Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GIAO AN SINH 6 3 cot co trac nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.55 KB, 65 trang )

Sinh học 6
Ngày soạn :
14/8/2009 Ngày dạy :
18/8/2009

Tiết 1 :
Bài 1 : đặc điểm của cơ thể sống
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
- Phân biệt vật sống và vật không sống .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học .
II . Chuẩn bị
GV : Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật , hình vẽ 2.1 SGK.
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
IV . Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2 . Kiểm tra
3 . Bài giảng
Mở đầu : SGK

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống
H . Em hãy kể tên một số cây,
con , đồ vật ở xung quanh ?
GV. Yêu cầu học sinh chọn đại


diện để quan sát :
GV . Yêu cầu HS thảo luận nhóm
theo câu hỏi :
1. Con gà , cây đậu cần điều kiện
gì để sống?Cái bàn có cần điều
kiện giống nh con gà và cây đậu
để tồn tại không ?
2 . Sau một thời gian chăm sóc
đối tợng nào sẽ tăng kích thớc,
khối lợng và đối tợng nào không
tăng ?
GV . Yêu cầu các nhóm trình bày
ý kiến của nhóm mình
GV. Gới thiệu vật sống ( con gà ,
cây đậu ) và vật không sống ( cái
bàn )
GV. Em hãy lấy một số VD về vật
sống và vật không sống ?
HS . Kể những sinh vật xung
quanh
HS . Chọn đại diện để quan sát
VD con gà ,cây đậu ,cái
bàn
HS . Thảo luận nhóm và cử một
ngời ghi lại những ý kiến trao
đổi thống nhất của nhóm .
HS . Đại diện nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình => nhóm
khác bổ sung => chọn ý kiến
đúng

HS . Rút ra kết luận Về vật
sống và vật không sống
HS . Tự cho ví dụ
Kết luận :
- Vật sống : Lấy thức
ăn ,nớc uống ,lớn lên
,sinh sản .
- Vật không sống :
Không lấy thức ăn
,không lớn lên
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
1
Sinh học 6
GV . Yêu cầu HS quan sát bảng
SGK trang 6 > GV giải thích
tiêu đè của hai cột 6 và 7
GV . Yêu cầu HS hoạt động độc
lập điìen vào bảng trong vở BT
in .
GV . Chữa bài bằng cách gọi HS
trả lời > GV nhận xét
H . Qua bảng so sánh hãy cho biết
đặc điểm của cơ thể sống?
HS . Quan sát bảng SGK chú ý
cột 6 và 7
HS . hoàn thành bảng
HS . Lên bảng ghi kết quả của
mình vào bảng phụ của GV >
HS khác theo rõi và nhận xét

> HS ghi tiếp các ví dụ khác
vào bảng
HS . Nêu đặc điểm của cơ thể
sống ?
KL : Đặc diểm của cơ
thể sống là :
- Trao đổi chất với môi
trờng .
- Lớn lên và sinh sản
Kết luận chung :
(SGK /6)
V . Củng cố
1 . Đánh dấu nhân vào ô mà em cho là đúng .
Dấu hiệu chung cho mọi cơ thể sống là :
STT Dấu hiệu Đúng Sai
1 Lớn lên
2 Sinh sản
3 Di chuyển
4 Lấy các chất cần thiết
5 Loại bỏ các chất thải
2 . Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau
VI . H ớng dẫn về nhà
+ Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
+ Đọc trớc bài 2 " Nhiệm vụ của sinh học"
+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
2
Sinh học 6
Ngày soạn :
19/8/2009


Ngày dạy : 22/8/2009

Tiết 2
Bài 2 : NhIệM Vụ CủA SINH HọC
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Nêu đợc một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với sự lợi hại của chúng
- Biết đợc bốn nhóm sinh vật chính : Động vật ,thực vật , vi khuẩn , nấm
- Hiểu đợc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh
3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học .
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau
- Tranh vẽ về đại diện nhóm sinh vật chính ( Hình 2.1 / SGK )
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS1 : Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau ?
3 . Bài giảng
Đặt vấn đề : Dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Sinh vật trong tự nhiên
GV . Yêu cầu HS Làm bài tập
trang 7 SGK

H . Qua bảng thống kê em có
nhận xét gì về thế giới sinh vật ?
H . Sự phong phú về môi trờng
sống , kích thớc , khả năng di
chuyển của sinh vật nói nên điều
gì ?
GV . Yêu cầu HS hãy quan sát
lại bảng thống kê và trả lời câu
hỏi : Có thể chia thế giới sinh
vật thành mấy nhóm ?
GV . Cho HS nghiên cứu thêm
thông tin SGK trang 8 kết hợp
với quan sát hình 2.1 ( SGK / 8 )
H . Thông tin đó cho em biết
điều gì ?
H . Khi phân chia sinh vật thành
4 nhóm ngời ta dựa vào những
đặc điểm nào ?

HS . Hoàn thành bảng thống kê
trang 7 SGK vào vở BT in
HS . Nhận xét theo cột dọc , bổ
sung có hoàn chỉnh phần nhận
xét .
HS . Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận : Sinh vật đa dạng .
HS . Phân loại các nhóm sinh
vật
HS . Nghiên cứu độc lập nội
dung trong thông tin .

