Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án tin 6 kỳ 2_2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.47 KB, 91 trang )

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 10/01/2010
Tiết: 35
CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, cách khởi động phần mềm,
các thành phần chính trên cửa sổ chương trình này.
- Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Giới thiệu
Giáo viên giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản -> trình bày cho học sinh
biết phần mềm thông dụng hiện nay là phần mềm Micsoft Word.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
Hằng ngày em thường tiếp xúc với những
loại văn bản nào?
Các thao tác em có thể thực hiện với văn
bản là gì?
Em có thể tạo ra các văn bản bằng cách
nào?
Ngày nay ngoài cách truyền thống chúng ta
có thể tạo văn bản bằng cách nào?
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Hằng ngày em thường tiếp xúc với những
loại văn bản như: trang sách, vở, bài báo…


Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Em không chỉ xem, đọc văn bản mà em
còn có thể tạo ra các văn bản.
- Em có thể tạo ra các văn bản bằng bút và
viết trên giấy.
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Ngoài cách soạn thảo văn bản truyền
thống thì chúng ta có thể tạo ra các văn bản
nhờ máy tính điện tử và phần mềm soạn
thảo văn bản.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
1

Bài 13
Bài 13
LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN
BẢN
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Giới thiệu cho học sinh biết phần mềm
soạn thảo văn bản Microsoft Word.
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn
bản do hãng phần mềm Microsoft phát
hành. Hiện nay Microsoft Word được sử
dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Hoạt động 2: Khởi động Word.
Để khởi động một phần mềm có thể thực
hiện như thế nào?
Vậy để khởi động Word em làm thế nào?
Suy nghó -> nhắc lại

Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Để khởi động Word em có thể thực hiện
như sau:
+ Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word
trên màn hình nền.
+ Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs,
trỏ chuột vào Micsoft Office và chọn
Microsoft Word.
Sau khi khởi động, Word mở ra một trang
trống có tên tạm thời là Document1.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word.
Hãy quan sát hình vẽ “Cửa sổ Word”
trong SGK và cho biết trên cửa sổ Word có
những thành phần nào?
Trên bảng chọn có những gì?
Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm thế
nào?
Hãy lấy ví dụ về các bảng chọn?
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt ở
đâu?
Quan sát, suy nghó, thảo luận -> trả lời:
Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công
cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, vùng
soạn thảo
a. Bảng chọn
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm
trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng

chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy
chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó
và chọn lệnh.
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Từ trái sang phải có các bảng chọn: File,
Edit, View, Insert, Format, Tools,…
b. Nút lệnh
Quan sát, suy nghó, thảo luận -> trả lời:
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
2

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Hãy lấy ví dụ?
trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều
có tên để phân biệt.
Ví dụ: khi em nháy chuột vào nút lệnh New
thì một trang văn bản trống sẽ được mở ra.
4/ Củng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu HS nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 -> 4 trong SGK.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở.
- Đọc trước phần 4, 5 và 6 trong bài 13 -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
3

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 13/01/2010

Tiết: 36
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách mở một văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và thoát khỏi chương
trình soạn thảo văn bản Microsoft Word.
- Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách khởi động Word? -> làm bài tập 4 SGK.
2. Trình bày các thành phần cơ bản trên cửa sổ Word.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở văn bản.
Để mở một văn bản đã được lưu trên máy
tính em làm thế nào?
Sau khi mở văn bản em có thể thực hiện
những thao tác nào với văn bản?
Hãy cho biết tên tệp tin gồm mấy phần đó
là những phần nào?
Trình bày cho HS biết tên tệp văn bản
trong Word có hai phần và phần đuôi ngầm
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Nháy nút lệnh (Open) hoặc mở bảng
chọn File và chọn lệnh Open (Ctrl + O) ->
hộp thoại Open xuất hiện.

- Tại Look in chọn thư mục lưu tệp văn bản,
nháy chuột chọn tệp văn bản cần mở.
- Nháy nút Open để mở.
-> Sau khi mở văn bản em có thể gõ thêm
nội dung mới hoặc chỉnh sửa các nội dung
đã có của văn bản.
Suy nghó -> nhắc lại
Chú ý lắng nghe, ghi nhận.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
4

Bài 13
Bài 13
LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (TT)
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
đònh là .doc.
Hoạt động 2: Lưu văn bản
Sau khi soạn thảo văn bản em có thể lưu
văn bản, vậy để lưu văn bản em thực hiện
những bước nào?
Chú ý lắng nghe, quan sát SGK, suy nghó,
thảo luận -> trả lời:
Để lưu văn bản em thực hiện:
- Nháy chuột vào nút lệnh (Save) trên
thanh công cụ hoặc mở bảng chọn File và
chọn lệnh Save (Ctrl + S) -> hộp thoại Save
as xuất hiện.
- Tại look in chọn thư mục cần lưu tệp văn
bản, tại file name gõ tên văn bản cần lưu.
- Nháy nút Save để lưu.

