùng 3, địa bàn rộng giao thông đi lại cịn
nhiều khó khăn. Trình độ dân trí cịn thấp đặc biệt là hộ đồng bào dân tộc tại chỗ
nên việc áp dụng tiến độ khoa học kỹ thuật và sản xuất thâm canh còn nhiều hạn
chế do vậy mà hiệu quả kinh tế chưa cao đã làm cho cơng tác đầu tư và thu hồi
vốn tín dụng cịn nhiều trở ngại.
1.2 Đặc điểm tình hình và cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHN0&PTNT
EaK’pam
1.2.1 Đặc điểm tình hình của đơn vị
• Tên đơn vị: Chi nhánh Ngân hang Nơng nghiệp và PTNT EaK’pam.
• Trụ sở tại: Km 24, xã EaKpam, huyện CưM’gar, tỉnh ĐăkLăk.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

9

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHN0&PTNT)
EaKpam trước đây là chi nhánh trực thuộc chi nhánh NHN 0&PTNT CưM’gar.

Đến tháng 8/2009 đơn vị được nâng cấp thành chi nhánh NHN0&PTNT loại 3
EaK’pam trực thuộc chi nhánh NHN0&PTNT tỉnh ĐăkLăk.
Trải qua quá trình hoạt động và trưởng thành, tập thể cán bộ công nhân viên
ủa chi nhánh đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, ln hồn thành tốt nhiệm vụ
kinh doanh hằng năm, góp phần vào việc xây dựng và phát triển ổn định kinh tế
địa phương.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Bảng 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của chi nhánh NHN0&PTNT
EaK’pam
Ban giám đốc

Phịng
tín
dụng

Phịng
kế
tốn

: Quan hệ chức năng

Phịng
giao
dịch
EaKpam

: Quan hệ trực tuyến

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy quản lý của chi nhánh NHN 0 cấp huyện được

tổ chức theo chế độ trực tuyến - chức năng, trong đó: Bộ máy quản lý điều hành
và thực hiện theo chế độ một thủ trưởng và phân giao công việc theo mảng
nghiệp vụ và chức năng nghiệp vụ từng phần hành phòng ban cụ thể. Qua đó tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phối hợp hoạt động chức năng phòng ban với sự bao
Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

10

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

quát quản lý điều hành của các cấp lảnh đạo một cách thơng suốt và hiệu quả,
hồn thành mục tiêu chung. Cụ thể:
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động của đơn vị
trước pháp luật và giám đốc cấp trên. Điều hành và quản lý chung, trực tiếp phụ
trách về tổ chức và cán bộ, cơng tác kiểm tra kiểm sốt.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh là người được giám đốc phân cơng theo
dõi mãng tín dụng và uỷ quyền ký duyệt cho vay với mức phán quyết dưới 50 %
mức phán quyết của giám đốc được quy định bằng văn bản cụ thể. Trực tiếp thay
giám đốc điều hành trực tuyến phịng tín dụng.
- Phịng tín dụng có nhiệm vụ đề ra chiến lược thu hút khách hàng, huy động
và cho vay, xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng thời kỳ; từng giai đoạn,
từng quý, từng năm…..đồng thời giao kế hoạch cho từng chi nhánh cơ sở trực
thuộc. Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ huy động, cho vay, thu nợ tại địa bàn
mà mình phụ trách.
- Phịng kế tốn có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính của đơn vị, tính tốn hạch
tốn kinh doanh, giao chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho từng chi nhánh và thực hiện

các nghiệp vụ kế toán ngân quỹ phát sinh trong ngày mà chi nhánh hoạt động.
Đồng thời tổ chức việc kiểm tra theo phòng chức năng…
- Chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam là đơn vị thành viên trực thuộc chi
nhánh NHN0&PTNT tỉnh ĐăkLăk. Hiện nay chi nhánh có 02 phịng nghiệp vụ.
Tổng số lao động của chi nhánh đến cuối năm 2011 là 14 người. Các Tổ chức
Đảng, đoàn thể tại chi nhánh bao gồm 01 chi bộ trực thuộc Đảng bộ Huyện
CưM’gar, 01 cơng đồn cơ sở thành viên thuộc cơng đồn cơ sở thành viên
NHN0&PTNT tỉnh ĐăkLăk, 01 tổ chức nữ cơng đồn thuộc cơng đồn cơ sở
thành viên NHN0&PTNT EaK’pam và 01 chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh trực thuộc huyện đồn huyện CưM’gar, tỉnh ĐăkLăk.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