HS . Nêu nhận xét : Sinh vật
trong tự nhiên đợc chia làm 4
nhóm
a ) Sự đa dạng của thế
giới sinh vật
b ) Các nhóm sinh vật .
Kết luận : Sinh vật trong
tự nhiên đa dạng chia
thành 4 nhóm
Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của sinh học
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
3
Sinh học 6
GV.Yêu cầu học sinh
đọc( SGK /8) và trả lời câu
hỏi: Nhiệm vụ của sinh học
là gì
GV . Gọi 1 > 3 HS trả lời
câu hỏi
GV . Gọi HS đọc to phần "
nhiệm vụ của thực vật học "
HS . Đọc thông tin SGK lần lợt tóm
tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi
HS . nghe ,bổ sung , nhắc lại phần
trả lời của bạn
HS Nhắc lại nội dung vừa nghe và
ghi nhớ .
Kết luận :
-Nhiệm vụ của sinh học
-Nhiệm vụ của thực vật

học
( SGK / 8 )
V . Củng cố
1 . Thế giới sinh vật rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào ?
2 . Ngời ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm ? hãy kể tên các nhóm
3 . Chọn đáp án đúng .
Nhiệm vụ của sinh học là :
A . Nghiên cứu hình thái ,cấu tạo , đời sống và sự đa dạng của sinh vật .
B . Tìm cách sủ dụng , phát triển , bảo vệ các sinh vật có ích và hạn chế các sinh vật
có hại
C . Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật và giữa các sinh vật với môi trờng
D . Gồm A , B và C
VI . H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp đã đợc học ở tiểu học .
- Su tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
4
Sinh học 6

Ngày soạn 22/8/2009

Ngày dạy 25/8/2009
Tiết 3
Bài 3 : Đặc điểm chung của thực vật
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật .
2 . Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh , kỹ năng hoạ động cá nhân , hoạt động nhóm .
3 . Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ thực vật .
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh , ảnh khu rừng , vờn cây , sa mạc hồ nớc
HS : Su tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất , ôn lại kiến thức về quang hợp
đã học ở tiểu học .
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS 1 . - Chọn đáp án đúng .
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là :
A . Thực vật có khả văng tự tổng hợp chất hữu cơ , phần lớn không có khả năng di
chuyển, thờng phản ứng chậm với các kích thích của môi trờng .
B . Thực vật sống khắp nơi trên trái đất .
C . Thực vật có khả năng vận động ,lớn lên , sinh sản .
D . Thực vật rất đa dạng phong phú .
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Sự phong phú và đa dạng của thực vật
GV . Yêu cầu HS quan sát
tranh
GV . Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi ( SGK /11)
GV . Chữa bằng cách gọi 1

> 3 HS đại diện của nhóm
trình bày sau đó gọi HS các
nhóm khác bổ sung
HS . Quan sát tranh 3.1 > 3.4
( SGK / 10 )và các tranh ảnh
mang theo .
Chú ý :- Nơi sống của thực vật
- Tên thực vật
HS.Các nhóm thảo luận và đa ra ý
kiến thống nhất của nhóm
HS . Lắng nghe phần trình bày
của bạn > bổ sung ( nếu cần )
HS . Đọc thêm thông tin về số l-
ợng loài thực vật trên trái đất và ở
Việt Nam
Kết luận : Thực vật
sống ở mọi nơi trên
trái đất chúng có rất
nhiều dạng khác
nhau , thích nghi với
môi trờng sống .
Hoạt động 2 : Đặc điểm trung của thực vật
GV . Yêu cầu làm bài tập
( SGK / 11 )
HS . Làm BT vào vở BT in một
HS lên bảng trình bày vào bảng
Kết luận : Thực vật
có khả năng tạo chất
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
5

Sinh học 6
GV . Chữa nhanh BT trên
bảng phụ
GV . Đa ra một số hiện tợng
yêu cầu HS nhận xét về sự
hoạt động của sinh vật :
- Con gà , mèo chạy , đi .
- Cây trồng vào chậu đặt ở
cửa sổ 1 thời gian ngọn cong
về chỗ sáng .
> Từ đó rút ra đặc điểm
chung của thực vật .
phụ
HS . Nhận xét : Động vật có di
chuyển còn thực vật không di
chuyển và có tính hớng sáng
- Từ bảng và những hiện tợng trên
rút ra những đặc điểm chung của
thực vật
dinh dỡng , không có
khả năng di chuyển
Kết luận chung :
( SGK / 12 )
V . Củng cố
1 . Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
2 . Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
3 . Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng :
Chứng kiến cảnh phá hoại cây cối một cách vô ý thức ( chặt phá rừng bừa bãi , bẻ gãy
cây cảnh trong công viên ) em có suy nghĩ gì ?
A . Tiếc vì nghĩ đến công sức lao động của nhiều ngời đã bỏ ra để trồng và chăm sóc

cây
B. Nghĩ tới những tác hại về môi trờng nếu không có cây xanh .
C . Em không bao giờ làm điều đó và khuyên mọi ngời đừng làm nh vậy .
D . Cả A , B và C
VI . H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
Chuẩn bị : - Tranh cây hoa hồng , cây hoa cải - Mẫu cây dơng xỉ , cây cỏ
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
6
Sinh học 6
Ngày soạn
25/8/2009

Ngày dạy 29/8/2009

Tiết 4
Bài 4 : Có phải tất cả thực vật đều có hoa
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Học sinh biết quan sát , so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản ( hoa , quả )
-Phân biệt cây một năm và cây nâu năm .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh , kỹ năng hoạ động cá nhân , hoạt động nhóm .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 4.1 , 4.2 ( SGK )
HS : Su tầm mẫu cây cà chua , đậu có cả hoa ,quả hạt .
Su tầm tranh cây dơng xỉ , rau bợ

III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS 1 . - Chọn đáp án đúng .
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật :
A . Thực vật sống khắp nơi trên trái đất.
B . Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài ,
phần lớn không có khả năng di chuyển .
C . Thực vật rất đa dạng phong phú .
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
GV.Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân tìm hiểu các cơ quan của
cây cải
GV . Cây cải có những cơ quan
nào ? Chức năng của từng loại cơ
quan đó ?
GV . Đa BT và yêu cầu HS làm :
BT : Điền vào chỗ chấm :
-Rễ,thân,lá,