Lưu ý: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít
nhất là một lần rồi thì khi em nháy chuột
vào nút lệnh Save hoặc vào file chọn Save
(ctrl + s) thì hộp thoại Save as không xuất
hiện nữa, mọi sự thay đổi sẽ được lưu trên
chính tệp văn bản đã có.
Hoạt động 3: Kết thúc
Để thoát khỏi một cửa sổ bất kỳ trong hệ
điều hành Windows em làm thế nào?
Để thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn
bản Microsoft Word em làm thế nào?
Suy nghó, nhắc lại.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời.
- Nháy nút (Close) trên để kết thúc việc
soạn thảo.
- Nháy nút (Close) dưới để đóng văn bản
đang mở.
Lưu ý: Nếu văn bản chưa được lưu lần nào
thì khi nháy chuột vào nút Close một hộp
thoại sẽ xuất hiện và thông báo “Do you
want to save the changes to Document1”
(bạn có muốn lưu văn bản không). Nếu em
chọn “Yes” thì hộp thoại Save as sẽ xuất
hiện cho phép em lưu tệp văn bản lại và
thoát, nếu em chọn “No” thì không lưu và
thoát, nếu chọn Cancel thì sẽ bỏ qua và
không thoát.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
5


Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm.
- Trả lời các câu hỏi 5 -> 6 trong SGK.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 5, 6 trong SGK vào vở.
- Đọc trước lại bài đọc thêm, đọc bài 14 -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
6

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 17/01/2010
Tiết: 37
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết các thành phần của văn bản, biết con trỏ soạn thảo và cách sử dụng
con trỏ soạn thảo trong khi soạn thảo văn bản.
- Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
- Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cách mở văn bản đã được lưu trên máy tính?
2. Trình bày cách lưu văn bản vào máy tính?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản
Trong tiếng Việt em đã học, văn bản gồm
những thành phần nào?
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em
cần phân biệt những thành phần nào?
Hãy lấy ví dụ về ký tự?
Suy nghó, nhắc lại:
Các thành phần cơ bản của văn bản là: từ,
câu và đoạn văn.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
1. Ký tự: là con số, chữ, ký hiệu,… ký tự là
thành phần cơ bản nhất của một văn bản.
Suy nghó, lấy ví dụ:
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6….
2. Dòng: tập hợp các ký tự nằm trên một
đường ngang từ lề trái sang lề phải là một
dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều
câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan
với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghóa
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
7

Bài 14
Bài 14
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi
soạn thảo văn bản bằng Word em nhấn

phím Enter một lần để kết thúc một đoạn
văn bản.
4. Trang: phần văn bản trên một trang in
được gọi là một trang văn bản.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là gì?
Con trỏ soạn thảo khác với con trỏ chuột
như thế nào?
Để chèn một ký tự hay một đối tượng vào
văn bản em làm thế nào?
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vò trí
cần thiết em có thể thực hiện những cách
nào?
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình. Nó cho biết vò trí xuất
hiện của ký tự được gõ vào. Trong khi gõ
văn bản con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ
trái sang phải và tự động xuống dòng mới
nếu nó đến vò trí cuối dòng.
Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo
với con trỏ chuột.
Suy nghó, trả lời:
Con trỏ soạn thảo chỉ là một vạch đứng
nhấp nháy trên màn hình soạn thảo. Còn
con trỏ chuột nó có hình mũi tên (nó có thể
bò biến thành I…) và nó sẽ di chuyển khi
người dùng di chuyển chuột.
- Nếu muốn chèn ký tự hay một đối tượng

vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ
soạn thảo tới vò trí cần chèn.
- Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vò
trí cần thiết em có thể nháy chuột tại vò trí
đó hoặc em có thể dùng các phím mủi tên,
phím home, end, trên bàn phím.
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word
Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word? Quan sát skg, suy nghó, thảo luận -> trả lời:
* Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu phẩy
(,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;),
dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
8