11

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT EaK’pam
1.3.1 Tình hình nguồn vốn tại chi nhánh
Từ khi ra đời và đi vào hoạt động, NHN0&PTNT EaK’pam thực hiện nhiệm
vụ chức năng của một ngân hàng thương mại, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng - thanh tốn, chủ yếu là :
- Nhận tiền gửi thanh toán của các thành phần kinh tế;
- Huy động tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu trong dân cư bằng VNĐ;
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với mọi thành phần kinh tế;
- Làm dịch vụ uỷ thác, tài trợ, cho vay xố đói giảm nghèo;
- Làm dịch vụ chuyển tiền nhanh qua mạng máy tính trong phạm vi tồn

quốc - nhanh chóng - thuận tiện - an toàn.
Thực hiện các nghiệp vụ và dịch vụ của NHTM, trong những năm vừa qua
NHN0 &PTNT EaK’pam đã ln tìm mọi cách tiếp cận thị trường của mình đối
với mọi thành phần kinh tế ngồi quốc doanh. Ngân hàng đã không ngừng phát
huy quyền tự chủ trong kinh doanh, tiến hành tự huy động vốn và cho vay đối
với tất cả các thành phần kinh tế trên địa bàn, từng bước đi vào ổn định và hoàn
thiện bộ máy hoạt động, thường xuyên đào tạo nâng cao về chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ, đặc biệt là đội ngũ cán bộ tín dụng, nâng cao cả về
chuyên môn nghiệp vụ lẫn đạo đức nghề nghiệp đây là một yếu tố quan trọng để
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Khách hàng truyền thống của chi nhánh NNN 0&PTNT EaK’pam chủ yếu là
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hàng ngàn hộ sản xuất nông nghiệp, hộ
kinh doanh cá thể có quan hệ vay vốn và mở tài khoản tại Ngân hàng.
Hoạt động của NHTM với phương châm “Đi vay để cho vay” cho nên để
tăng trưởng quy mô kinh doanh đáp ứng nhu cầu cho vay ngày càng tăng của
khách hàng, phía Ngân hàng cần mở rộng huy động càng nhiều vốn. Trong

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

12

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

những năm qua chi nhánh luôn chủ động và có nhiều biện pháp tích cực khai
thác huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và dân
cư để đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của các thành phần kinh tế trên

địa bàn. Chi nhánh đã thực hiện những giải pháp huy động vốn gắn liền với thực
tế và đặc điểm kinh tế - xã hội trên địa bàn trong những thời kỳ cụ thể, đã vận
dụng linh hoạt cơ chế huy động vốn với nhiều hình thức huy động ứng với các
mức lãi suất khác nhau trên cơ sở đảm bảo, an tồn, thuận tiện và lợi ích kinh tế
cho người gửi tiền nhằm thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh
tế và dân cư.Vì hoạt động của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ cho nên vốn là cơ
sở để tổ chức hoạt động kinh doanh và nó quyết định quy mơ hoạt động.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

13

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

Bảng 1.3: nguồn vốn huy động của chi nhánh NHNo&PTNT EaK’pam
- Đvt:triệu đồng
Chỉ
tiêu

Năm 2009
Số
%
tiền

Năm 2010
Số

%
tiền

Năm 2011
Số
%
tiền

2010/2009

2011/2010

+

+

%

%

1.
Tiền
gửi
khôn

-

39.120

66,42 18.152


38,48 43.765

48,79

19.776

33,58 29.020

61,52 45.944

51,21

9.244

4.046

6,87 12.723

78,07 11.746

13,09

8.677 214,46

15.730

26,71 16.297

34,55 34.198


38,12

20.968

-53,60 25.613 141,10

g kỳ
hạn
2.
Tiền
gửi

46,74 16.924

58,31

có kỳ
hạn
- Dài
hạn
Ngắn

567

-977

-7,68

3,60 17.901 109,84


hạn
Tổng 58.896 100,00

47.17
2

100,00 89.709 100,00

11.72

-19,90

4

42.53
7

(Nguồn: phịng kế tốn)