- Hoa, quả, hạt,là
-Chức năng của cơ quan sinh sản

- Chức năng của cơ quan sinh d-
ỡng là

GV . Yêu cầu HS hoạt động
nhóm phân biệt thực vật có hoa
HS quan sát hình 4.1 (SGK /
13 ) đối chiếu với bảng 1
( SGK / 13 ) Ghi nhớ các kiến
thức về các cơ quan của cây
cải .
HS . Trả lời câu hỏi .
Học sinh làm BT vào vở BT in
HS . Quan sát tranh và mẫu
của nhóm chú ý cơ quan sinh
dỡng và cơ quan sinh sản
-Kết hợp hình 4.2 ( SGK/14)
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
7
Sinh học 6
và thực vật không có hoa .
GV . Chữa bảng 2 bằng cách gọi
1 > 3 đại diện nhóm lên trình
bày
GV . lu ý cho HS cây dơng xỉ
không có hoa nhng có cơ quan
sinh sản đặc biệt .
GV . Dựa vào đặc điểm có hoa
của thực vật thì có thể chia thành
mấy nhóm ?
GV .Yêu cầu HS đọc thông tin để
nắm đợc thế nào là thực vật có
hoa và thế nào là thực vật không
có hoa

GV . Yêu cầu HS làm BT củng cố
trong vở BT in
rồi hoàn thành bảng 2 trong
vở BT in
HS . Đại diện của nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình và
giới thiệu mẫu đã phân chia ở
trên .
- Các nhóm khác bổ sungđa ra
ý kiến khác để trao đổi .
HS . Dựa vào thông tin trả lời
cách phân biệt thực vật có hoa
và thực vật không có hoa .
HS . Điền và trả lời nhanh BT
Kết luận:Thực vật có
hai nhóm :Thực vật
có hoa và thực vật
không có hoa .
Hoạt động 2 : Cây một năm và cây nâu năm
GV . Viết lên bảng một số cây
nh :
- Cây lúa , ngô , mớp > gọi
là cây một năm .
- Cây hồng xiêm , mít , vải >
gọi là cây nâu năm
GV . Tại sao ngời ta lại nói nh
vậy ?
GV . Sau khi thảo luận em hãy
phân biệt cây một năm và cây
nâu năm > rút ra kết luận .

GV . Cho HS kể thêm một số cây
loại một năm và một số cây loại
nâu năm .
GV . Yêu cầu HS đọc KL chung
( SGK / 15 )
HS . Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi của GV
HS . Đại diện các nhóm trình
bày kết luận
Kết luận :
- Cây một năm ra hoa
kết quả một lần trong
vòng đời
- Cây lâu năm ra hoa
kết quả nhiều lần
trong vòng đời
Kết luận chung :
(SGK / 15 )
V . Củng cố
+ Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . Cây xanh có hoa khác cây xanh không hoa ở điểm :
A . Đến một thời kì sinh trởng nhất định , cây xanh có hoa sẽ chuyển sang giai đoạn ra
hoa , tạo quả và kết hạt .
B . Cây không hoa không bao giờ ra hoa trong suốt đời sống của cây .
C . Câu A và B đều đúng
D . Câu A và B đều sai
2 . Điểm khác nhau giữa cây một năm và cây nâu năm :
A . Cây một năm chỉ sống dới một năm , cây nâu năm sống trên một năm ( sống
nhiều năm )
B . Cây một năm chỉ ra hoa , tạo quả hạt một lần trong đời sống rồi tàn lụi trong khi

cây nâu năm ra hoa tạo quả , hạt nhiều lần ở nhiều năm .
C . A và B đều đúng
D . A và B đều sai
+ Kể tên 5 cây trồng làm lơng thực , theo em những cây lơng thực thờng là cây một
năm hay nâu năm ?
VI . H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
8
Sinh học 6
- Chuẩn bị : Một số rêu tờng
- Đọc mục : Em có biết
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
9
Sinh học 6

Ngày soạn: 29/8/2009

Ngày dạy: 01/9/2009
Chơng I
Tế bào thực vật
Tiết 5
Bài 5 : kính lúp , kính hiển vi và cách sử dụng
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Học sinh nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi .
- Biết cách sử dụng kính lúp , các bớc sử dụng kính hiển vi .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thực hành .
3 . Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi .
II . Chuẩn bị
GV :- Kính lúp cầm tay
- Kính hiển vi
- Mẫu một vài bông hoa , rễ nhỏ
HS : Một đám rêu , rễ hành
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài giảng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kính lúp và cách sử dụng
+ Tìm hiểu cấu tạo kính lúp .
GV . Yêu cầu HS đọc thông tin
(SGK / 17 ) ==> Cho biết kính
lúp có cấu tạo nh thế nào ?
+ Cách sử dụng kính lúp cầm
tay
GV . Yêu cầu HS đọc nội dung
hớng dẫn ( SGK /17 ) và quan
sát hình 5.2 ( SGK /17 )
+ Tập quan sát mẫu bằng kính
lúp .
GV . Quan sát kiểm tra t thế đặt
kính lúp của HS và cuối cùng
kiểm tra hình vẽ lá rêu .
HS . Đọc thông tin , nắm

bắt ghi nhớ cấu tạo .
HS . Cầm kính lúp đối
chiếu các phần nh đã ghi
trên .
- Trình bày cách sử dụng
kính lúp cho cả lơp nghe
HS . Quan sát cây rêu
bằng cách tách riêng 1
cây đặt lên giấy > vẽ lại
hình lá rêu đã quan sát đ-
ợc trên giấy
+Cấu tạo kính lúp :
Kính lúp gồm hai phần :
tay cầm bằng kim loại , tấm
kính trong lồi hai mặt .
+ Cách sử dụng : (SGK )
Hoạt động 2 : Kính hiển vi và cách sử dụng
+ Tìm hiểu cách sử dụng kính
hiển vi
HS . Đặt kính trớc bàn ,
trong nhóm cử một ngời
đọc(SGK /18 ) phần cấu
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
10
Sinh học 6
GV . Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
GV . Kiểm tra bằng cách gọi
một đến hai nhóm lên trớc lớp
trình bày