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo
là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội
dung.
* Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy,
gồm các dấu (, [, {, <, ‘ và “ phải được đặt
sát vào bền trái ký tự đầu tiên của từ tiếp
theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy
tương ứng gồm các dấu ), ], }, >, ’ và ” phải
được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng
của từ ngay trước nó.
* Giữa các từ chỉ dùng một ký tự cách trống
(gõ phím Spacebar để phân cách).
* Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn
bản. Em nhấn phím Enter để kết thúc một
đoạn văn bản và chuyển sang một đoạn văn

bản mới và chỉ nhấn Enter một lần.
Hoạt động 3: Gõ văn bản chữ Việt
Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt
chúng ta cần có thêm những công cụ có
những khả năng nào?
Vậy để gõ được chữ Việt trên bàn phím ta
cần gì?
Trình bày cho HS một số chương trình gõ
phổ biến.
Trình bày cho HS biết cách gõ các chữ cái
tiếng Việt và dấu mà trên trên bàn phím
không có của hải kiểu gõ TELEX và VNI.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt
chúng ta cần có thêm những công cụ có
những khả năng:
+ Gõ chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím
+ Xem được chữ Việt trên màn hình và in
trên máy in.
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Để gõ chữ Việt trên bàn phím em phải
dùng chương trình hỗ trợ gõ (chương trình
gõ).
Lắng nghe, ghi nhận.
- Một chương trình gõ có thể cho nhiều kiểu
gõ khác nhau: hai kiểu gõ phổ biến nhất
hiện nay là TELEX và VNI.
Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhận:
Để có chữ TELEX VNI

ă Aw a8
â Aa a6
đ Dd d9
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
9

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Để xem được và in được thì chúng ta cần có
gì?
ê Ee e6
ô Oo o6
ơ ow,[ o7
ư w, uw, ] u7
Huyền F 2
Sắc S 1
Nặng J 5
Hỏi R 3
Ngã X 4
Để xem được và in được chữ Việt ta cần có
các phông chữ được cài trong máy.
Vd: .vntime, .vnArial….
Lưu ý: Để gõ chữ Việt cần chọn tính năng
chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra để
hiển thò và in chữ Việt còn cần chọn đúng
phông với chương trình gõ.
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu HS nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK vào vở bài

tập.
- Đọc trước bài thực hành 5 -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
10

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 19/01/2010
Tiết: 38
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên cửa sổ của Word
cũng như soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực
hành để HS biết -> HS thực hành đạt mục
đích yêu cầu đó.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
- Làm quen, tìm hiểu cửa sổ làm việc của
Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.

- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt
đơn giản.
Hoạt động 2: Nội dung
Trình bày các cách khởi động Word?
a. Khởi động Word và tìm hiểu các thành
phần trên màn hình của Word.
- Khởi động Word.
Suy nghó, nhắc lại
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng
chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển
chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
- Phân biệt các thanh công cụ của Word.
Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
11

Bài thực hành
5
Bài thực hành
5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Hướng dẫn học sinh cách thực hiện làm
quen với các thành phần trên cửa sổ của
Word.
cụ đó.
- Tìm hiểu một số chức năng trong bảng
chọn File: mở, đóng, lưu tệp văn bản, mở
tệp văn bản mới.
- Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút

lệnh Open trên thanh công cụ, suy ra sự
tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút
lệnh trên thanh công cụ.
b. Soạn một văn bản đơn giản.
- Gõ đoạn văn bản sau: (gõ bằng mười ngón
tay, nếu gõ sai chưa cần sửa).
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng
rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời
xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng
bốn phía. Có quảng nắng xuyên xuống biển
óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt,
hồng, xanh biếc Có quảng thâm sỳ nặng
tròch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa,
ướt đẫm, thẩm lại, khoẻ nhẹ, bồi hồi, như
ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng
về bò ướt.
- Lưu văn bản với tên: bien dep
Hoạt động 3: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của HS, chỗ
nào HS còn chưa rõ -> GV hướng dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề
ra.
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trước nội dung Bài thực hành 5 -> tiết sau thực hành.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010

12

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 24/01/2010
Tiết: 39
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên cửa sổ của Word
cũng như soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nội dung
Hãy trình bày các cách di chuyển con trỏ
soạn thảo?
Hướng dẫn HS cách thực hiện các yêu cầu
của bài thực hành và yêu cầu HS thực hiện.
b. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp).
Gõ đoạn văn bản Biển đẹp -> lưu với tên
bien dep.
c. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn
thảo và các cách hiển thò văn bản.

suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn
bản bằng con trỏ chuột và các phím mủi
tên.
- Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành
phần khác nhau của văn bản khi được
phóng to.
- Chọn các lệnh View -> Normal, View ->
Print layout, View -> Outline để hiển thò
văn bản trong các chế độ khác nhau. Quan
sắt sự thay đổi trên màn hình
- Thu nhỏ kích thước của màn hình soạn
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
13

Bài thực hành
5
Bài thực hành
5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (TT)
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
thảo.
- Nháy chuột ở các nút: thu nhỏ, khôi phục
kích thước và phóng to ở góc trên bên phải
cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên
thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích
thước trước đó và phóng to cực đại cửa sổ.
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
Hoạt động 2: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của HS, chỗ

nào HS còn chưa rõ -> GV hướng dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên
đề ra.
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Đọc trước bài 15 (Chỉnh sửa văn bản) -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
14

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 27/01/2010
Tiết: 40
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách xoá và chèn thêm văn bản, chọn phần văn bản.
- Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Xoá và chèn thêm văn bản
Để xoá ký tự em có thể thực hiện bằng

cách nào?
Trình bày ví dụ để HS quan sát, ghi nhận.
Để chèn thêm văn bản em làm thế nào?
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
* Xoá ký tự:
Để xoá một ký tự em có thể sử dụng phím
Delete hoặc phím Backspace.
- Phím Delete: xoá ký tự đứng sau con trỏ
soạn thảo.
- Phím Backspace xoá ký tự đứng sau con
trỏ soạn thảo.
Ví dụ:
Trời n|ắng
Nếu dùng phím Delete: Trời n|ng
Nếu dùng phím Backspace: Trời ắng
* Chèn thêm văn bản.
Muốn chèn thêm văn bản vào một vò trí, em
di chuyển con trỏ soạn thảo vào vò trí đó và
có thể sử dụng bàn phím đề gõ thêm nội
dung.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
15

Bài 15
Bài 15
CHỈNH SỬA VĂN BẢN
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Chú ý: Để xoá những phần văn bản lớn
hơn, nếu sử dụng phím Backspace hoặc
phím Delete sẽ rất mất thời gian. Khi đó

nên chọn (còn gọi là đánh dấu) phần văn
bản cần xoá và nhấn phím Delete hoặc
phím Backspace.
Hoạt động 2: Chọn phần văn bản
Yêu cầu HS đọc nguyên tắc SGK.
Để chọn một phần văn bản em làm thế
nào?
Để di chuyển con trỏ soạn thảo bằng bàn
phím em có thể thực hiện như thế nào?
Trình bày ví dụ để HS quan sát.
Trình bày lưu ý để học sinh biết.
Trình bày ví dụ SGK để HS hiểu hơn về nút
lệnh Undo và nút lệnh Redo.
Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao
tác (ví dụ như xoá, di chuyển, thay đổi cách
trình bày, ) tác động đến một phần văn
bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần
chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn
gọi là đánh dấu).
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Dùng chuột.
- Nháy chuột tại vò trí đầu.
- Kéo chuột đến cuối phần văn bản cần
chọn.
Dùng phím:
- Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vò trí đầu
phần văn bản cần chọn.
- Nhấn giữ phím Shift và di chuyển con trỏ
soạn thảo đến vò trí cuối của phần văn bản.

Suy nghó, nhắc lại.
Chú ý quan sát, ghi nhận.
Lưu ý:
Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả
không được như ý muốn: em có thể khôi
phục trạng thái của văn bản trước khi thực
hiện thao tác đó bằng cách nháy nút Undo
trên thanh công cụ.
Sau khi nháy nút Undo mà muốn quay lại
trang thái trước khi nháy nút Undo em có
thể nháy vào nút lệnh Redo.
Ví dụ: SGK
Chú ý quan sát, ghi nhận.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
16

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
IV. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu HS nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 trong SGK.
V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước mục 3, 4 -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
17

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 29/01/2010
Tiết: 41
I. MỤC TIÊU:

- Biết cách xoá sao chép và di chuyển phần văn bản.
- Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Nêu nguyên tắc và trình bày các bước chọn một phần văn bản?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Sao chép
Sao chép phần văn bản là thao tác như thế
nào?
Để sao chép một phần văn bản em làm thế
nào?
Trình bày ví dụ SGK để HS quan sát.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận-> trả lời:
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần
văn bản đó ở vò trí gốc, đồng thời sao nội
dung đó vào vò trí khác.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận-> trả lời:
- Chọn phần văn bản muốn sao chép và
nháy nút Copy trên thanh công cụ (hoặc
chọn lệnh Edit\Copy hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + C). Khi đó phần văn bản đã được lưu
vào bộ nhớ.
- Đưa con trỏ soạn thảo đến vò trí cần sao

chép và nháy nút Paste trên thanh công cụ
(hoặc chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + V).
Ví dụ: SGK: Chú ý quan sát, ghi nhận.
Lưu ý: Em có thể nháy nút copy một lần và
nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng
nội dung vào nhiều vò trí khác nhau.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
18

Bài 15
Bài 15
CHỈNH SỬA VĂN BẢN (TT)
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Hoạt động 2: Di chuyển
Di chuyển một phần văn bản là thao tác
như thế nào?
Trình bày các bước di chuyển nội dung ô
tính?
Yêu cầu HS trình bày sự giống và khác
nhau giữa sao chép và di chuyển?
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
Di chuyển phần văn bản là sao chép phần
văn bản đó sang vò trí mới đồng thời xoá
phần văn bản ở vò trí gốc.
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
- Chọn phần văn bản muốn di chuyển và
nháy nút Cut trên thanh công cụ (hoặc chọn
lệnh Edit\ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +
X). Khi đó phần văn bản ở vò trí gốc bò xoá

và nó đã được lưu vào bộ nhớ.
- Đưa con trỏ soạn thảo đến vò trí cần di
chuyển và nháy nút Paste trên thanh công
cụ (hoặc chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + V).
? Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau
ở chỗ nào.
Suy nghó, thảo luận -> trả lời:
Giống: cùng tạo ra một phần văn bản giống
phần văn bản cũ.
Khác: khi sao chép nội dung phần văn bản
cũ ở vò trí gốc vẫn còn, khi sao chép phần
văn bản cũ ở vò trí gốc bò xoá đi.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK -> rút
ra những nội dung chính của bài học.
Đọc ghi nhớ:
- Cần phải chọn (đánh dấu) phần văn bản
hay đối tượng trước khi thực hiện các thao
tác có tác dụng đến chúng.
- Có thể sử dụng các nút lệnh Copy, Cut, Paste
để sao chép và di chuyển phần văn bản.
IV. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu HS nhắc lại.
- Đọc bài đọc thêm 7: Nhà xuất bản trên bàn. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK.
V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
19


Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 02/02/2010
Tiết: 42
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản, thay đổi trật tự
nội dung văn bản.
- Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Để xoá văn bản em làm thế nào? trình bày các bước thực hiện chọn phần văn bản?
2. Trình bày các bước sao chép và di chuyển phần văn bản.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực
hành để HS biết -> HS thực hành đạt mục
đích yêu cầu đó.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc
văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh
sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội
dung văn bản bằng các chức năng sao chép,

di chuyển.
Hoạt động 2: Nội dung
Trình bày các cách khởi động Word?
Hướng dẫn HS thực hiện gõ đoạn văn bản
và sửa lỗi (nếu có).
a. Khởi động Word và tạo văn bản mới.
Suy nghó, trả lời.
Khởi động word gõ nội dung sau và sửa lỗi
gõ sai (nếu có).
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những
đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa.
Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
20

Bài thực hành
6
Bài thực hành
6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Hướng dẫn HS thực hiện gõ đoạn văn bản
và sửa lỗi (nếu có).
rầm. Nước biển giâng đầy, quánh đặc một
màu bạc trắng, lấm tấm như bột phấn trên
da quả nhót.
Chiều nắng tàn, mát dòu. Biển trong veo
màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng.
Những con sóng nhè nhè liếm trên bãi cát,
bọt sóng màu bưởi đào.

b. Phân biệt chế đội gõ chèn hoặc gõ đè.
Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn
bản thứ 2 và nháy đúp nút Overtype/ Insert
một vài lần để thấy nút đó hiện rõ chữ
OVR (chế độ gõ đề) hoặc mờ đi (chế đội gõ
chèn). Gõ đoạn văn bản dưới đây để phân
biệt tác dụng của hai chế độ gõ.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông Bắc
vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền
như những hạt lạc ai đem rắc lên.
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
đồng thời quan sát quá trình thực hành của
HS, chỗ nào HS còn chưa rõ -> GV hướng
dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề
ra.
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trước nội dung Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành tiếp.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
21