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

14

Lớp

90,17



Báo Cáo Thực Tập
Biểu đồ 1.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh
50
45
40

43.765
39.12

35

29.02

30
25
20

45.944

19.776

18.152

15
10
5
0
2009

2010


2011

năm
1. Tiền gửi không kỳ hạn

2. Tiền gửi có kỳ hạn

Qua bảng 1.3 và biểu đồ 1, nhận thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh
qua 3 năm có những biến động nhất định, sự biến động này được thấy rõ qua
biểu đồ, năm 2010 lượng vốn huy động giảm so với năm 2009, năm 2011 lượng
vốn huy động tăng mạnh so với năm 2010.

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

15

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

1.3.2 Kết qủa hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Bảng 1.4: Hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm 2009-2011
Đvt:triệu đồng
2009

2010
%


Chỉ tiêu
Cho vay

100

40.948

Ngắn hạn

30.937

T/dài hạn

75,55

10.011

24,45

2011

số tiền
37.952
33.632

37.534

Ngắn hạn


100

225.052

88,61

193.775
312.77

100

33.186

11,59

4.348

Dư nợ

162.447

100
70,57

114.652

29,43

27.527
170.709

122.169

86,10
13,90

164.403
83,84

138.475

16,16

5.302

100

+/-

%

+/-

%

-2.996

-7,32

187.100


492,99

2.695

8,71

160.143

476,16

-5.691

-56,85

26.957
131.57

624,00

-4.705

%

2011/2010

-12,54

4

400,79


-5.659

-17,05

110.948 403,05

954

21,94

-4.828

-91,06

8.262

5,09

60.635

35,52

7.517

6,56

55.300

45,27


745

1,56

5.335

10,99

92,99

-6.497

-59,46

100

32.829
88,41

T/dài hạn
Ngắn hạn

số tiền

11,39

4.320

100


Thu nợ

%

2010/2009

474

100

231.344

71,56

177.469

28,44

84,22
15,78
100
76,71
23,29

T/dài hạn

47.795

Nợ xấu


5.662

8.040

4.430

5.265

3,48%

4,71%

1,91%

1,23%

48.540

53.875

Tỷ lệ nợ
xấu

-2,80%

(Nguồn: tổng hợp báo cáo từ phịng tín dụng 3 năm 2009 – 2011)
Biểu đồ 1. 2: Tình hình tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm
250
200

