Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo an . tự chọn hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.96 KB, 26 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Ngày giảng : / /2009
Chủ đề 1:HỢP CHẤT VÔ CƠ
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 8 tiết)
BÀI 1 : OXIT – AXIT (4 tiết)

I- Mục tiêu bài học:
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit.
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng
bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III- Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động học tập:
Hoạt động 1:
Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập
sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để
hoàn thành các phương trình hoá học sau :
Na
2
O + → NaOH
CuO + → CuCl
2
+ H
2


O
+ H
2
O → H
2
SO
4

CO
2
+ → Ca(HCO
3
)
2
SO
3
+ → Na
2
SO
4
+ H
2
O
b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có
phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy
ra (nếu có).
Fe
2
O
3

+ H
2
O >
SiO
2
+ H
2
O >
CuO + NaOH >
ZnO + HCl >
CO
2
+ H
2
SO
4
>
SO
2
+ KOH >
Al
2
O
3
+ NaOH >
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2
học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu.
I/ ôn lại những kiến thức cơ bản:
a) Na
2

O + H
2
O → 2NaOH
CuO + 2HCl→ CuCl
2
+ H
2
O
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2
SO
3
+ NaOH → Na
2
SO

4
+ H
2
O
b) Fe
2
O
3
+ H
2
O > Không
SiO
2
+ H
2
O > Không
CuO + NaOH > Không
ZnO + 2 HCl > ZnCl
2
+ H
2
O
CO
2
+ H
2
SO
4
> Không SO
2

+ 2KOH > K
2
SO
3
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ NaOH > Có
1
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

+ Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét
bài làm và giáo viên bổ sung.
H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính
chất hoá học của các chất ?
+ GV treo bảng phụ ghi sơ đồ về tính chất hoá
học của oxit.
H : Dựa vào sơ đồ trên bảng phụ em hãy rút ra
kết luận về tính chất của oxit.
GV : Nhắc học sinh chú ý những vấn đề sau :
* Không phải tất cả các oxit axit đều tác dụng
với H
2
O như SiO
2
.

* Chỉ có một số oxit bazơ tan mới tác dụng với
H
2
O còn các oxit còn lại không tác dụng với H
2
O
ở nhiệt độ thường.
* Oxit axit tác dụng với kiềm không vhỉ tạo ra
muối trung hoà mà còn tạo ra muối axit tuỳ
thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản
ứng.
* Đối với oxit lưỡng tính như Al
2
O
3
, ZnO,
chúng có thể tác dụng với axit nhưng cũng có thể
tác dụng với bazơ.
+ GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập số 2 lên
bảng tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm và
làm bài tập trong phiếu học tập.
+ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày luôn vào
bảng phụ và ở dưới lớp thảo luận theo bàn.
a) H
2
SO
4(l)
+ > ZnSO
4
+

CaO + > CaCl
2
+
+ NaOH > Na
2
SO
4
+
+ HCl > MgCl
2
+
Quì tím + H
2
SO
4
>
CaCO
3
+ > CaCl
2
+ + H
2
O
H
2
SO
4(đn)
+ > CuSO
4
+ + H

2
O
Gọi học sinh lên nhận xét sau đó giáo viên bổ
sung.
H : Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về tính
chất hoá học của axit ?
+ GV ; Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu học
+ Kết luận :
Oxit bazơ :
+ T/d với H
2
O → dd bazơ.
+ T/d với axit → Muối + H
2
O
+ T/d với oxit bazơ → Muối
Oxit Axit :
+ T/d với H
2
O → dd axit
+ T/d với bazơ → Muối + H
2
O
+ T/d với oxit axit → Muối
II) Ôn lại những tính chất hoá học
của axit,
2
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

sinh dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của

axit.
+ GV : Thông báo những điểm cần lưu ý trong
phần axit :
* Đây là sơ đồ chưa hoàn thiện vì trên sơ đồ này
còn thiếu một t/c hoá học nữa của axit đó là t/d
với muối.
* Sơ đồ này chỉ đúng với HCl , H
2
SO
4(l)
còn
những axit khác như : HNO
3
, H
2
SO
4(đn)
thì không
đúng.
* H
2
SO
4
đặc còn có một t/c nữa đó là tính háo
nước, hút ẩm mạnh.
Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
sau :
II. Bài tập :
GV : Ghi nhanh đề bài tập lên bảng và yêu cầu 3
học sinh lên bảng làm.

Bài 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được
với HCl, NaOH, H
2
O.
SO
2
, CO
2
, CaO, Na
2
O, MgO, CuO.
GV : Cho học sinh làm bài tập xong yêu cầu học
sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung.
Bài tập2 : Cho học sinh làm bài tập 2 trong
phiếu học tập.
+ Treo bảng phụ lên bảng cho học sinh làm cá
nhân.
Axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với
những chất nào sau đây.
a) Fe, Al, Zn, Mg.
b) Cu, Ag, Hg, NaCl.
c) CuO, Al
2
O
3
, CaCO
3
, Na
2
O.

d) Cu(OH)
2
, NaOH, Fe(OH)
3
.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành
+ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề bài tập.
+ Làm bài tập :
Bài tập 1
a) T/d với H
2
O :
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
Na

2
O + H
2
O → 2 NaOH
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
b) T/d với NaOH :
MgO + 2 HCl → MgCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2 HCl → 2 NaCl + H
2
O
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
c) NaOH :

CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3

SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
2
+ NaOH → NaHSO
3

Bài tập 2 : Đáp án đúng là a,b,c.
Bài tập 3 : Hoà tan hoàn toàn 32,8 g

hỗn hợp bột Fe và bột Fe
2
O
3
vào dung
dịch H
2
SO
4
3M. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 6,72 lít H
2
(ở đktc).
3
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

+ GV : Gợi ý cho học sinh các bước giải bài tập
này.
+ HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập
theo gợi ý của giáo viên .
+ Gợi ý :
- Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán này được
thể hiện ở chỗ khi cho dd H
2
SO
4
vào thì cả 2 chất
đều tác dụng.
- Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2
phương trình hoá học xảy ra.