GV . Bộ phận nào của kính
hiển vi là quan trọng nhất ? vì
sao ?
( Dó là thấu kính vì có ống kính
để phóng to các vật .)
+ Cách sử dụng kính hiển vi
GV . Làm thao tác cách sử
dụng kính để cả lớp cùng theo
dõi từng bớc .
GV . Phát cho mỗi nhóm một
tiêu bản mẫu để tập quan sát
tạo kính .
HS . Các nhóm nghe đọc
kết hợp với hình 3.5
( SGK / 18 ) để xác định
các bộ phận của kính .
HS . Đại diện nhóm trình
bày cấu tạo kính hiển vi
HS . Trả lời câu hỏi .
HS . Đọc thông tin
( SGK )để nắm đợc các b-
ớc sử dụng kính .
HS . Các nhóm tập quan
sát
Kết luận : Kính hiển vi có
ba phần chính .
- Chân kính .
- Thân kính .
- Bàn kính .
Kết liận chung : (SGK /

19 )
V . Củng cố
1 . Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận . 2 .
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là :
A . Hệ thống ống kính , ghép bằng nhiều bản kính lồi có thể phóng đại 40 >3000 lần .
B . Giá đỡ đẻ gắn các bộ phận khác vào giúp cho kính đứng vững .
C . Hệ thống ốc để điều chỉnh làm cho vật quan sát đợc rõ hơn .
D . Tất cả các bộ phận đều có giá trị nh nhau .
VI . H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
- Chuẩn bị : Mỗi nhóm một củ hành tây và một quả cà chua chín .
- Đọc mục : Em có biết
Ngày soạn
05/9/2009
Ngày dạy 08/9/2009
Tiết 6
Bài 6 : quan sát tế bào thực vật
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Học sinh phải tự làm đợc 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín )
2 . Kỹ năng
- Có kỹ năngsử dụng kính hiển vi .
- Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên kính hiển vi .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ , Giữ gìn dụng cụ
- Trung thực , chỉ vẽ những hình quan sát đợc .
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to củ hành và tế bào vảy hành , quả cà chua chín và tế bào thịt cà

chua .
- Kính hiển vi
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín .
HS : Đọc lại bài kính hiển vi
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
11
Sinh học 6
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
- Thực hành
IV . Hoạt động dạy học
1 . Yêu cầu thực hành
+ GV kiểm tra
- Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đẵ phân công .
- Các bớc sử dụng kính hiển vi ( Kiểm tra 2 >3 HS )
+ GV Yêu cầu
- Làm đợc tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành
- Vẽ lại hình khi quan sát đợc
- Các nhóm không nói to không đi lại lộn xộn
+ GV phát dụng cụ :
- Mỗi tổ một bộ kính hiển vi , một khay đựng dụng cụ nh kim mũi mác , dao , lọ
nớc , ống nhỏ nớc , giấy thấm ,nam kính
+ GV phân công : 2 nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành , 2 nhóm làm tiêu bản tế bào
thịt cà chua .
2 . Quan sát tế bào dới kính hiển vi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tiến hành quan sát
GV . Yêu cầu các nhóm (đã đợc phân
công) đọc các tiến hành lấy mẫu và

quan sát mẫu trên kính .
GV . Làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng
quan sát .
GV . Đi tới giúp đỡ nhắc nhở ,giải đáp
thắc mắc của HS
HS . Quan sát hình 6.1 ( SGK /21 )
- Đọc và nhắc lại các thao tác
- 1 HS chuẩn bị kính còn lại chuẩn bị tiêu
bản nh hớng dẫn của GV
- Tiến hành làm
- Sau khi quan sát đợc cố gắng vẽ thật
giống mẫu
Hoạt động 2 : Vẽ hình đã quan sát đợc dới kính
GV . Treo tranh phóng to giới thiệu :
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua
GV . Hớng dẫn học sinh cách vừa quan
sát vừa vẽ hình
( Nếu còn thời gian GV cho HS đỏi tiêu
bản của nhóm này cho nhóm khác để
có thể quan sát dợc cả hai tiêu bản .
HS . Quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của
nhóm mình , phân biệt vách ngăn tế bào .
HS . Vẽ hình vào vở
V . Kiểm tra đánh giá
- HS . Tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản , sử dụng kính , kết quả
- GV . Đánh giá chung buổi thực hành cho điểm các nhóm làm tốt , nhắc nhở nhóm cha
tích cực

-GV . Yêu cầu HS : Lau kính ,xếp vào hộp
Vệ sinh lớp học
VI . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 ( SGK / 22)
- Su tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật .
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
12
Sinh học 6
Ngày soạn
9/9/2009
Ngày dạy 12/9/2009
Tiết 7
Bài 7 : cấu tạo tế bào thực vật
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
+ Học sinh xác định đợc :
- Các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo bằng tế bào .
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- khái niệm về mô
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
3 . Thái độ
- Yêu thích môn học
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 7.1 ; 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ( SGK )
HS : Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật .
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ

- Quan sát
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình dạng và kích thớc của tế bào
GV . Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân , nghiên cứu SGK ở mục
1 trả lời câu hỏi : Tìm điểm
giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ , thân lá ?
GV . lu ý cho HS mỗi ô nhỏ là
một tế bào
GV . Cho HS quan sát lại hình
SGK + tranh hình dạng của tế
bào ở một số cây khác nhau
> Nhận xét hình dạng của tế
bào .
GV > Yêu cầu HS quan sát kỹ
hình 7.1 ( SGK / 23 ) cho biết
trong cùng một cơ quan tế bào
có giống nhau không ?
GV . Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
GV . Nhận xét ý kiến của HS
> Yêu cầu HS rút ra nhận xét
HS . Quan sát hình trả lời câu
hỏi .
HS . Thấy đợc điểm giống

nhau đó là cấu tạo bằng
nhiều tế bào .
HS . Quan sát đa ra nhận
xét : Tế bào có nhiều hình
dạng .
HS . Đọc thông tin và xem
bảng kích thớc tế bào ở
( SGK / 24 ) tự rút ra nhận
xét
HS . Trình bày bổ sung cho
+Tìm hiểu hình dạng
của tế bào
+ Tìm hiểu kích thớc tế
bào
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
13
Sinh học 6
về kích thớc tế bào
GV . Thông báo thêm về kích
thớc tế bào
GV . Yêu cầu HS rút ra kết luận
đầy đủ
HS . Trình bày kết luận
Kết luận :
-Cơ thể thực vật đợc cấu
tạo bằng tế bào .
- Các tế bào có hình
dạng và kích thớc khác
nhau
Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào

GV . Yêu cầu HS nghiên cứu
độc lập nội dung (SGK / 24)
GV . Treo tranh câm sơ đồ cấu
tạo tế bào thực vật , gọi HS lên
chỉ các bộ phận của tế bào trên
tranh > GV nhận xét , có thể
cho điểm
GV . Mở rộng lục lạp trong
chất tế bào có chứa diệp lục
làm cho hầu hết cây có màu
xanh và góp phần vào quá trình
quang hợp .
GV . Tóm tắt rút ra kết luận để
HS ghi nhớ thành phần cấu tạo
của tế bào .
HS . Đọc thông tin (SGK /
24) kết hợp quan sát hình
7.4(SGK / 24 )
-Xác định đợc các bộ phận
của tế bào rồi ghi nhớ .
-1 > 3 HS nên chỉ tranh và
nêu chức năng từng bộ phận
> HS khác nghe và bổ sung
.
Kết luận : Tế bào gồm :
-Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân
Hoạt động 3 : Mô

GV . Treo tranh các loại mô
yêu cầu HS quan sát và trả lời
câu hỏi :
Nhận xét cấu tạo , hình dạng
các tế bào của cùng một loại
mô ? của các loại mô khác
nhau ?
- Rút ra kết luận mô là gì ?
GV . Bổ sung thêm vào kết
luận của HS chức năng của các
tế bào trong cùng một mô nhất
là mô phân sinh làm cho các cơ
quan của thực vật lớn lên

HS . Quan sát tranh trao đổi
nhanh trong nhóm đa ra nhận
xét ngăn gọn .
+ 1 >2 HS trình bày các
nhóm khác bổ sung
Kết luận : Mô gồm một
nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện một chức
năng .
Kết luận chung : (SGK /
25)
V . Kiểm tra đánh giá
1 . Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Tế bào thực vật gồm những thành phần chính nh sau :
A . Màng sinh chất , chất tế bào , nhân , lục lạp .
B . Vách tế bào , chất tế bào , nhân , không bào .

C . Nhân , không bào , lục lạp .
D . Màng sinh chất , vách tế bào , chất tế bào , nhân , không bào , lục lạp .
2 . Trò chơi giải ô chữ ( SGK / 26 )
( GV đa luật chơi và nội dung chơi trên báng phụ )
VI . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 ( SGK / 25 )
- Ôn lại sự trao đổi chất ở cây xanh
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
14
Sinh học 6
Ngày soạn 12/9/2009
Ngày dạy 15/9/2009
Tiết 8
Bài 8 : sự lớn lên và phân chia của tế bào
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
+ Học sinh trả lời đợc câu hỏi :
Tế bào lớn lên nh thế nào ?
Tế bào phân chia nh thế nào ?
+ HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn nên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Tìm tòi kiến thức
3 . Thái độ
- Yêu thích môn học
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 8.1 ; 8. 2 ( SGK / 17 )
HS : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III . Ph ơng pháp

- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
- Quan sát tranh
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS1 . Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
Mô là gì ? Kể tên một số loại mô thực vật ?
HS2 . Vẽ sơ đồ cấu tạo của một tế bào - ghi chú thích
3 . Bài giảng
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
15
Sinh học 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Sự lớn lên của tế bào
GV. Yêu cầu HS :
- Hoạt động theo nhóm
- Nghiên cứu SGK
- Trả lời 2 câu hỏi ( SGK / 27 )
GV . Gợi ý :
- Tế bào trởng thành là tế bào
không lớn thêm đợc nữa và có
khả năng sinh sản .
- Trên hình 8.1 khi tế bào lớn
phát hiện bộ phận nào tăng
khích thớc , bộ phận nào nhiều
lên ?
- Màu vàng chỉ không bào .
GV . Từ những ý kiến HS đã
thảo luận trong nhóm yêu cầu

HS trả lời tóm tắt hai câu hỏi
trên > gọi bổ sung > rút ra
kết luận
HS . Đọc thông tin , kết hợp
quan sát hình 8.1
-Trao đổi thảo luận > ghi lại ý
kiến sau khi đã thống nhất ra
giấy
- Từ gợi ý của GV học sinh phải
thấy đợc : vách tế bào lớn lên ,
chất tế bào nhiều lên , không
bào to ra
- Đại diện của một đến hai
nhóm trình bày , nhóm khác bổ
sung cho hoàn chỉnh phần trả
lời .
Kết luận : Tế bào non
có kích thớc nhỏ , lớn
dần thành tế bào tr-
ởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
GV . Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK theo nhóm
GV . Viết sơ đồ trình bày mối
quan hệ giữa sự lớn lên và phân
chia của tế bào .
- Tế bào non > TB trởng thành
> TB non mới
GV . Yêu cầu HS thảo luận

nhóm theo 3 câu hỏi SGK
- Gợi ý : Sự lớn lên của các cơ
quan của thực vật do hai quá
trình
- Phân chia tế bào
- Sự lớn lên của tế bào .
GV . Đa ra câu hỏi : Sự lớn lên
và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật ?
HS . Đọc thông tin SGK kết hợp
quan sát hình vẽ 8.2 nắm đợc
quá trình phân chia của tế bào .
HS . Theo dõi sơ đồ trên bảng
và phần trình bày của GV
HS . Thảo luận và ghi vào giấy
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến , 1 >2 nhóm bổ sung ,nhắc
lại nội dung
HS . Trả lời câu hỏi . Kết luận chung :
( SGK / 28 )
V . Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
A . Tế bào biểu bì
B . Tế bào ở mô phân sinh
C . Tế bào lông hút
2 . Quá trình phân chia diễn ra nh thế nào ?
3 . Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
A . Giúp cây trồng có khả năng chống chịu với những bất lợi của môi trờng .
B . Giúp cây sinh trởng và phát triển .