2009

150

2010

100

2011

50
0

Cho vay

Thu nợ

Dư nợ

Nợ xấu

Chỉ tiêu

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

16

Lớp



Báo Cáo Thực Tập

Theo bảng 1.4, về tổng doanh số cho vay, năm 2009 đạt 40.948 triệu đồng,
năm 2010 giảm 7,32% đạt còn 37.952 triệu đồng, năm 2011 tăng mạnh tới
492,99% đạt 225.052 triệu đồng. trong đó, cho vay trung hạn năm 2010 giảm
56,85% còn 4320 triệu đồng, năm 2011 tăng 624% đạt 31.277 triệu đồng; đây
chính là nguyên nhân chính dẫn đến tổng doanh số cho vay năm 2010 giảm so
với 2009 nhưng tốc độ giảm không đáng kể, và sự tăng mạnh trở lại vào năm
2011 là một điều chứng minh những chính sách cho vay hợp lý mà ngân hàng đã
triển khai và áp dụng trong năm qua.
Về doanh số thu nợ, năm 2009 đạt 37.534 triệu đồng, năm 2010 giảm
12,54% xuống còn 32.829 triệu đồng, và đến năm 2011 thì lại tăng vọt lên
400,79% đạt 164.403 triệu đồng. Trong đó chủ yếu là thu nợ ngắn hạn năm 2009
là 33.186 triệu đồng, năm 2010 giảm 17,05% còn 27.527 triệu đồng và năm 2011
tăng tới 138.475 triệu đồng.
Về tổng dư nợ, nhìn chung tổng dư nợ liên tục tăng qua các năm, cụ thể
năm 2009 tổng dư nợ là 162.447 triệu đồng, năm 2010 tăng 5,09% đạt 170.709
triệu đồng, và năm 2011 tiếp tục tăng cao với tốc độ tăng 400,79% đạt tới
164.403 triệu đồng. Như vậy, so với năm 2010 thì dư nợ 2011 tăng đột biến, sự
gia tăng này là hợp lý vì năm 2011 doanh số cho vay tăng tới 492,99%, còn dư
nợ năm 2010 tăng khơng đáng kể so với năm 2009.
Về tình trạng nợ xấu, năm 2009 nợ xấu là 5.662 triệu đồng, năm 2010 tăng
92,99% đạt 10.927 triệu đồng và đến năm 2011 nợ xấu giảm 69,46% xuống còn
4.430 triệu đồng. tình hình nợ xấu năm 2010 có sự tăng lên là do trong năm này
Việt Nam nói chung và huyện CưMgar nói riêng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh,
thiên tai, như dịch “tai xanh” ở Heo, dịch cúm H5N2 ở gà và dịch “long móng lở
mồm” ở bị, bên cạnh đó giá thức ăn tăng mạnh, giá phân bón và vật tư nông
nghiệp tăng kỷ lục khiến cho các doanh nghiệp khơng dám ứng trước phân bón
Bùi Thị Thu Phương

49B2 - TCNH

17

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

cho nông dân, làm hạn chế khả năng đầu tư của nơng dân. Chính vì thế ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ của người dân, tình trạng nợ xấu tăng lên là điều khó
tránh khỏi đối với ngân hàng. Tuy nhiên tình trạng này đã được cải thiện đáng kể
vào năm 2011, nợ xấu đã giảm xuống là nhờ nỗ lực của ngân hàng thực hiện tốt
công tác cho vay, thẩm định và kiểm tra chặt chẽ các khoản vay.
1.3.3 Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng
Bảng 1.5: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm 20092011
Năm

Tổng thu nhập hoạt
động
Tổng chi phí hoạt
động

Năm

Năm

2010/2009

2010/2009


2009

Chỉ tiêu

2010

2011

±

%

±

33.484

4.697

18,90 3.941

25.140

13.512

85,69 (4.140) (14,14)

24.846
15.768


29.54
3
29.28
0

%
13,34

Lợi nhuận trước thuế

9.078

263

8.344

(8.815)

(97,10) 8.081 3072,62

Lợi nhuận sau thuế

6.536

189

6.001

(6.347)


(97,10) 5.812 3075,13

(Nguồn: phịng kế tốn)

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

18

Lớp


Báo Cáo Thực Tập
Biểu đồ 1.3: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm
35
30
25
20

Tổng thu nhập hoạt động
Tổng chi phí hoạt động

15

Lợi nhuận trước thuế

10

Lợi nhuận sau thuế


5
0

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Theo bảng 1.5 về tổng thu nhập hoạt động năm 2009 đạt gần 24.846 triệu
đồng, năm 2009 tăng 18,9% đạt gần 29.543 triệu đồng, năm 2011 tăng 13,34 %
đạt gần 33.484 triệu đồng. trong đó nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là thu từ
lãi cho vay và thu khác. Ngồi ra cịn có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ và
thu lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.
Về tổng chi phí hoạt động, năm 2009 tổng chi phí đạt gần 15.768 triệu
đồng, năm 2010 tăng 85,69% đạt gần 29.280 triệu đồng. Trong đó chi chủ yếu
cho các hoạt động trả lãi huy động, sự tăng mạnh chi phí hoạt động vào năm
2010 vì năm này Nhà nước áp dụng chính sách “thắt chặt tiền tệ” để kiềm chế
lạm phát nên để thu hut vốn đầu tư nên ngân hàng đã liên tục tăng lãi suất huy
động, do đó mức chi phí hoạt động như vậy có thể cho là hợp lý. Điều này được
minh chứng qua công tác tổ chức và điều hành quản lý của ban lãnh đạo ngân
hàng đã có những điều chỉnh, thay đổi hợp lý, làm cho chi phí hoạt động năm
2011 giảm 14,14% xuống cịn 25.140 triệu đồng.
Về tổng lợi nhuận trước thuế, năm 2009 tổng lợi nhuận đạt gần 9.078 triệu
đồng, năm 2010 giảm 97,10% xuống còn 263 triệu đồng, điều này cũng dễ hiểu
bởi năm 2010 chi phí hoạt động của năm tăng đột biến (85,69%) so với 2009
Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

