Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp 2 năm 2009 ( Nguyễn Trường Tam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.58 KB, 25 trang )

Tuan thửự 3:
Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: GD tập thể
Tập trung toàn trờng
Tiết : Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung
ác, gạc.
- Thấy đợc cái đức tính ở bạn của Nai nhỏ: Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều
mình cứu ngời.
- Rút ra đợc nhận xét từ câu chuyện: Ngời bạn đáng tin cậy là ngời sẵn lòng giúp
ngời, cứu ngời.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hớng dẫn học sinh đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi
em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:


2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai
nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha
Nai nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ,
hài lòng.
- HS chú ý nghe.
2.1. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó. Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần
khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào
1
nữa.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách
ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hớng dẫn HS giải nghĩa một số
từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông
minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS dọc theo nhóm 4
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc (từng đoạn, cả bài,
CN, ĐT)
e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:

Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí keo Nai nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi HĐ của bạn Nai nhỏ nói lên
một điểm tốt của bạn ấy. Em thích
nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là
điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em ngời bạn tốt
nhất là ngời nh thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Ngời sẵn lòng cứu ngời, giúp ngời
là ngời bạn tốt đang tin cậy. Chính vì
vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm vì bạn
của con khi biết bạn con dám lao tới,
dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu
Dê con.
- Ngời có sức khoẻ thì mới làm đợc
nhiều việc. Nhng ngời bạn khoẻ vẫn
có thể làm ngời ích kỷ.

- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm
chất đáng quý vì ngời thông minh
nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo vai: ngời dẫn chuyện
Nai nhỏ, cha Nai nhỏ.
- GV nhận xét - Mỗi nhóm 3 em.
5. Củng cố, dặn dò.
Đọc xong câu chuyện em biết đợc vì - Vì cha của Nai nhỏ biết con mình
2
sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai
bé bỏng của mình đi chơi xa.
sẽ đi cùng với ngời bạn tốt, đáng tin
cậy, dám liều mình để giúp ngời, cứu
ngời.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Nhận xét chung tiết học:
Kể chuyện
Tiết 3:
Bạn của nai nhỏ
I. Mục tiêu yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lai lời của cha Nai Nhỏ
sau mỗi lần nghe con kể về bạn.Nai
- Bớc đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (ngời dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai
Nhỏ) giọng kể t nhiên phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ SGK

- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu
chuyện "Phần thởng" theo tranh gợi ý.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể
của Nai nhỏ về bạn mình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3
tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của
Nai nhỏ.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.
- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1
tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).
- Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời.
- GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét.
b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ
sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- HS nhìn tranh và kể.
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động
hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai
Nhỏ nói nh thế nào ?
- Bạn con khoẻ thế cơ à nhng cha
vẫn lo lắm.
- Nghe lai nhỏ kể chuyện ngời bạn
đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão

hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Bạn con thật thông minh nhanh
nhẹn, nhng cha vẫn cha yên tâm.
+ Nghe xong chuyện bạn con húc
ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng
rỡ nói thế nào ?
- Đấy là điều cha mong đợi con trai
bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi
chơi xa với bạn.
c. Phân vai dựng lại câu chuyện.
3
L1: GV là ngời dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ
- 1 em nói lời cha Nai Nhỏ
L2: - HS xung phong dựng lại câu
chuyện theo vai1 nhóm 3 em dựng lại
câu chuyện theo vai.
L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn
của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng
lại câu chuyện trớc lớp.
3. Củng cố dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho ban
và ngời thân nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 11: Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trớc, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.

- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. đề bài:
1. Viết các số: - Từ 70 80
- Từ 89 - 95
2. - Số liền trớc của 61 là:
- Số liền sau của 99 là:
3. Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
5
23
4. Mai và Hoa làm đợc 36 bông hoa, riêng Hoa làm đợc 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
đợc bao nhiêu bông hoa ?
Đáp án
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.

* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.
4
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết : Tập đọc
Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Biết đọc bài với giọng t/c nhắn giọng lời gọi bạn tha thiết của dê trắng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ chú giải.
- Nắm đợc ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: cảm động giữa bê Vàng và dê Trắng.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp
2A TLCH.
-Tên học sinh trong danh sách đợc
xếp theo thứ tự nào?
-Thứ tự bảng chữ cái
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu - HS nghe
- GV hớng dẫn HS luyện đọc kết

hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng.
- Phát âm: Xa xa, thuở nào, một
năm, suối cạn.
- Rèn phát âm.
b. Đọc từng khổ thơ trớc lớp. - Đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
+ TN sâu thẳm có nghĩa nh thế nào
?
- Rút câu ( 1 em đọc chú giải).
- ở những nơi khô cạn vì trời nắng
kéo dài ngời ta còn gọi nơi đó nh thế
nào ?
- Hạn hán.
- Đi lang thang ? - Đọc chú giải
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1
khổ thơ).
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc theo khổ 1, 2.
e. Đọc đồng thanh
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài: Khổ thơ 1. - HS đọc thầm khổ thơ 1
- 21 em đọc C.H (1)
- Đôi bạn Bê vàng và dê trắng - Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
5
sống ở đâu.
+ Khổ thơ 2: - 2 em đọc to.
- VS Bê vàng phải đi tìm cỏ ? - 1 em đọc CH (2)
+ Bê vàng và Dê trắng là 2
loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn
hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết

vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây
héo khô
+ Khổ thơ 3: - 2 em đọc - đọc CH3
- Khi Bê vàng quên đờng đi về
dê trắng làm gì ?
Dê trắng thơng bạn, chạy khắp
nơi tìm bạn.
- VS đến bây giờ vẫn kêu: Bê ! Bê !
Dê trắng
- Vì dê trắng vẫn nhớ thơng bạn
không quên đợc bạn.
4. HTL bài thơ: - HS đọc TL bài thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại điện thi tài.
5. Củng cố dặn dò:
- 1, 2 đọc TL bài thơ.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình
bạn giữa bê vàng và dê trắng?
- Bê vàng và dê trắng rất th-
ơng yêu nhau .
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết:
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột
(đơn vị, chục).
- Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
ii. đồ dùng dạy học:

- 10 que tính.
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10
a. B ớc 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ? - 6 que tính HS lấy 6 que tính.
- GV gài 6 que tính vào bảng gài và
hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục
GV viết 6 vào cột đơn vị.
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm
mấy que tính nữa ?
- 4 que tính học sinh lấy 4 que.
6
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và
hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột
đơn vị GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Số 4
- Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 10 que tính HS kiểm tra số que
tính trên bàn bó lại thành 1 bó 10
que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? 6 + 4 = 10
6
4
10
Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở

cột chục.
b. B ớc 2: GV nêu phép cộng 6+4=
- Hớng dẫn học sinh cách đặt tính
theo cột dọc.
6
4
10 (Đặt tính rồi tính)
2. Thực hành:
Bài 1: - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
Nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Củng cố tính chất giao hoán của
phép cộng.
- Cấu tạo số.
9 + 1 = 10
10 = 9 + 1
1 + 9 = 10
10 = 1 + 9
8+2=10
2+8=10
10=8+2
10=2+8

Bài 2: Tính -1HS lên bảng, lớp làm vào bảng
con.
*Lu ý: Viết tổng 10 ở dới dấu vạch
ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn
vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- Giáo viên nhận xét.
7 5 2 1 4
3 5 8 9 6

