Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

THẨM ĐỊNH TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.75 KB, 26 trang )


Chương 4: THẨM ĐỊNH TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU
I. Tài trợ xuất nhập khẩu và mục tiêu thẩm định tài
trợ xuất nhập khẩu
II. Thẩm định tài trợ nhập khẩu
III. Thẩm định tài trợ xuất khẩu

I. Tài trợ xuất nhập khẩu và mục tiêu
thẩm định tín dụng
1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu
2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu

1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu
a. Mở L / C thanh toán hàng nhập khẩu
Tín dụng thư là cam kết của NH mở L/C đối với nhà
xuất khẩu, rằng NH sẽ thanh toán cho nhà xuất khẩu
hoặc chấp nhận hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát nếu
nhà xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với
những điều kiện và điều khoản do NH mở L/C chỉ ra

b. Chấp nhận hối phiếu (chấp phiếu):
Là loại tín dụng đảm bảo cho người nhập khẩu sẽ được vay
tiền nếu thiếu tiền thanh toán khi hối phiếu đến hạn.
1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu

c. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu:
Khi ngân hàng nhận được các chứng từ đòi tiền hợp
lý từ NH phục vụ người XK. Nếu nhà NK chưa
thanh toán được và yêu cầu NH phục vụ người nhập
khẩu tài trợ thì NH có thể cho vay để thanh toán


hàng nhập khẩu trong trường hợp này.
1. Các hình thức tài trợ nhập khẩu

a. Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở
b. Chiết khấu hối phiếu
c. Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng
chứng từ
d. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương
thức nhờ thu
2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu

e. Bao thanh toán quốc tế (International Factoring) thực hiện
theo công ước quốc tế của UNIDROIT
năm 1988 được hiểu là : Đó là sự tài trợ cho bên cung
ứng gồm: cho vay và ứng trước tiền, quản lý sổ sách liên
quan đến các khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu
và đảm bảo rủi ro khi bên nhập khẩu không thanh toán.
2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu


Đối tượng thẩm định tài trợ XNK là mức độ tin cậy và
tính chất khả thi của hợp đồng XNK mà khách hàng làm
cơ sở vay vốn NH.

Mục tiêu thẩm định tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là
đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu
hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng XNK trước khi NH
quyết định cấp tín dụng.
3. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tài
trợ xuất nhập khẩu


1. Thẩm định tính pháp lý và hiệu quả tài chính của hợp
đồng nhập khẩu
2. Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp đồng nhập khẩu.
3. Thẩm định tài chính của khách hàng
4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
5. Thẩm định kỹ năng và trình độ quản lý của người điều
hành
II. Thẩm định tài trợ nhập khẩu

a. Thẩm định tính pháp lý của hợp đồng nhập khẩu:

Tính pháp lý trong nước

Tính pháp lý quốc tế
Phòng thanh toán quốc tế là nơi am hiểu nhất về tình
trạng pháp lý của các hợp đồng nhập khẩu.
1. Thẩm định tính pháp lý và hiệu quả
tài chính của hợp đồng nhập khẩu

b. Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng nhập
khẩu gồm :

Nhập để bán : Cần thẩm định về nhu cầu thị trường, thị
phần của khách hàng xin tài trợ, giá cả và dự báo biến động
của giá cả, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ …
1. Thẩm định tính pháp lý và hiệu quả
tài chính của hợp đồng nhập khẩu

b. Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng nhập

khẩu gồm :

Nhập nguyên vật liệu để sản xuất :

Tình hình sản xuất NVL trong nước thay thế
cho hàng nhập khẩu

Sản phẩm sản xuất ra từ NVL nhập khẩu được
tiêu thụ ở thị trường nội địa hay xuất khẩu

Thẩm định tính khả thi của phương án SXKD
1. Thẩm định tính pháp lý và hiệu quả
tài chính của hợp đồng nhập khẩu

Rủi ro ngoại hối thể hiện là sự tăng giá của ngoại tệ
so với nội tệ . Khách hàng nhập khẩu phải gánh
chịu hai loại tổn thất: Tổn thất giao dịch và tổn thất
kinh tế.
2. Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp
đồng nhập khẩu

a. Thẩm định tổn thất giao dịch
Tổn thất giao dịch phát sinh là do ngoại tệ lên giá so với
nội tệ làm cho chi phí thanh toán hợp đồng nhập khẩu khi
đến hạn quy ra nội tệ tăng lên.
2. Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp
đồng nhập khẩu

b. Thẩm định tổn thất kinh tế:
Phát sinh là do ngoại tệ tăng giá so với nội tệ khiến cho

sức mua và nhu cầu của thị trường đối với hàng nhập
khẩu giảm xuống, đặc biệt là những mặt hàng mà trong
nuớc đã sản xuất được. Khi đó có thể mức bán hàng nhập
khẩu khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của DN
nhập khẩu.
Thẩm định tổn thất kinh tế khó khăn hơn và phức tạp
hơn nhất là trong thời điểm tỷ giá hay biến động .
2. Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp
đồng nhập khẩu


Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng

Cơ cấu tài chính của khách hàng

Khả năng khai thác vốn của khách hàng

Tỷ suất sinh lời của khách hàng

Điểm hòa vốn kinh doanh
3. Thẩm định tài chính của khách hàng


Tính pháp lý của tài sản đảm bảo

Đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo

Khả năng thanh lý thu hồi nợ của tài sản đảm bảo
4. Thẩm định tài chính đảm bảo nợ vay



Thẩm định thông qua lý lịch

Thông qua giao tiếp

Thông qua các thông tin khác
5. Thẩm định kỹ năng và trình độ quản lý
của người điều hành


Thẩm định tính pháp lý của hợp đồng XK

Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng XK

Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp XK

Thẩm định tài sản đảm bảo cho khoản tài trợ xuất khẩu.

Thẩm định kỹ năng và trình độ quản lý của người điều
hành doanh nghiệp
III. Thẩm định tài trợ xuất khẩu


Thẩm định doanh thu và chi phí của hợp đồng
XK

Doanh thu thể hiện trong L/C

Chi phí thể hiện trong phương án SXKD
Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng

xuất khẩu


Thẩm định rủi ro ngoại hối khi thực hiện hợp đồng
xuất khẩu

Thẩm định tổn thất giao dịch : Ngoại tệ giảm giá so
với đồng nội tệ.

Thẩm định tổn thất kinh tế do ngoại tệ giảm giá.
Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng
xuất khẩu


Thẩm định rủi ro khi thực hiện hợp đồng bao thanh toán
xuất khẩu
1) Đơn vị XK và NK ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
2) Đơn vị XK yêu cầu tín dụng đối với đơn vị bao thanh
toán.
3) Đơn vị bao thanh toán tại nước XK yêu cầu tín dụng từ
đơn vị bao thanh toán tại nước NK.
4) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu kiểm tra uy tín về mặt
tín dụng của nhà nhập khẩu.
Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng
xuất khẩu

5) Đơn vị bao thanh toán NK trả lời tín dụng cho đơn vị bao
thanh toán XK.
6) Đơn vị bao thanh toán ký hợp đồng bao thanh toán với
đơn vị XK.

7) Đơn vị XK giao hàng.
8) Đơn vị XK chuyển nhượng hóa đơn cho đơn vị bao thanh
toán XK và đơn vị bao thanh toán XK chuyển nhượng
hóa đơn cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu.
Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng
xuất khẩu

9. Đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền cho đơn vị XK.
10. Vào ngày đáo hạn hoặc sau ngày đáo hạn một thời gian,
đơn vị bao thanh toán đòi nợ đơn vị nhập khẩu.
11. Đơn vị nhập khẩu thanh toán tiền cho đơn vị bao thanh
toán
12. Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu thanh toán tiền cho đơn
vị bao thanh toán xuất khẩu
13. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu thanh toán phần còn lại
cho đơn vị xuất khẩu.
Thẩm định hiệu quả tài chính của hợp đồng
xuất khẩu

Nhà Xuất khẩu
Đơn vị Bao TT
bên Nhà NK
Đơn vị Bao TT
bên Nhà XK
Nhà Nhập khẩu
1. HĐ mua bán hàng hóa
7. Giao hàng






2
.

Y
ê
u

c

u

t
í
n

d

n
g



5
.
T
r



l

i





6
.
K
ý

h

p

đ

n
g

b
a
o

T
T








8
.

C
h
u
y

n

n
h
ư

n
g

H
Đ
9
.


n
g


t
r
ư

c







1
3
.

T
h
a
n
h

t
o
á
n

Ư
T

3. Yêu cầu tín dụng
5. Trả lời tín dụng
8. Chuyển nhượng HĐ
12. Thanh toán
1
1
.

T
h
a
n
h

t
o
á
n
1
0
.

T
h
u

n


k

h
i

đ
ế
n

h

n
4
.

Đ
á
n
h

g
i
á

t
í
n

d

n
g

Quy trình bao thanh toán

×