- Cách giải bài tập này không liên quan gì đến
giải hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1
phản ứng của Fe tác dụng với axit tạo ra khí
hiđro.
- Dựa vào thể tích H
2
ta có thể tìm được số mol
của Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta
tính được khối lượng Fe
2
O
3
( Bằng cách lấy khối
lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng Fe).
- Dựa vào số mol Fe và Fe
2
O
3
ta tính được số
mol H
2
SO
4
ở 2 phản ứng. Từ đó vận dụng công
thức tính nông độ mol/l tính được thể tích H
2
SO
4
.
+ GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận

dụng những công thức nào để tính ?
+ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa.
HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp
án cho nhau.
GV : Phát phếu học tập cho học sinh, yêu cầu
học sinh lên làm bài tập số 4.
a) Tìm khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp đầu.
b) Tìm thể tích dung dịch H
2
SO
4
đã
dùng.
Giải :
)mol(3,0
4,22
72,6
n
2
H
==
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

1mol 1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol
)g(168,168,32m
)g(8,163,056m
32
OFe
Fe
=−=
=×=
)mol(1,0
160
16
n
32
OFe
==
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3

+ 3H
2
O
1mol 3mol
0,1mol 0,3mol
)ml(200)l(2,0
3
6,0
C
n
V
)mol(6,03,03,0n
M
SOH
SOH
42
42
====
=+=
Đáp số



=
=
)g(16m
)g(8,16m
32
OFe
Fe


)ml(200V
42
SOH
=
Bài 4 :
Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta
càn vừa đủ m g dung dịch HCl 14,6%.
Sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở
ĐKTC.
a) Viết PTPƯ xảy ra ?
b) Tìm m
dd
đã dùng ?
c) Tính % về khối lượng của mỗi
chất trong hỗn hợp ?
d) Tính C% của dung dịch thu được
4
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

GV : Hãy tóm tắt đề bài tập

GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương
tự như bài tập trên.
GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng
để làm bài tập này
a)- Viết PTPƯ xảy ra ?
- Tìm n
H
2

?
- Dựa vào n
H
2
để tìm m
M
g
?
→ m
M
g
→ m
M
g
O
= ?
→ Tính % về khối lượng của mỗi chất ?
b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra n
HCl
dựa vào
cả 2 phương trình.
c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl
2
sinh ra → tính C% của dung dịch ?
GV:Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải câu
C
Luyện tập phần Ôxít, Axít
GV : Cho HS làm bài kiểm tra lấy điểm vào sổ
sau phản ứng ?
Tóm tắt :

Cho biết m
(M
g
+M
g
O)
=9,2(g)
C% (dd HCl)= 14,6%
Vkhí = 1,12 (l)
a) Tìm m
dd
HCl ?
b) Tính % khối lượng của hỗn hợp ?
c) Tính C% của dd thu được sau
phản ứng ?
Giải :

)mol(05,0
4,22
12,1
4,22
V
n
2
H
===
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2

(1)
0,5mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
m
M
g

= 0,05 x 24 = 1,2 (g)

(%)13
2,9
%100x2,1
Mg% ==
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O (2)
0,2mol 0,4mol 0,2mol
⇒ % MgO = 100%-13% = 87%
⇒ m
MgO
= 9,2-1,2 = 8 (g)
⇒ n
M
g
O
=
40
8
= 0,2 (mol)

⇒ n
HCl
= 0,1+0,4 = 0,5 (mol)
⇒ m
HCl
= 0,5+36,5 = 18,25 (g)
)g(125
%6,14
%100x25,18
m
HCldd
==
Dựa vào 2 PTH H để tìm m
MgCl
2

tạo ra
⇒ C% dd HCl
n
MgCl
2

= 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
m
MgCl
2

= 0,25 x 95 = 23,75 (g)
m
dd sau PƯ

= m
hh
+ m
dd HCl
- m
H
2
=
= 9,2 + 125 - 0,05x2 = 134,1 (g)
(%)7,17
%1,134
%100x75,23
%C
2g
ClM
==
5
(2)
(4)
(5)
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Bài tập 1
Có 3 ống ngghiệm, ống thứ nhất đựng đồng II
ôxit, ống thứ hai đựng sắt III ôxit, ống thứ ba
đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2ml dung
dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ.
Đánh dấu X vào ô vuông  ở các câu sau mà các
em cho là đúng :
Bài tập 2

Có các chất sau đây Al, Cu, CuO, CO
2
, CuSO
4
,
BaCl
2
, CaCO
3
lần lượt cho dung dịch Axit H
2
SO
4
loãng vào từng chất nói trên, Hãy khoanh tròn
vào các chữ cái đầu đáp án đúng.
I/ Phần trắc nghiệm khách quan:
Bµi tËp1
a/ Đồng II ôxit và sắt III ôxit tác
dụng với Axit HCl, còn sắt thì
không tác dụng với Axit HCl
b/ Sắt tác dụng với Axit HCl, còn
Đồng II ôxit và sắt III ôxit thì
không tác dụng với Axit HCl
c/ Đồng II ôxit, sắt III ôxit và sắt III
đều tác dụng với Axit HCl
d/ sắt III ôxit và sắt tác dụng với
Axit HCl, còn Đồng II ôxit không tác
dụng với Axit HCl
Bài tập 2
a . Dung dịch H

2
SO
4
tác dụng với:
Cu, CuO, CO
2
, CuSO
4
, CaCO
3
b . Dung dịch H
2
SO
4
tác dụng với:
Al, CuO, BaCl
2
, CaCO
3
c . Dung dịch H
2
SO
4
tác dụng với:
Al, Cu, CO
2
, CaCO
3
d . Dung dịch H
2

SO
4
tác dụng với:
Al, Cu, CO
2
, CuSO
4
, BaCl
2

I I/ Phần tự luận:
Câu 1 :
Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau :
CaCO
3
)3(

CuSO
4
)4)(6(

CaCl
2
CaO
)1(

Ca(OH)
2



Ca(HCO
3
)
2
)6)(5(

CaCO
3

6
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Đáp án phần luyện tập
Bài tập 2
* Chỉ có Zn mới tác dụng với H
2
SO
4
loãng, còn
Cu không tác dụng
- Viết PTPƯ xảy ra
- Tìm đúng khối lượng của Zn=6,5g
- Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là
9,7(g)
Câu 2 :
Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và
Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản
ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan
và 2,24 lít khí H
2