C . Giúp cây duy trì nòi giống .
VI . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , ( SGK / 28)
- Chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch nh : Cây rau cải , cây cam , cây nhãn , cây rau dền ,
cây hành , cây cỏ .
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
16
Sinh học 6
Ngày soạn
16/9/2009
Ngày dạy
19/9/2009

Chơng II rễ
Tiết 9
Bài 9 : các loại rễ , các miền của rễ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính : rễ chùm và rễ cọc .
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền rễ .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , kỹ năng hoạt độnh nhóm .
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
II . Chuẩn bị
GV :- Một số cây có rễ : cây rau cải , cây nhãn , cây rau dền , cây hành
- Tranh phóng to hình 9.1 ; 9. 2 ; 9.3 (SGK / 29 )
- Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ , các chức năng của rễ , phiếu học tập mẫu .
HS : Chuẩn bị cây có rễ : cây rau cải , cây mít , cây hành , cỏ dại , đậu .
III . Ph ơng pháp

- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
- Quan sát , thực hành .
IV . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Các loại rễ
Phiếu học tập
BT Nhóm A B
1
Tên cây
2
Đặc điểm
chung của rễ
3
Đặt tên rễ
GV . Yêu cầu HS chia rễ cây
thành 2 nhóm hoàn thành BT 1
trong phiếu
GV . lu ý giúp đỡ nhóm HS có lực
học yếu
GV . Hớng dẫn HS ghi phiếu học
tập ( chữa BT 1 )
GV . Tiếp tục yêu cầu HS làm
BT2 đồng thời treo tranh câm
hình 9.1 (SGK /29 ) để HS quan
sát .
HS . Đặt tất cả cây có rễ của

nhóm lên bàn
HS . Kiểm tra quan sát thật kỹ
tìm những rễ giống nhau đặt
vào một nhóm . trao đổi >
thống nhất tên cây của từng
nhóm > ghi phiếu học tập ở
BT 1
HS . Quan sát kỹ rễ của các
cây ở nhóm A chú ý kích th-
ớc các rễ , cách mọc trong đất
kết hợp với tranh ghi lại vào
phiếu . tơng tự nh thế với
cây ở nhóm B
+ Tìm hiểu các loại rễ
và phân loại rễ .
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
17
Sinh học 6
GV . Chữa BT 2
GV . Cho các nhóm đối chiếu các
đặc diểm của rễ với tên cây trong
nhóm A , B của BT1 đã phù hợp
cha , nếu cha thì chuyển các cây
của nhóm cho đúng .
GV . Gợi ý BT3 dựa vào đặc điểm
rễ có thể gọi tên rễ

GV . Đặc điểm của rễ chùm và rễ
cọc ?
GV . Yêu cầu HS làm BT thứ 2

( SGK / 29 )
GV . Cho HS cả lớp xem rễ cây
rau dền , cây nhãn > Hoàn thành
2 câu hỏi .
GV Cho HS theo dõi phiếu học
tập chuẩn kiến thức ( Trên bảng
phụ )
HS Đại diện của 1 > 2 nhóm
trình bày > nhóm khác nghe
và nhận xét bổ sung .
HS . Làm BT3 > từng nhóm
trình bày , nhóm khác nhận
xét > thống nhất tên của rễ
cây ở 2 nhóm là rễ chùm và rễ
cọc .
HS . Nhìn vào phiếu đã chữa
của nhóm mình đọc cho cả
lớp cùng nghe .
HS . làm BT
HS . Dựa vào phiếu học tập
chuẩn kiến thức tự đánh giá
câu trả lời của mình + Nhận biết các loại
rễ cọc và rễ chùm qua
tranh , mẫu
Kết luận : (SGK )
Hoạt động 2 : Các miền của rễ
GV . Cho HS tự nghiên cứu
(SGK/30)
GV . Treo tranh câm các miền của
rễ , đặt các miếng bìa ghi sẵn các

miền của rễ trên bàn > HS
chọn và gắn vào tranh
GV . Rễ có mấy miền ? kể tên
GV . Chức năng chính của các
miền của rễ ?
HS . làm việc độc lập :Đọc
nội dung trong khung kết hợp
với quan sát tranh và chú
thích > ghi nhớ .
HS lên bảng dùng các miếng
bìa viết sẵn gắn lên tranh câm
HS . Trả lời câu hỏi > cả lớp
ghi nhớ 4 miền của rễ
HS . Trả lời
+ Xác định các miền
của rễ
+ Tìm hiểu chức năng
các miền của rễ
Kết luận : Rễ có 4
miền chính .
KL chung : (SGK /31)
V . Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . Trong các miền sau đây của rễ miền nào có chức năng dẫn truyền ?
A . Miền trởng thành B . Miền hút
C . Miền sinh trởng D . Miền chóp rễ
2 .Kể tên 10 cây có rễ cọc , 10 cây có rễ chùm .
VI . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , ( SGK / 31)
- Đọc mục : Em có biết

Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
18
Sinh học 6
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
19
Sinh học 6
Ngày soạn
19/9/2009
Ngày dạy 22/9/2009
Tiết 10
Bài 10 : Cấu tạo miền hút của rễ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
+ HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
+ Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng .
+ Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan đến
rễ cây .
2 . Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ , mẫu
3 . Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây .
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to ,hình 10.1 ; 10. 2 , 7.4 ( SGK)
HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo , chức năng các miền của rễ , lông hút , biểu bì , thịt vỏ
III . Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Học tập theo nhóm nhỏ
- Quan sát mẫu vật
IV . Hoạt động dạy học