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 20/02/2010
Tiết: 43
I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản, thay đổi trật tự
nội dung văn bản.
- Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày sự khác nhau giữa chế độ chèn và chế độ đè?
2. Trình bày các bước sao chép và di chuyển phần văn bản.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nội dung (tiếp theo)
Để mở văn bản đã lưu em làm thế nào?
Hướng dẫn HS cách thực hiện.
Để thay đổi trật tự các đoạn văn bản em
làm thế nào?
Để lưu văn bản với tên cũ em làmt thế
nào?
c. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh
sửa nội dung văn bản.
suy nghó -> trả lời
1. Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lưu
trong bài thực hành 5. Trở lại văn bản vừa
gõ nội dung (ở phần a và phần b), sao chép
toàn bội nội dung của văn bản đó vào cuối
văn bản Bien dep.doc (có thể nhấn Ctrl + A
để chọn toàn bội văn bản).

2. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng
cách sao chép hoặc di chuyển với các nút
lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội
dung đúng (tham khảo SGK Ngữ văn 6).
Suy nghó -> trả lời.
3. Lưu văn bản với tên cũ (Bien dep.doc).
Suy nghó -> trả lời.
d. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
22

Bài thực hành
6
Bài thực hành
6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
(TT)
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Hướng dẫn HS cách thực hiện.
Để lưu văn bản với tên Trang oi em làm
thế nào?
chép nội dung.
1. Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi
SGK. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao
chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau
khi gõ xong nội dung.
2. Lưu văn bản với tên Trang oi.
Suy nghó -> trả lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm

đồng thời quan sát quá trình thực hành của
HS, chỗ nào HS còn chưa rõ -> GV hướng
dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên
đề ra.
4/ Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
5/ Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trước nội dung Bài 16 (Đònh dạng văn bản) -> tiết sau học.
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
23

Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Ngày soạn: 24/02/2010
Tiết: 44
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đònh dạng văn bản (đònh dạng ký tự) trong chương trình soạn thảo văn bản
Word.
- Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
- Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo,
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Trình bày các bước sao chép và di chuyển nội dung văn bản?
3/ Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đònh dạng văn bản
Đònh dạng văn bản là gì?
Đònh dạng văn bản nhằm mục đích gì?
Đònh dạng văn bản gồm đònh dạng những
gì?
Suy nghó , thảo luận -> trả lời:
Đònh dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng,
vò trí của ký tự (con số, chữ, ký hiệu), các
đoạn văn bản và các đối tượng khác trên
trang.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Đònh dạng văn bản nhằm mục đích để văn
bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và
người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần
thiết.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Đònh dạng ký tự.
- Đònh dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2: Đònh dạng ký tự
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
24

Bài 16
Bài 16
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Trường THCS Võ Thò Sáu Giáo án tin 6 học kỳ 2
Đònh dạng ký tự là gì?

Đònh dạng ký tự gồm đònh dạng những gì?
Để đònh dạng ký tự em có thể thực hiện
những cách nào?
Để thực hiện đònh dạng ký tự bằng các nút
lệnh em thực hiện như thế nào?
Muốn sử dụng hộp thoại Font để đònh
dạng ký tự ta làm thế nào?
?Trên hộp thoại Font có các lựa chọn đònh
dạng ký tự tương đương với các nút lệnh
trên thanh công cụ đònh dạng không?
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Đònh dạng ký tự là thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm ký tự.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Đònh dạng phông chữ, cở chữ, kiểu chữ,
màu sắc
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
Sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại
Font.
a. Sử dụng các nút lệnh:
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Để đònh dạng em cần chọn phần văn bản
cần đònh dạng và sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ đònh dạng.
- Các nút lệnh gồm:
+ Phông chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên

phải hộp Font và chọn phông thích hợp.
+ Cỡ chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên
phải hộp Size và chọn cở chữ thích hợp.
+ Kiểu chữ: Nháy chuột vào nút Bold để
chọn kiểu chữ đậm, Italic để chọn kiểu chữ
nghiêng hoặc Underline để chọn kiểu chữ
gạch chân.
+ Màu chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên
phải hộp Font Color và chọn màu thích hợp.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
Quan sát SGK, suy nghó, thảo luận -> trả
lời:
- Chọn phần văn bản cần đònh dạng.
- Mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font ->
hộp thoại Font xuất hiện.
+ Tại ô Font: chọn phông chữ
+ Tại ô Font Style: chọn kiểu chữ
+ Tại Size: chọn cở chữ
GV: Lê Thò Xuân Huyền Năm học 2009 - 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×