(ở ĐKTC)
1) Viết PTPƯ xảy ra ?
2) Tìm khối lượng của hỗn hợp bộ
kim loại.
I/ Phần trắc nghiệm khách quan:
phân bổ Câu a : 2 điểm
Câu b : 2 điểm
II/ Phần tự luận
1)
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

2)
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
3)
CaCO
3
+ H
2
SO

4
→ CaSO
4
+ H
2
O
+ CO
2
4)
CaSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ CaCl
2
5)
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ Ca(HCO
3
)
2
6)
Ca(HCO3)
2


o
t

CaCO
3
+ H
2
O +
CO
2
3/ Rút kinh nghiệm:






7
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Ngày giảng : / /2009
Bài 2 : PHẦN BAZƠ - MUỐI (4 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh ônlại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của Bazơ, Muối.
- Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của bazơ, muối để làm các bài tập
định tính và định lượng.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III - Bài mới :

1. ổn định lớp :
2. Các hoạt động học tập:
Hoạt động 1
Ôn tập các khái niệm, tính chất hoá học của Bazơ , Muối.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập
sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
a) dd NaOH + quì tím →
b) KOH + → K
3
PO
4
+ H
2
O
c) CO
2
+ → CaSO
4
+ H
2
O
d) Cu(OH)
2
+ → CuCl
2
+ H
2
O
e) Fe(OH)

3

0
t

+ H
2
O
g) CO
2
+ → NaAlO
2
h) Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
→ + H
2
O

b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có
phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy
ra . Nếu có xảy ra thì viết phương trình hoá học .
Fe(OH)
3
+ H
2
SO

4
>
KOH + Fe >
CuO + KOH >
NaOH + Al
2
O
3
>
CO
2
+ Ca(OH)
2
>
HCl + KOH >
K
2
CO
3
+ NaOH >
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2
học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu.
+ Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét
bài làm và giáo viên bổ sung.
H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính
chất hoá học của các chất ?
I/ ôn lại những kiến thức cơ bản:
1) Tính chất hoá học của Bazơ :
+ Dung dịch Bazơ làm quì tím chuyển
màu xanh.

+ T/d với oxit axit → dd muối + H
2
O
+ T/d với axit → Muối + H
2
O
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ bởi
nhiệt tạo ra oxit tương ứng và nước.
8
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

+ GV thông báo với học sinh oxit lưỡng tính
chúng có thể tác dụng với axit lẫn bazơ dd để tạo
muối và nước.
+ GV :Tiếp tục treo bảng phụ và yêu cầu học
sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học
tập.
FeSO
4
+ > Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaCl
2
+ AgNO
3
>

+
CuSO
4
+ Fe > +
BaCl
2
+ H
2
SO
4
> +
CaCO
3

o
t

+
2) Trong các cặp chât sau đây cặp chất nào có
phản ứng hoá học xảy ra :
a) CuSO
4
+ Ag >
b) NaCl + AgNO
3
>
c) AgNO
3
+ Fe >
d) BaSO

4
+ NaCl

>
e) Na
2
CO
3
+ KCl >
g) H
2
SO
4
+ NaCl

>
h) Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
>
i) Ag
2
CO
3
+ HCl >

k) Fe(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
>
l) BaCl
2
+ H
2
SO
4
>
m) NaCl + Ba(OH)
2
>
+ GV : Gọi học sinh lên nhận xét bài làm của các
bạn ở trên bảng và bổ sung cho hoàn thiện.
? Qua 2 bài tập trên em có nhận xét về tính chất
hoá học của muối và điều kiện để phản ứng giữa
các chất xảy ra ?.
GV : Yêu cầu học sinh nêu các điều kiện phản
ứng giữa các chất nói trên có thể xảy ra là gì ?
4) Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Cho 10g CaCO
3
vào dung dịch Axit HCl

2) Ôn lại những tính chất hoá học của
axit :
3) Tính chất của muối :
a) Dung dịch muối có thể tác dụng với
kim loại → muối mới và kim loại muối.
b) Dung dịch hai muối có thể tác dụng
với nhau → hai muối mới.
c) Dung dịch muối tác dụng với Axit →
muối mới và Axit mới.
d) Dung dịch muối tác dụng với Dung
dịch Ba Zơ → muối và BaZơ mới.
e) Các muối có thể bị nhiệt độ phân
huỷ.
4) Bài tập vận dụng :
* Tóm tắt bài tập
9
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


a) Tìm thể tích khí CO
2
ở ĐKTC ?
b) Dồn khí CO
2
thu được ở trên vào lọ đựng
50g dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng
muối Cácbonat đã dùng ?
Y êu c ầu học sinh tóm tắt bài tập
GV : Thông báo cho học sinh dạng bài tập tính
theo PTHH có sử dụng công thức tính C%

H : Để giải bài tập này ta cần thực hiện những
bước nào ?
- Chuyển số liệu đầu bài về số mol.
- Viết PTPƯ xảy ra.
- Dựa vào số mol đã biết để tìm số mol chưa biết.
- Giải để tìm kế quả.
Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các
muối Clorua.
- Viết PTPƯ xảy ra ?
- Tính khối lượng của mỗi Hyđrôxit trong hỗn
hợp ban đầu ?
H : Hãy tóm tắt bài tập
H : Dây là dạng bài tập gì ?
GV : Đây là dạng bài tập hỗn hợp dạng phương
trình bậc nhất hai ẩn số. Dựa vào phương trình
được thiết lập mối quan hệ giữa hai Bazơ và hai
muối tạo thành.
? Để làm bài tập dạng này ta sử dụng những
công thức nào ?
C% NaOH = 40% ;
m
CaCO
3
= 10g
m
NaOH
= 50g
tính : a) V
CO

2
= ? (ở ĐKTC)
b) m
CaCO
3
= ?
Giải :
Ta có :
)mol(1,0
100
10
n
3
CaCO
==
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
0,1mol
0,1mol
⇒ V
CO
2
= 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)


)g(20
%100
50*40
%100
m*%C
m
dd
NaOH
===

)mol(5,0
40
20
n
NaOH
==
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
2mol 1mol 1mol
0,2mol 0,1mol 0,1mol

NaOH
n

dư = 0,5-0,2=0,3(mol)
n
CO
2
= n
Na
2
CO
3
=0,1 (mol)
⇒ m
Na
2
CO
3
= 0,1 x 106 = 10,6 (g)
* Tóm tắt bài tập
m
hh(NaOH, KOH)
= 3,04g ;
m
muối Clorua
= 4,15 g
Tính m
NaOH
= ? ; m
KOH
= ?
Giải :
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và

KOH tham gia phản ứng PTHH.
 NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
x mol x mol
40 (g) 58,5x (g)
 KOH + HCl → KCl + H
2
O
10
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

m = n x M
Bài 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO
ta cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau
phản ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tìm % khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp.
b) Tính m.
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được sau phản ứng.
H : Hãy tóm tắt đề bài tập ?
H : Gọi học sinh nêu phương hướng giải phần a
(các bước chính)
- Tính n
H
2

?
- Viết PTPƯ xảy ra ?