1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS1 . - Chọn đáp án đúng
Trong các nhóm cây sau đây , những nhóm cây nào gồm toàn cây rễ cọc ?
A . Cây xoài , cây ớt , cây đậu , cây hoa hồng .
B . Cây bởi , cây cà chua , cây hành , cây rau cải .
C . Cây táo , cây mít , cây su hào , cây bí ngô .
D . Cây lúa , cây ngô , cây dừa , cây cau .
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
GV . Treo tranh phóng to hình
10.1 và 10.2(SGK) và giới
thiệu
- Lát cắt ngang qua miền hút
và tế bào lông hút
- Miền hút gồm hai phần vỏ và
trụ giữa
GV . Kiểm tra HS bằng cách
bằng cách gọi HS nhắc lại .
GV . Ghi sơ đồ lên bảng cho
HS điền tiếp các bộ phận .
GV . Cho HS nghiên cứu SGK
HS . Theo dõi tranh trên
bảng ghi nhớ đợc hai phần
vỏ và trụ giữa
HS . xem chú thích của
hình 10.1 > ghi ra giấy
các bộ phận của vỏ và trụ

giữa
HS . Nhắc lại cấu tạo của
vỏ và trụ giữa HS khác
nhận xét và bổ sung
HS . Lên bảng điền nốt vào
sơ đồ của GV > HS khác
bổ sung
HS . Đọc nội dung ở cột 2
của bảng và ghi nhớ nội
Các bộ phận của miền hút
Vỏ

Biểu bì
Z

]
Thịt vỏ
]
Trụ

Bó mạch

M.rây
giữa
]

]
M.gỗ
Ruột
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành

20
Sinh học 6
GV . Vì sao mỗi lông hút là
một tế bào ?
dung chi tiết cấu tạo của
biểu bì , thịt vỏ , mạch
dây , mạch gỗ , ruột .
Kết luận ( SGK )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút
GV . Cho HS nghiên cứu SGK
về cấu tạo và chức năng của
miền hút và quan sát hình vẽ
+ Cho HS thảo luận theo 3 vấn
đề :
- Cấu tạo miền hút phù hợp
với chức năng thể hiện nh thế
nào ?
- Lông hút có tồn tại mãi mãi
không ?
- Tìm sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào thực vật và tế
bào lông hút
GV . Gọi HS trả lời , nhận xét
phần trả lời của nhóm , cho
điểm nhóm trả lời đúng , động
viên các nhóm còn lại
GV .Trên thực tế bộ rễ thờng
ăn sâu , lan rộng , nhiều rễ
con , hãy giải thích .
HS . Đọc SGK và quan sát

hình vẽ sau đó : Thảo luận
nhóm để rút ra câu trả lời
HS . Các đại diện nhóm
trình bày phần trả lời của
nhóm mình .
HS . Trả lời . Kết luận (SGK)
V . Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn chữ cái A , B , C , D , chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
1 . miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì :
A . Miền hút nằm ở phần quan trọng của rễ .
B . Miền hút giúp cho rễ tạo ra nhiều rễ con
C . Miền hút đảm nhiệm việc lấy nớc và các muối khoáng hoà tan trong nớc có ở nhiều
rễ con .
D . Miền hút nằm dới đất nên giữ chặt rễ vào đất
2 .Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng
( Đánh dấu x vào ô em cho là đúng )
Đúng Sai
1 . Cấu tạo miền hút gồm : vỏ , trụ giữa , mạch gỗ .
2 . Vỏ gồm : biểu bì , thịt vỏ có các chức năng hút nớc , muối khoáng rồi
chuyển vào trụ giữa .
3 . Trụ giữa gồm : Các bó mạch và ruột có chức năng chuyển các chất và
chứa chất dự trữ .
4 . Miền hút : là miền quan trọng nhất của rễ , có cấu tạo phù hợp với việc
hút nớc và muối khoáng .
VI . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 ( SGK / 33)
- Đọc mục : Em có biết
- Chuẩn bị cho bài sau ( SGK / 33 - 34 )
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
21

Sinh học 6
Ngày soạn 15/10/2007
Ngày dạy 18/10/2007
Tiết 11
Bài 11 : sự hút nớc và muối khoáng của rễ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
+ HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc
và một số loại muối khoáng chính đối với cây .
+ Xác định đợc con đờng rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan .
+ Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào .
+ Tập thiết kế những thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên
cứu của SGK đề ra .
2 . Kỹ năng
- Thao tác , bớc tiến hành thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên
nhiên .
3 . Thái độ
- Yêu thích môn học
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to , hình 11.1 ; 11. 2 ( SGK)
HS :- Ôn lại kiến thức về cấu tạo , chức năng các miền của rễ , lông hút , biểu bì , thịt vỏ
.
III . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
HS1 . Đánh dấu x vào ô em cho là đúng .
Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì : Đúng Sai
1 . Gồm hai phần vỏ và trụ giữa
2 . Có mạch gỗ và mạch dây vận chuyển các chất