19


Lớp


Báo Cáo Thực Tập

trong khi đó tốc độ tăng thu nhập của năm lại không theo kịp chỉ khoảng 18,9%.
Năm 2011 tổng lợi nhuận có sự gia tăng mạnh lên tới 3072,62% đạt gần 8.344
triệu đồng. Như vậy nhìn chung về tình hình kinh doanh của ngân hàng qua các
năm ln có lời, kinh doanh có hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp phát triển CNH
– HĐH nông nghiệp nông thôn của huyện nhà.

PHẦN II
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHN0&PTNT EAK’PAM,
HUYỆN CƯM’GAR, TỈNH ĐĂKLĂK
2.1 Phân tích thực trạng của chi nhánh NHN0&PTNT Eak’pam qua các
năm
2.1.1 Tình hình chung về cho vay đối với ngành sản xuất của ngân hàng
Chi nhánh NHNo&PTNT EaK’pam luôn xác định thế mạnh của mình là
nơng nghiệp, nơng thơn là thị trường tiềm năng ổn định và là người bạn thủy
chung và tin cậy của ngân hàng. Điều đó được thể hiện thơng qua bảng số liệu
sau:

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

20

Lớp



Báo Cáo Thực Tập

Bảng 2.1: Tình hình chung về cho vay đối với ngành SXNN của
NHNo&PTNT EaK’pam qua 3 năm 2009– 2011
Đvt: Triệu đồng
2009

2010

2011

chỉ tiêu
số tiền
doanh số cho
vay

40948

Ngành SXNN 24692
doanh số thu
nợ

60,3

10737
7

%


số tiền

23720

58,7

18483

2
18049

62,5

2
16440

60,1

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

0

-2996 -7.32
80,
2

-972


số tiền
18710
0

%
492.99

-3.94 156772 660.93
-

4
231344

56,3

8262

72,85 193403

21

-4705

2011/2010

131574 400.79
12.54
10712
-3549
579.57

16.11 1

3
12560

17070
9
12460

%

22505

32829

162447

Ngành SXNN

số tiền
37952

37534

Ngành SXNN 22032
dư nợ

%

chênh lệch

2010/2009
số
%
tiền

5.09

60635

35.52

17223 16.04 68803

55.22

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

nợ xấu
Ngành SXNN
tỷ lệ nợ xấu
Ngành SXNN

5662
3821
3,48%
2,52%


8040
4428
2378 42.00 -3612 -44.93
67,48 5781
71,9 2878
65
1960 51.30 -2903 -50.22
4,71%
1,91%
1.23%
-2.80%
4,08%
1,1%
1.56%
-2.98%
(Nguồn: tổng hợp báo cáo từ phịng tín dụng 3 năm 2009-2011)

Qua bảng 2.4 nhìn chung ngành SXNN ln chiếm tỷ trọng lớn so với các
thành phần kinh tế khác trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, được thể hiện
qua DSCV, DSTN, dư nợ.
Cụ thể về doanh số cho vay ngành SXNN năm 2009 đạt 24692 triệu đồng,
sang năm 2010 giảm xuống cịn 23720 triệu đồng với tốc độ giảm khơng đáng kể
là 7,32 %, và năm 2011 lại có tốc độ tăng mạnh với 660,93% đạt 180492 triệu
đồng. Năm 2010 có sự sụt giảm về doanh số cho vay là do năm 2010 là một năm
mà kinh tế nước ta nói chung và kinh tế huyện nhà nói riêng có nhiều biến động
phức tạp, giá cả hàng hóa tăng cao, thiên tai, dịch bệnh xảy ra liên tiếp gây thiệt
hại lớn đối với sản xuất và đời sống nhân dân. Bên cạnh đó, ngân hàng Nhà nước
thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế
vĩ mô, hạn chế cung tiền ra thị trường với việc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, mua tín
phiếu bắt buộc, vì thế mà ảnh hưởng tới doanh số cho vay của các ngân hàng.