- Dựa vào n
H
2
để tìm n
Mg
→ m
Mg
?
- Tính m
MgO
→ tính % về khối lượng của mỗi
chất.
⇒ n
HCl
= ? ; m
HCl
→ m
dd HCl
n
MgCl
2
→ m
MgCl
2
= ?
m
dd sau phản ứng
=

m

hh
+m
dd HCl
- m
H
2

?
m
%100xm
%C
dd
Ct
==
y mol y mol
56 (g) 74,5y (g)
Từ phương trình  và  ta có :




=+
=+
4,15 74,5y 58,5x
3,04 56y 40x
Giải hệ phương trình ⇒



=

=
0,04 y
0,02 x
⇒ m
NaOH
= 40x0,02 = 0,8 (g)
m
KOH
= 56x0,04 = 2,24 (g)
* Tóm tắt bài tập
m
hh(Mg, MgO)
= 9,2(g) ;
C%
HCl
= 14,6%
V
H
2

= 1,12 (l)

Tính a) %C
Mg
= ?
%C
MgO
= ?
b) C% của dung dịch thu được
sau PƯ

Giải :
Ta có :
)mol(05,0
4,22
12,1
n
2
H
==
Phương trình phản ứng :
 Mg + 2HCl → MgCl
2
+
H
2

0,05mol 0,1mol 0,05mol
0,05mol
 MgO + 2HCl → MgCl
2
+
H
2
O
0,2mol 0,4mol 0,2mol
⇒ m
Mg
= n x M = 0,05x24 = 1,2 (g)
m
MgO

= 9,2 - 1,2 = 8 (g)

%13%100*
2,9
2,1
%C
Mg
==

%87%13%100 %C
MgO
=−=
b) Từ phương trình  và  ta có :
n
HCl
= 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
m
HCl
= 0,5 + 36,5 = 18,25 (g)
11
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


)g(125%100*
6,14
25,18
m
HCl dd
==
c) Từ phương trình  và  ta có :

n
MgCl
2
= 0,05+0,2 = 0,25 (mol)
m
MgCl
2
= 0,25x95 = 23,75 (g)
m
dd sau phản ứng
=(9,2+125)-(0,05x2)=
134,1 (g)

%7,17
1,134
%100x75,23
%C
2
MgCl
==
3. Rút kinh nghiệm:






12
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


Bài kiểm tra tiết 45 môn Hoá Đề A
I> Trắc nghiệm khác quan (3 điểm) :
Câu 1 (3 điểm):
Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất đựng Đồng (II) ôxit, ống thứ hai đựng sắt (III) ôxit,
ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ.
- Đánh dấu X vào ô trống vuông  ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng :
a. Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt không tác dụng
b. Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit không tác dụng
c. Sắt, Đồng (II) ôxit, sắt (III) ôxit đều tác dụng với Axit HCl
d. Sắt (III) ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit không tác
dụng
Câu 2 :
Có các chất sau đây : Al, Cu, CuO, CO
2
, CuSO
4
, HCl, Al(OH)
3
, Al
2
O
3
lần lượt cho dung dịch
NaOH tác dụng với mỗi chất :
- Đánh dấu X vào ô trống vuông  ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng :
a. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, CO
2
, CuSO
4
, HCl, Al(OH)

3
, Al
2
O
3

b. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, Cu, CuO, CO
2
, CuSO
4
, HCl
c. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO
2
, CuSO
4
, HCl, Al
2
O
3
d. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO
2
, CuSO
4
, HCl, Al(OH)
3
Đáp án : Câu 1 : Câu 2 :
II> Phần tự luận (7 điểm) :
Câu 1 : (3,5 điểm)
Viết PTPƯ thực hiện những biến đổi hoá học theo sơ đồ sau :
 FeCl

2
)3(

Fe(OH)
2
)4(

FeSO
4
Fe
2
O
3
)1(

Fe
 Fe
2
(SO
4
)
3
)6(

Fe(OH)
3

)7(

Fe

2
O
3
Câu 2 : (3,5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp bộ Fe và Fe
2
O
3
vào Axit Sunfuaric 3M. Sau khi phản
ứng kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí H
2
(ở ĐKTC).
a. Viết PTPƯ xảy ra ?
13
c
a
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch Axit H
2
SO
4
đã dùng ?
Đáp án :
Câu 1 :
1)
Fe
2
O

3
+ H
2
→ Fe + H
2
O Hoặc Fe
2
O
3
+

Al → Al
2
O
3
+ Fe
2)
Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2

3)
FeCl
2
+ NaOH → NaCl + Fe(OH)
2

4)
Fe(OH)

2
+ H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ 2H
2
O
5)
Fe + H
2
SO
4

(đặc nóng)
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
6)
Fe

2
(SO
4
)
3
+ NaOH → Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
7)
Fe(OH)
3

→
O
t
Fe
2
O
3
+ H
2
O
Câu 2 :

)mol(15,1
4,22
36,3

n
2
H
==
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
0,15mol 0,15mol 0,15mol
m
Fe
= 0,15 x 56 = 8,4 (g)