3 . Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan .
4 . Có ruột chứa chất dự trữ
Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng ?
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
22
Sinh học 6
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nớc của cây
GV . Cho HS nghiên cứu thí
nghiệm 1 SGK
GV : Yêu cầu HS thảo luận theo
hai câu hỏi thảo luận thứ nhất .
GV . Bao quát lớp nhắc nhở các
nhóm , hớng dẫn động viên
nhóm HS yếu .
GV . Sau khi HS trình bày Kết
quả GV thông báo kết quả đúng
để cả nhóm nghe và bổ sung kết
quả của nhóm nếu cần .
GV . Cho các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm cân rau quả ở
nhà
GV . Cho HS nghiên cứu SGK
GV . lu ý khi HS kể tên cây cần
nhiều nớc và ít nớc tránh nhầm
cây ở nớc cần nhiều nớc , cây ở
cạn cần ít nớc
GV . Yêu cầu HS rút ra KL .
HS . Hoạt động nhóm từng

cá nhân đọc thí nghiệm
SGK ( chú ý tới điều kiện thí
nghiệm ,tiến hành thí
nghiệm )
- Thảo luận nhóm > thống
nhất ý kiến > ghi lại nội
dung cần đạt đợc : đó là cây
cần nớc nh thế nào và dự
đoán cây chậu B sẽ héo dần
vì thiếu nớc .
- Đại diện của 1 > 2 nhóm
trình bày kết quả , nhóm
khác bổ sung .
HS . Các nhóm báo cáo >
đa ra nhận xét chung về khối
lợng rau quả sau khi phơi
khô là bị giảm .
HS . Đọc thông tin SGK
thảo luận theo hai câu hỏi
thảo luận còn lại . > đa ra ý
kiến thống nhất .
HS . Trình bày ý kiến , nhóm
khác bổ sung .
* Thí nghiệm 1
Kết luận : SGK
* Thí nghiệm 2
Kết luận : SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
GV . treo tranh hình 11.1 , ch HS
đọc thí nghiệm 3 SGK

GV . Hớng dẫn HS thiết kế thí
nghiệm theo nhóm , thí nghiệm
gồm các bớc :
- Mục đích thí nghiệm
- Đối tợng thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm : Điều
kiện và kết quả .


GV . Cho HS đọc SGK trả lời
câu hỏi thảo luận
GV . Nhận xét cho điểm HS có
câu trả lời đúng
HS . Đọc SGK kết hợp quan
sát tranh và bảng số liệu ở
SGK trả lời câu hỏi sau thí
nghiệm 3 .
HS . Trong nhóm thiết kế thí
nghiệm của mình theo hớng
dẫn của GV
- 1 > 2 nhóm trình bày thí
nghiệm .
HS :Đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi
- Vài HS đọc câu trả lời .
* Thí nghiệm 3
Kết luận (SGK)
Kết luận chung (SGK)
IV . Kiểm tra đánh giá
+ Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây ?

+ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
" - Tất cả các cây đều cần nớc
- Cây không chỉ cần nớc mà còn cần các loại , trong đó cần nhiều :
muối , muối , muối
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
23
Sinh học 6
- Nhu cầu nớc và muối khoáng là đối với các giai đoạn
khác nhau trong chu kì sống của cây ."
+ Đánh dấu ( x ) vào ô em cho là đúng :
Theo em những giai đoạn sống nào cây cần nhiều nớc và muối khoáng ?
Đúng Sai
1 . Cây sinh trởng mạnh : mọc cành , đẻ nhánh .
2 . Cây sắp thu hoạch
3 . Cây rụng lá
4 . Cây sắp ra hoa , kết quả .
V . H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 ( SGK / 37)
- Đọc mục : Em có biết
VI . Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn
15/10/2007
Ngày dạy
19/10/2007
Tiết 12
Bài 11 : sự hút nớc và muối khoáng của rễ (Tiếp theo)
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
+ HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc
và một số loại muối khoáng chính đối với cây .

Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
24
Sinh học 6
+ Xác định đợc con đờng rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan .
+ Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào .
+ Tập thiết kế những thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên
cứu của SGK đề ra .
2 . Kỹ năng
- Thao tác , bớc tiến hành thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên
nhiên .
3 . Thái độ
- Yêu thích môn học
II . Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to , hình 11. 2 ( SGK)
HS :- Ôn lại kiến thức về cấu tạo , chức năng các miền của rễ , lông hút , biểu bì , thịt vỏ
.
III . Hoạt động dạy học
1 . ổn định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng
GV . Cho HS nghiên cứu SGK
> làm BT vào vở BT in .
GV . Viết nhanh hai bài tập lên
bảng treo tranh phóng to hình
11.2
GV :Sau khi HS đã điền và nhận
xét GV hoàn thiện để HS cha

đúng thì sửa .
GV . Củng cố bằng cách chỉ lại
trên tranh để HS theo dõi
GV . Cho HS nghiên cứu SGK
để trả lời câu hỏi
+ Bộ phận nào của rễ chủ yếu
làm nhiệm vụ hút nớc và muối
khoáng hoà tan ?
+ Tại sao sự hút nớc và muối
khoáng của rễ không thể tách rời
nhau ?
GV . Gọi HS trả lời câu hỏi .
HS . Quan sát kĩ hình 11.2
chú ý đờng đi của mũi tên
màu vàng và đọc phàn chú
thích .
HS . Chọn từ điền vào chỗ
trống , 1 HS chữa BT trên
bảng > cả lớp theo dõi để
nhận xét .
HS . Đọc thông tin kết hợp
với BT trớc trả lời đợc 2 ý
Kết luận : Rễ cây hút n-
ớc và muối khoáng hoà
tan nhờ lông hút .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hởng tới sự
hút nớc và muối khoáng của cây
GV . Thông báo những điều kiện
ảnh hởng tới sự hút nớc và muối
khoáng của cây : Đất trồng , thời

tiết , khí hậu .
GV . Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
> trả lời câu hỏi : Đất trồng đã
ảnh hởng tới sự hút nớc và muối
khoáng nh thế nào ? Cho ví dụ
cụ thể ?
GV . Em hãy cho biết ở địa ph-
HS . Đọc thông tin SGK , trả
lời câu hỏi của GV : Có 3
loại đất :
- Đất đá ong : nớc và muối
khoáng trong đất ít > sự
hút của rễ khó khăn .
- Đất phù sa : nớc và muối
khoáng trong đất nhiều >
sự hút của rễ thuận lợi .
- Đất đỏ ba zan
a ) Các loại đất trồng
khác nhau (SGK)
Đỗ Thu Hơng - Tr ờng THCS Hải Thành
25

×