Về doanh số thu nợ , năm 2009 DSTN đối với ngành SXNN đạt 22032 triệu
đồng, năm 2010 giảm 16,11% xuống còn 124600 triệu đồng, năm 2010 tăng
mạnh 579,57% đạt 193403 triệu đồng, sự gia tăng với tốc độ cao của DSTN đối
với ngành SXNN năm 2010 có thể hiểu là năm 2011 là năm được mùa và được
giá của các hộ, giá cà phê, giá tiêu tăng cao, do đó mà việc thu hồi vốn của ngân
hàng rất thuận lợi. Về dư nợ, mặc dù năm 2010 có nhiều biến động, ảnh hưởng
tới DSCV và DSTN nhưng dư nợ đối với ngành SXNN liên tục tăng qua các
năm cụ thể, năm 2009 đạt 107377 triệu đồng, năm 2010 tăng 16,04% đạt 124600
triệu đồng, năm 2011 tiếp tục tăng với tốc độ 55,22% đạt 193,403 triệu đồng. Dư
nợ tăng liên tục chứng tỏ nhu cầu về vốn vay không chỉ đối với SXNN mà với
Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

22

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

tất cả các thành phần kinh tế khác ngày một cao, góp phần phát triển kinh tế
huyện nhà.
Về nợ xấu năm 2009 nợ xấu của ngành SXNN là 3821 triệu đồng, năm
2010 có sự tăng lên là 1960 triệu đồng so với năm 2009, tương đương với tốc độ
tăng là 51,3%.tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu của ngành SXNN năm 2010 tăng lên không
đáng kể là 1,56%. Điều này có thể hiểu là do năm 2010 với tình hình nền kinh tế
nước ta phải đối mặt với lạm phát tăng cao, chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nước đã ảnh hưởng không nhỏ tới hệ thống NHTM và việc điều chỉnh
lãi suất huy động cũng như lãi suất cho vay của năm này liên tục tăng. Vì thế làm
cho khả năng trả nợ của các con nợ bị giảm sút. Thêm vào đó là tình trạng thiên

tai, dịch bệnh trên gia súc liên tiếp xảy ra, khiến cho các ngành SXNN gặp khó
khăn trong việc trả nợ. Chính vì thế mà việc thu hồi nợ của ngân hàng khó khăn
hơn, các khoản nợ xấu gia tăng, làm tăng khả năng rủi ro của ngân hàng. Tình
hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối với các ngành SXNN được cải thiện rõ rệt vào
năm 2011, nhờ công tác cho vay được triển khai theo hướng có chọn lọc khách
hàng do đó mà tỷ lệ nợ xấu đã được khống chế ở mức là 1,1 %.
2.1.2 Phân tích doanh số cho vay đối với ngành sản xuất nông nghiệp
Để thấy rõ hơn việc đầu tư vốn cho SXNN trên các lĩnh vực các ngành kinh
tế nhằm mục đích đánh giá mức độ tăng trưởng của từng ngành kinh tế ta cần tìm
hiểu DSCV của chi nhánh theo từng ngành kinh kinh tế.
Bảng 2.2: Doanh số cho vay đối với SXNN theo ngành kinh tế
tại chi nhánh qua 3 năm 2009 – 2011 (Đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu

2009

Doanh số cho vay

24692 23720

ngành nông nghiệp

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

2010

2011
18049


2
16223 15420 11732

23

2010/2009
số tiền %
-972

-3.94

-803

-4.95

2011/2010
số tiền %
15677
660.93
2
10190 660.83

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

trồng trọt

0

11067 10847 79453

-220

chăn nuôi

5163

4573

37867

-590

5617

5086

57230

-531

ngành dịch vụ nông
nghiệp
ngành khác

-1.99
11.43
-9.45


0
68606

632.49

33294

728.06

52144

1025.25

2840 3214 5942
374
13.17 2728
84.88
(Nguồn: tổng hợp báo cáo từ phịng tín dụng 3 năm 2009 – 2011)