(g)84,84,16m
32
OFe
=−=

)mol(05,0
160
8
n
32
OFe
==
Fe

2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
0,05mol 0,15mol

(mol)3,015,015,0n
42
SOH
=+=

)ml(100V (lit)1,0
3
3,0
V
4242
SOHSOH
=⇒==

Đáp số : m
Fe
= 8,4 (g)
(g)8m
32
OFe
=
)ml(100V
42
SOHdd
=
Ngày soạn : Ngày giảng :
14
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Chủ đề 2: KIM LOẠI
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết)
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC
CỦA KIM LOẠI NHÔM – SẮT
Tiết  +  : Ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học chung của kim loại, dãy
hoạt động hoá học của kim loại và tìm hiểu về đặc điểm giống và khác nhau của hai kim loại
Al, Fe.
Tiết  +  : Luyện tập để củng cố các kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim
loại và tính chất của kim loại.
I- Mục tiêu bài học:
- Khác sâu những kiến thức đã học về kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý
nghĩa của dãy hoạt động hoá học cũng như những đặc điểm giống và khác nhau về tính chất
hoá học của hai kim loại Al, Fe.
- Vận dụng những hiểu biết đã học về kim loại để giải các dạng bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động động học:
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi đề các bài
tập sau.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành
bài tập sau :
H : Chọn chất thích hợp điền vào ô trống để
hoàn thành các PTPƯ sau :
H : Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào
có PTPƯ xảy ra ? cặp chất nào không có
PTPƯ xảy ra ?
I) Ôn tập những kiến thức cơ bản về tính
chất hoá học của kim loại- dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
a)
Al + AgNO3 → ? + ?
b)
? + CuSO
4
→ ? + Cu
c)
Mg + ? → MgO
d)
Al + CuSO
4

→ ? + ?
e)
Zn + ? → ZnS
f)
? + ? → FeCl
3
g)
? + ? → FeCl
3
+ H
2

h)
O
2
+ ? → Fe
3
O
4
+ H
2
a) Cu + HCl →
b) Ag + CuSO
4

c) Fe + AgNO
3

d) Fe + H
2

SO
4

(đặc nguội)

e) Al + HNO
3

(đặc nguội)

f) Fe + Cu(NO
3
)
2

15
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

* Viết PTPƯ xảy ra nếu có.
GV : Cho học sinh thảo luận sau đó gọi 3 học
sinh lên bảng, hai em làm bài tập nửa câu 1
và và một em làm câu 2.
H :Sau khi học sinh làm xong, GV yêu cầu
các học sinh khác bổ sung.
H : Qua những bài tập trên em rút ra những
tính chất hoá học gì của kim loại ?
GV : Hướng dẫn học sinh chú ý những phản
ứng không xảy ra nói trên để học sinh khắc
sâu về những phản ứng của kim loại khi nào
xảy ra và khi nào không xảy ra ?

Yêu cầu học sinh giải thích rõ ràng.
GV : Sau đó yêu cầu học sinh hãy hoàn thành
tiếp bài tập sau.
H : Hãy so sánh tính chất hoá học của Fe và
Al.
H : Cho biết những tính chất hoá học giống
nhau, khác nhau ?

Bài tập 1 :
Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau :
a) PTPƯ 1
 Fe
3
O
4
)2(

FeCl
2
)3(

Fe(OH)
2

)4(

FeO
1)Kim loại tác dụng với phi kim :
a) Tác dụng với Oxi → Ôxit Bazơ.
b) Tác dụng với các phi kim khác →

muối mới.
2)Tác dụng với dung dịch Axit → muối
mới + Hyđrô.
3)Tác dụng với dung dịch → muối mới +
kim loại mới.
Chú ý :
- Những kim loại đứng trước Hyđrô thì
mới đẩy được Hyđrô ra khỏi dung
dịch.
- Từ chất Mg trở đi, những kim loại
đứng trước có thể đẩy được những kim
loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
- Những kim loại đứng trước Mg sẽ thể
đẩy được Hyđrô ra khỏi H
2
O tạo ra
dung dịch Bazơ và giải phóng Hyđrô.
- Nếu cho kim loại Na và K tác dụng với
dung dịch muối thì Na và K sẽ ác dụng
với H
2
O trước, sau đó tạo ra các sản
phẩm mới tác dụng với muối mới sau.
Giống nhau :
- Fe và Al đều tác dụng với Oxi cho ra
hợp chất Oxit Bazơ.
- Đều tác dụng với 1 số phi kim khác
(như Cl, S) và tạo ra muối tương ứng.
Khác nhau :
- Nhôm có thể tác dụng với dung dịc

kiềm.
- Sắt thể hiện nhiều hoá trị khi tạo ra sản
phẩm, còn nhôm duy nhất chỉ có một
loại hoá trị 3.
II) Luyện tập :
a)
 Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
 Fe
3
O
4
+ HCl → FeCl
2
+FeCl
3
+ H
2
O
 FeCl
2
+ NaOH → NaCl + Fe(OH)
2

16
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


Fe  FeCl
2
)6(

Fe(OH)
2

)7(

FeO
)8(

FeSO
4
 FeCl
3
)10(

Fe(OH)
3

)11(

Fe
2
O
3

)12(


Fe
b) PTPƯ 2
Al
)1(

Al
2
(SO
4
)
3

)2(

Al(OH)
3
)3(


Al(NO
3
)
3


 


NaAlO

2

←
)7(
Al
2
O
3

→
)8(

AlPO
4

Bài tập 2 :
Hãy xắp xếp lại các kim loại sau đây theo thứ
tự dãy hoạt động hoá học giảm dần.
Có 4 kim loại sau : A/ B/ C/ D đứng sau Mg
trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng
A và B đều tác dụng với dung dịch HCl và
giải phóng H
2
.
C và D không tác dụng với dung dịch HCl.
B tác dụng với dung dịch muối và giải phóng
A.
D tác dụng với dung dịch muối C và giải
phóng C.
Bài tập 3 :

Bằng cách nào ta có thể tách riêng biệt từng
kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại
sau : Al, Fe và Cu.
 Fe(OH)
2
→ FeO + H
2
O
 Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2

 FeCl
2
+ NaOH → Fe(OH)
2
+ NaCl
 Fe(OH)
2

O
t

FeO + H
2
O
 FeO + H
2
SO

4
→ FeSO
4
+ H
2
O
 Fe + Cl
2

O
t

FeCl
3
 FeCl
3
+ NaOH → Fe(OH)
3
+ NaCl
(11) Fe(OH)
3

O
t

Fe
2
O
3
+ H

2
O
(12) Fe
2
O
3
+ H
2
→ Fe + H
2
O
b)
 Al + H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
 Al
2
(SO
4
)

3
+ NaOH → Al(OH)
3
+
Na
2
SO
4
 Al(OH)
3
+ HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ H
2
O
 Al + O
2
→ Al
2
O
3

