Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 9. Bài tập về tụ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.94 KB, 2 trang )

Ngày soạn: Trường THPT :
Ngày dạy: Giáo viên:
Lớp dạy:
TIẾT 10: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng của
tụ điện.
- Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương đương
và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
II. Chuẩn bị:
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm các đại lượng liên quan dựa vào công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs thực hiện yêu cầu của Gv và trả lời các câu
hỏi:
- Đọc đề và tóm tắt đề.
- Từ các dữ kiện của đề bài, tính điện dung của tụ
điện.
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Tụ điện này hình gì? Viết công thức tính diện
tích.
- Gv dùng hệ thống các câu hỏi để hướng dẫn Hs
làm bài tập.
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách áp dụng công thức ghép tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Hai tụ điện này được ghép như thế nào vơi
nhau?
- Tính điện tích của bộ tụ điện.
- Tính điện dung của bộ tụ. Suy ra hiệu điện thế
của bộ tụ khi ghép các tụ với nhau.


- Tính năng lượng của hai tụ điện trước khi ghép.
- Tính năng lượng của bộ tụ sau khi ghép.
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Chú ý: Nhiệt lượng toả ra sau khi nối hai tụ là
sự chênh lệch năng lượng trước và sau khi
ghép các tụ với nhau
Hoạt động 3: Giải bài toán tụ điện khi tụ điện bị đánh thủng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là tụ điện bị đánh thủng?
- Tính năng lượng của bộ tụ điện trước và sau khi
một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính điện tích của bộ tụ điện trước và sau khi
một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính công nguồn thực hiện để đưa thêm điện
tích đến tụ điện.
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng để tính
năng lượng tiêu hao.
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Chú ý: Công nguồn thực hiện để đưa điện tích
bằng tổng độ biến thiên năng lượng của bộ tụ
điện và năng lượng tiêu hao.
Hoạt động 4: Vận dụng.
*Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: C
1

Điện dung của tụ điện: C
1
= 10µF; C
2

= 5µF; C
3
= 4µF; U
AB
= 38V. C
3
a. Tính điện dung của bộ tụ điện. A B
b. Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện.
c. Tụ C
3
bị đánh thủng. Tính điện tích và hiệu điện thế tụ C
1
. C
2

- 1 -
Ngy son: Trng THPT :
Ngy dy: Giỏo viờn:
Lp dy:
*Phiu hc tp 1:
1. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện đợc tích điện sao cho điện trờng trong tụ điện bằng E =
3.10
5
(V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính
của các bản tụ là:
A. R = 11 (cm). B. R = 22 (cm). C. R = 11 (m). D. R = 22 (m).
2. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C
1
= 3 (F) tích điện đến hiệu điện thế U
1

= 300 (V), tụ điện 2 có điện
dung C
2
= 2 (F) tích điện đến hiệu điện thế U
2
= 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó
với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200 (V). B. U = 260 (V). C. U = 300 (V). D. U = 500 (V).
IV. D


- Lm bi tp SBT.
- Phiu hc tp 2:
1. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C
1
= 3 (F) tích điện đến hiệu điện thế U
1
= 300 (V), tụ điện 2 có điện
dung C
2
= 2 (F) tích điện đến hiệu điện thế U
2
= 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó
với nhau. Nhiệt lợng toả ra sau khi nối là:
A. 175 (mJ). B. 169.10
-3
(J). C. 6 (mJ). D. 6 (J).
2. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 F) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện đợc nối với hiệu điện
thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lợng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. W = 9 (mJ). B. W = 10 (mJ). C. W = 19 (mJ). D. W = 1 (mJ).




- 2 -

×