Qua bảng 4.2 nhìn chung DSCV đối với SXNN ở từng ngành kinh tế có xu
hướng tăng qua các năm. Trong đó cho vay nông nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng DSCV, cụ thể năm 2009 DSCV ngành nông nghiệp là 16223 triệu
đồng, năm 2010 giảm 4,95% xuống 15420triệu đồng. Nguyên nhân của việc sụt
giảm này là do năm 2010 ngành nông nghiệp nước ta nói chung và huyện
CưMgar nói riêng đã trải qua nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, nguồn vốn huy
động của ngân hàng giảm 16,51% so với năm 2009. Tuy nhiên đến năm 2011
DSCV của ngân hàng tăng mạnh lên tới 660,83% đạt 117320 triệu đồng. Nguyên
nhân của sự gia tăng đột biến này là do tổng nguồn vốn huy động được trong
năm 2011 tăng cao 82,44%, bên cạnh đó là những chính sách hỗ trợ lãi suất cho
vay của Chính phủ phục vụ sản xuất khu vực nơng nghiệp như quyết định

131,443,497 của Thủ tướng Chính Phủ về cho vay hỗ trợ lãi suất phục vụ
SXNN.
Bảng 2.3: Doanh số cho vay đối với SXNN theo đảm bảo tiền vay
tại chi nhánh qua 3 năm (2009-2011)
ĐVT: triệu đồng
2009
số
Chỉ tiêu
Doanh số cho vay

2010
số

tiền
%
24692 100

tiền
2372

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH

2011
%
100

2010/2009

2011/2010


số tiền %
180492 100

số tiền
-972

số tiền %
156772 660.93

24

%
-3.94

Lớp


Báo Cáo Thực Tập

0
15892 67

cho vay có BĐTS 16050 65
119125 66
-158
-0.98 103233 649.59
cho vay khơng có
8642 35
7828 33

61367 34
-814
-9.42 53539 683.94
BĐTS
(Nguồn: tổng hợp báo cáo từ phịng tín dụng 3 năm 2009 – 2011)
Qua bảng số liệu 2.3 cho ta thấy DSCV có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng
lớn và có những biến động tăng giảm qua các năm. Năm 2009 là 16050 triệu
đồng và chiếm tỷ trọng 65% đến năm 2010 là 15892 triệu đồng giảm 0,98% triệu
đồng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng 67% và năm 2011 tăng mạnh 649,59% đạt
119125 triệu đồng, tăng 103233 triệu đồng so với năm 2010.
Tiền vay có bảo đảm ln chiếm tỷ trọng cao trong tổng DSCV là do các
“món”cho vay của ngân hàng chủ yếu áp dụng cho những khách hàng vay với số
tiền tương đối lớn, với mục đích kinh doanh quy mơ lớn. Vì vậy, để an tồn
Ngân hàng bắt buộc khách hàng vay phải có tài sản đảm bảo thế chấp để hạn chế
mức độ rủi ro cho Ngân hàng. Bởi vì qua nhiều năm triển khai Ngân hàng đã rút
ra được kinh nghiệm trong việc thẩm định tốt trong việc đề nghị xem xét cho vay
đối với khách hàng.
Đối với DSCV khơng có tài sản đảm bảo mặc dù chiếm tỷ trọng thấp hơn
nhưng quy mô và kết cấu cũng thay đổi rõ rệt. Năm 2009 DSCV này chỉ đạt
khoảng 8642 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 35 % nhưng đến năm 2011 đã lên tới
61367 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 34%, có tốc độ tăng là 683,94%.
2.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngành SXNN
Bất cứ một tổ chức tín dụng nào muốn kinh doanh có hiệu quả địi hỏi phải
thu hồi đầy đủ cả tiền gốc và lãi theo đúng thời hạn đã được quy định. Cũng
giống như DSCV, doanh số thu nợ (DSTN) cũng có những biến động nhất định
qua các năm.
Bảng 2.4: Doanh số thu nợ ngành SXNN theo thành phần kinh tế

Bùi Thị Thu Phương
49B2 - TCNH


25

Lớp


×