 Al(OH)
3

O

t

Al
2
O
3
+ H
2
O
 Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ H
2

 Al
2
O
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O
 Al
2
O
3
+ H

3
PO
4
→ AlPO
4
+ H
2
O
 Al(NO
3
)
3
+ K
3
PO
4
→ AlPO
4
+ KNO
3
Bài tập 2 :
Đáp án : B → A → D → C
Bài tập 3 :
Cho hỗn hợp trên và dung dịch Axit HCl
dư, chỉ có Al và Fe tác dụng với Axit HCl,
còn Cu tác dụng với Axit HCl, nên ta lọc
được kim loại Cu.
Cho Al và 2 dung dịch vừa thu được trên
với một lượng vừa đủ ta sẽ thu được Fe ↓,
dung dịch còn lại đem cho một ít Mg vừa

17
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Viết PTPƯ xảy ra ?
Bài tập 4 :
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, sau phản
ứng ta thu được 0,56 lít (ở ĐKTC).
a) Tính % về khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu ?
GV : Hướng dẫn học sinh trình bầy bài tập
này ?
Đây là dạng bài toán hỗn hợp có liên quan
đến cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Chúng ta sẽ đặt ssản số là x và y lần lượt là số
mol của Al và Fe thứ tự như bài tập đã học.
Bài tập 5 :
Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch
AgNO
3
cho đến khi đồng không tan thêm
được nữa, lấy lá đồng ra rửa nhẹ làm khô và
cân lại, thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm
1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của
dung dịch AgNO
3

đã dùng. Giả sử toàn bộ
lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng.
Bài tập 6 :
Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml
CuCl
2
0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl
2
giảm 25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và
sấy khô sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử
đủ để đẩy Al ra khỏi dung dịch và sẽ thu
được Al.
Các PTPƯ :
 Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2

 Al + HCl → AlCl
3
+ H
2

 Al + FeCl
2
→ AlCl
3
+ Fe
 Mg + AlCl
3

→ MgCl
2
+ Al
Bài tập 4 :
PTPƯ xảy ra:
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

2 mol 3 mol
x mol 1,5*x mol
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

y mol y mol




=+
=+
025,0yx5,1
83,0y56x27
Giả hệ phương trình ta có :
⇒ x = 0,01 ⇒ m
Al
= 0,01*27 = 0,27 (g)
m
Fe
= 0,01*56 = 0,56 (g)
⇒ % m
Al
= 32,53% ; % m
Fe
= 67,47%
Bài tập 5 :
Giải
Gọi số mol của Đồng tham gia phản ứng là
x mol, ta có phản ứng sau :
Cu

+ 2AgNO
3
→ CuNO
3
+ 2Ag

1 mol 2 mol 2 mol
x mol 2*x mol 2*x mol
64*x g 2*(108x) g
Như vậy khối lượng của Đồng tăng lên là :
2*(108*x) – 64*x = 1,52 ⇒ x = 0,01

3
AgNO
m
= 2*x = 2*0,01 = 0,02 (mol)
Bài tập 6 :
Tóm tắt : m
Al
= 20g

2
CuCl dd
V
= 400ml 0,5M
m
dd
↓ 25%
C
M
= 0,5M
Tìm m
Al
sau phản ứng
Giải
- Số mol CuCl

2
có trong 400ml CuCl
2

0,5M là:
18
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

đồng bám hết vào mảnh nhôm.
H : Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài.
GV : Đưa lên bảng phụ các bước giải bài tập
trên lên bảng.
- Chuyển đổi số liệu dầu bài về số mol.
- Xác định được khối lượng của CuCl
2
tham gia phản ứng chính là khối lượng
của dung dịch CuCl
2
tham gia phản
ứng
- Dựa vào PTPƯ để tìm khối lượng.
Bài tập 7 :
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng là
5gam trong 250gam dung dịch AgNO
3
8%.
Sau một thời gian ngâm lấy vật ra và kiểm tra
thấy khối lượng muối bạc trong dung dịch
ban đầu giảm đi 85%.
a) Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi lau

khô ?
b) Tính nồng độ % của các chất hoà tan trong
dung dịch sau khi đã lấy vật ra.
H : Hãy tóm tắt đề bài ?

2
CuCl
n
= C
M
*V = 0,5*0,04 = 0,2 (mol)
- Khối lượng dung dịch CuCl
2
giảm 25%
cũng chính là khối lượng dung dịch CuCl
2

tham gia phản ứng :

)mol(05,0
100
25
*2,0n
2
CuCl
==
2Al + 3CuCl
2
→ 2AlCl
3

+ 3Cu
2 mol 3 mol 2 mol 3 mol
3
2*05,0
mol 0,05 mol 0,05 mol
⇒ m
Al
tham gia phản ứng là :

)g(9,0
3
2*05,0
*27m
Al
==
Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám
lên bề mặt mảnh nhôm là :
m
Cu
= 0,05*64 = 3,2 (g)
Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi
phản ứng xong là :
20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g)
Bài tập 7 :
Tóm tắt :
mCu = 5 gam
m
dd
AgNO
3

= 250gam
C%

AgNO
3
= 8%
m

AgNO
3
giảm 85gam
a) m
vật lấy ra sau khi lau khô
= ?
b) C%
dd thu được
= ?
Giải :
- Khối lượng của AgNO
3
có trong
250gam dung dịch AgNO
3
8% là :

)g(20
100
250
*8m
3

AgNO
==
- Khối lượng của AgNO
3
giảm 85%, tức
là khối lượng Ag đã tham gia phản ứng :

)gam(17
100
85
*20m
PU_gia_ThanAgNO
3
==

)mol(1,0
170
17
n
3
AgNO
==
Ta có PTPƯ là :
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag

19
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

GV : Gợi ý cho học sinh làm bài tập
Bước 1 : Tìm khối lượng của muối mới
AgNO
3
có trong 250g dung dịch 8%.
Theo công thức :
?m
m
%100*m
C%
Ct
dd
Ct
=⇒=
Bước 2 : Tìm khối lượng của muối AgNO
3
tham gia phản ứng ?
Bước 3 : Viết PTPƯ xảy ra ?
Bước 4 : Dựa vào tỉ lệ số mol của các chất
trong phản ứng để tìm ra kết quả.
GV : Cho học sinh thảo luận cùng đưa ra kết
quả của bài toán.
0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,1mol

)gam(2,364*05,0m
PU_gia_ThanCu_
==

m
Ag
= 0,1*108 = 10,8 (g)
Khối lượng đồng sau khi lấy ra :
m
Cu
= 5-3,2+10,8 = 12,6 (g)
Khối lượng của dung dịch AgNO
3
còn dư :

)gam(31720m
3
AgNO
=−=
Khối lượng của Cu(NO
3
)
2
là :

)g(4,9188*05,0m
23
)Cu(NO
==
Vậy m
dd sau PƯ
= 3,2+250-10,8 = 253,2 (g)

%71,3

2,253
%100*4,9
C%
23
)Cu(NO
==

%18,1
2,253
%100*3
C%
3
AgNO
==
3. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : Ngày giảng :
Chủ đề 3: HYĐRÔ CAC BON – NHIÊN LIỆU
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết)
HYĐRÔ CAC BON
Tiết  +  : Ôn lại các kiến thức đã học về các hợp chất Hyđro CacBon (CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
,

C
6
H
6
).
Tiết  : Sửa chữa một vài bài tậpliên quan đến phần .
Tiết  : Kiểm tra.
I- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu ra nắm lại chắc hơn những kiến thức đã học về hợp chất của Hyđro
CacBon (CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
6
H
6
).
20
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

- Vận dụng những hiểu biết đã học để giải các dạng bài tập định tính và định lượng đơn
giản.
II-Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học và hợp chất của Hyđro CacBon.
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động động học:
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi
GV : Treo bảng phụ có các câu hỏi yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm (3 phút),
sau đó đại điện mỗi nhóm trình bầy.
Câu 1 :
Ta đã học được những loại hợp chất
của Hyđro CacBon điền hình nào ?
Hãy gọi tên và lên viết công thức cấu
tạo của các hợp chất của Hyđro
CacBon đó dưới dạng công thức cấu
tạo và thu gọn.
Câu 2 :
So sánh thành phần phân tử, đặc điểm,
cấo tạo của các hợp chất của Hyđro
CacBon nói trên ?
I) Ôn lại các kiến thức đã học :
Câu 1 :
+ Ta đã học 4 loại hợp chất của Hyđro CacBon
là Mêtan, Êtylen, Axêtylen, Benzen.
+ Công thức cấu tạo và thu gọn :
H H H
HCH −−
C = C
HCCH −≡−

H H H
CH
4
C
2
H
4
C
2
H
2


C
6
H
6


Câu 2 :
So sánh :
+ Thành phần : Đều là những hợp chất của
Hyđro CacBon do 2 nguyên tố C và H cấu tạo
nên.
+ Cấu tạo :
- CH
4
Chỉ có liên kết đơn.
- C
2

H
4
Có một liên kết đôi, một liên kết kém
bền.
- C
2
H
2
Có 1 liên kết 3, có hai liên kết kém
bền.
- C
6
H
6
Có 3 liên kết đơn, xen kẽ 3 liên kết
đôi.
21
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

Câu 3:
Hãy so sánh những tính chất vật lý và
tính chất hoá học của các hợp chất của
Hyđro CacBon nói trên ? tính chất hoá
học nào là đặc trưng cho mỗi loại ?
GV : Ghi phần so sánh lên bảng cho
học sinh quan sát phân biệt.
Yêu cầu học sinh lên bảng viết các
PTPƯ hoá học xảy ra ?
GV : Yêu cầu học sinh viết các PTPƯ
đặc trưng của 4 hợp chất của Hyđro

CacBon vừa học ?
H : Ngoài phản ứng đặc trưng là thế
BenZen còn tham gia phản ứng cộng,
hãy viết PTPƯ cộng của BenZen với
Cl
2
và H
2
.
Câu 4:
H : Hãy cho biết số lượng của các sản
phẩm trong phản ứng cộng và phản ứng
thế có gì khác không ?
Điều kiện để các hợp chất hữu cơ tham
gia phản ứng cộng là gì ?
GV : Sau khi cho học sinh thảo luận
xong, yêu cầu học sinh trả lời giáo viên
bổ sung cho hoàn thiện.
GV : Cho học sinh làm các bài tập định
tính và định lượng sau.
GV : Treo bảng phụ có ghi đề bài tập
sau lên bảng yêu cầu học sinh đọc, tóm
tắt đề bài trước khi giải, sau đó sẽ làm
Câu 3:
a) CH
4
, C
2
H
4

, C
2
H
2
có tính chất tương tự nhau, là
chất khí không mầu, không mùi, ít tan trong
nước. Còn C
6
H
6
là chất lỏng, có mùi thơn đặc
trưng, không mầu nhưng độc hơn, không tan
trong nước.
b) So sánh tính chất hoá học :
Giống nhau : Cả 4 hợp chất đều tham gia phản
ứng cháy.
 CH
4
+ O
2

 C
2
H
4
+ O
2
CO
2
+ H

2
O
 C
2
H
2
+ O
2

 C
6
H
6
+ O
2

Khác nhau :
 CH
4
chỉ tham gia phản ứng thế.
C
2
H
4
, C
2
H
2
tham gia phản ứng cộng.
C

6
H
6
vừa tham gia phản ứng thế và cộng.
 CH
4
+ Cl
2

→
2
Cl
CH
3
Cl + HCl
 C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2

 C
2

H
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
2

 C
6
H
6
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
2

C
2
H
2
Br
2

+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
4

 C
6
H
6
+ Cl
2

 →
O
tFeBr
C
6
H
6
Cl
6

 C
6
H
6

+ H
2
→ C
6
H
12

Câu 4:
Số lượng các sản phẩm trong phản ứng thế (2)
chất số lượng sản phẩm tạo ra trong phản ứng
cộng là (1) chất.
- Điều kiện để các hợp chất hữu cơ tham gia
phản ứng cộng là trong cấu tạo phải có ít nhất
một liên kết đôi, hay liên kết 3.
Ví dụ :
Bài tập 1 :
Nhận biết các khí sau trong các lọ bị mất nhãn
CH
4
, C
2
H
2
, CO
2
.
Bài tập 2 :
22
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


vào giấy nháp.
GV : Sau khi cho học sinh thảo luận
xong yêu cầu các em đại diện lên chữa
bài tập.
GV :
+ Gợi ý : Muốn làm được bài tập trên
ta phải dựa vào những tính chất khác
nhau của 3 chất để tìm ra các biểu hiện
về phản ứng hoá học khác nhau của 3
chất khí đó.
H : Vậy theo em đó là những tính chất
khác nhau gì ?
HS :
+C
2
H
2
làm mất màu dung dịch nước
Brôm còn CH
4
, CO
2
không làm mất
màu dung dịch nước Brôm.
+CH
4
không làm vẩn đục dung dịch
nước vôi trong còn CO
2
thì có.

H : Dựa vào những tính chất khác biệt
của 3 chất trên em hãy phân biệt 3 chất
trên.
GV : Cho các học sinh nhận xét và bổ
xung → Gv đưa ra kết luận.
Bài toán 2 : Giáo viên cho 2 học sinh
lên viết PTHH. Thực hiện sau đó cho
các em khác nhận xét, Gv chữa lại
phần sai.
GV : Treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
lên bảng cho học sinh quan sát và trả
lời.
Bài toán 3 :
Cho 2,8 lít hỗn hợp Etylen và Mê tan
đi qua bình đựng dung dịch Brôm (Br)
thì thấy 4 gam Brôm đã tham gia phản
Viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi biến
hoá sau :
CaCO
2
)1(

C
2
H
2
)2(

C
2

H
4
)3(

C
2
H
5

 
C
2
H
2
Br
2

)5(

C
2
H
2
Br
4
C
2
H
4
Br

2

- Lần lược cho 3 khí trên vào dung dịch nước vôi
trong.
- Nếu thấy nước vôi trong bi đục thì khí đó là
CO
2
.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
- Nếu thấy nước vôi trong không bị đục thì là khí
CH
4
và C
2
H
2
.
- Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng khí dung dịch
nước Brôm.
Nếu thấy dung dịch nước Brôm chuyển từ màu
vàng sang màu trong suốt thì đó là bình đựng khí
C

2
H
2
.
- Chất còn lại là CH
4
.
Bài2
 CaC
2
+ H
2
O → Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
 C
2
H
2
+ H
2
→ C
2
H
4
C
2

H
4
+ H
2
O → C
2
H
5
OH
C
2
H
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
2

C
2
H
2
Br
2
+ Br
2

→ C
2
H
2
Br
4

 C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2

Tóm tắt :

(l) 2,8 V
)HC , HC ( HH
4242
=


(g) 4 m
2

Br
=
Tính C% V
hh
= ? (ở ĐKTC, phản ứng xảy
ra hoàn toàn)
23
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9

ứng. Hãy tính % về thể tích của các khí
trong hỗn hợp. Biết phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thể tích các khí đo ở ĐKTC.
GV : Gọi học sinh lên tóm tắt đọc lại
đề bài.
GV : Gợi ý : Trước khi làm bài tập này
ta phải tìm số mol của Brôm đã tham
gia phản ứng là bao nhiêu ?
H : Để tìm số mol của dung dịch Brôm
có trong 4 gam ta áp dụng công thức
nào ?
GV : Trong hai hợp chất trên thì chất
nào không tham gia phản ứng với dung
dịch Brôm (CH
4
).
H : Vậy chất tham gia phản ứng với
dung dịch Brôm là C
2
H
4

thì phương
trình phản ứng xảy ra thì bước tiếp theo
ta làm là viết PTPƯ.
GV : Dựa vào phương trình và số mol
của chất đã biết để tìm số mol của C
2
H
4
tham gia phản ứng được không ? ⇒
? V;? V
CH HC
442
==

(mol) 0,025
160
4
n
2
Br
==
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H

4
Br
2

1 mol 1 mol
0,025 mol 0,025 mol

)l(56,04,22*025,0V
HC
42
==
)l(24,256,08,2V
CH
4
=−=

%20
8,2
%100*56,0
H%C
42
==

%80%20%100%CH
4
=−=
3. Rút kinh nghiệm:







* Bài kiểm tra môn tự chọn :
Thời gian: 45’ ; Môn hoá học.
I) Phần trắc nghiệm khác quan (3 điểm):
Câu 1 (1 điểm):
Những chất nào sau đây có hợp chất Hyđro CacBon :
 CH
2
= CH
2

HCCH −≡−
 CH
3
– CH
3
 C
2
H
5
OH
H H H
24
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Giáo án tự chọn hóa 9


ClCH −−
 CH

2
= C – CH
3

ClCCH −−−
H H H
a 1, 5, 6, 7 ; b 2, 3, 4, 5 ; c 1, 2, 3, 6 ;
d 3, 4, 5, 6
Đáp án : Chọn câu đúng là câu c 1, 2, 3, 6
Câu 2 (1 điểm):
Trong các hợp chất đã cho, chất nào có khả năng pham gia phản ứng cộng?
a 1, 2, 3 ; b 5, 6, 7 ; c 1, 2, 6 ; d 4, 5, 6
Đáp án : Chọn câu đúng là câu c 1, 2, 6
Câu 3 (1 điểm):
Cho các chất sau : Mê tan, Etylen, Cacbonic. Để phân biệt các khí khi đựng trong các bình
riêng biệt bị mất nhãn người ta dùng :
a Dung dịch nước vôi trong ; b Dung dịch nước Brôm ;
c Dung dịch nước vôi trong và dung dịch nước Brôm ; d Tất cả 3 cách trên đều đúng
Đáp án : Chọn câu đúng là câu c Dung dịch nước vôi trong và dung dịch nước Brôm
II) Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2,5 điểm):
CaC2
)1(

C
2
H
2

)2(


C
2
H
4
Br
2

)3(

C
2
H
4
Br
4


C
2
H
4

)5(

C
2
H
4
Br

2

Đáp án :
Mỗi phản ứng viết đúng đạt 0,5 điểm, nếu cân bằng sai trừ đi 0,25 điểm.
 CaC
2
+ 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
C
2
H
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
2

C
2
H

2
Br
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
4

 C
2
H
2
+ H
2
→ C
2
H
4
 C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2

H
4
Br
2

Câu 2 (4,5 điểm): Bài toán
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×