10 10 10 10 10
Bài 3: Tính nhẩm - HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm 7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 = 19
Bài 4 HD học sinh nhìn đồng hồ - HS quan sát và nêu
A: 7 giờ
B: 5 giờ
C: 10 giờ
d. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học
Tiết: 3 Âm nhạc
ôn bài hát: Thật là hay
I. Mục tiêu:
- Hát thuộc lời, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài.
- Trò chơi: Dùng nhạc đệm với 1 số nhạc cụ gõ.
- Tập biễu diễn.
II. giáo viên chuẩn bị:
7
- Một số nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS hát bài hát
"Thật là hay"
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Ôn tập bài hát: "Thật là hay"

- Giáo viên bát nhịp cho HS hát - HS hát
- L1: Tốc độ vừa phải
- L2: Tốc độ nhanh hơn
- HS thực hiện.
Hoạt động 2: HD cách đánh nhịp
- GV hớng dẫn L1: Hát
- L2 vừa hát vừa đánh nhịp - HS vừa hát vừa đánh nhịp
- GV yêu cầu 1 vài em lên điều
khiển cho cả lớp hát.
Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ - Từng nhóm 4 HS sử dụng nhạc cụ.
- Yêu cầu gõ đệm theo tiết tấu. HS1: Song loan, trống con, thanh
phách, mõ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 5:
Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa
chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu
hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp lớp viết bảng con.
- 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, , v, x, y).

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hớng dẫn tập chép:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài.
8
- Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung
bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho
con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ
mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa
dám liều mình cứu ngời khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có
mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết nh thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc. - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn.
- HS chép bài vào vở. - Chép bài.
- HD cách chép và cách trình bày
bài.
- GV uốn nắn t thế ngồi viết.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh.

- HS làm mẫu.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, ngời bạn,
nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành,
chung sức.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Thể dục
Tiết 5:
Quay phải, quay trái
Trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác,
đẹp hơn giờ trớc.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối đúng kỹ thuật,
phơng hớng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng
luật.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu: 1-2' ĐHTT X X X X
9
- Lớp trởng tập hợp lớp X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.



- GV điều khiển lớp
- Ôn cách báo cáo, chào khi giáo
viên nhận lớp.
1-2 lần
2. Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc
trên địa hình tự nhiên.
50-60cm X X X X X
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2 phút
B. Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số từ 1 đến hết.
1-2 lần
- Từ ĐH V. Tròn giải tán tập
hợp ĐHHD.
ĐHHD: X X X X
X X X X
X X X X
+ Học quay phải, quay trái.
4-5lần
+ GV làm mẫu giải thích động tác.


L1-2: Tập chậm
L3-4: Nhịp hô nhanh hơn
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
đứng nghiêm, nghỉ quay phải trái,
điểm số từ 1 đến theo tổ.
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2 lần L1: Chơi thử

L2: Chơi chính thức.
C. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2'
- Trò chơi. Có chúng em. 1'
- Hệ thống bài học 1-2' - Ôn cách chào nhau.
- Giao bài tập về nhà. 1-2'
* Nhận xét chung tiết học
Thứ t, ngày 26 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết: 13
26 + 4, 36 + 24
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+4 (cộng có nhớ,
dạng tính viết).
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và
10 que tính rời, bảng gài.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
10
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 26+4
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có
mấychục que tính ?
- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV

giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm
mấy que tính ?
- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Có 26 que tính.
- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ
số nào ?
- Viết chữ số 6.
- Viết vào cột chục chữ số nào ? - Chứ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm
mấy que tính ?
- Có thêm 4 que tính.
- GV gài 4 que tính vào bảng dới 6
que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4
vào cột nào ?
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với
6.
- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và
nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết dấu:
- Hớng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4
que tính.
- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1
chục que tính.
- Bây giờ có mấy que tính ? - Có 3 que tính.
- 3 bó que tính có mấy chục que
tính?
- Có 3 chục que tính.
- 26 que tính thêm 4 que tính đợc 3
chục que tính hay 30 que tính.
- 26 + 4 bằng bao nhiêu ? - Bằng 3 chục hay 30.

- Viết nh thế nào: 26+4=30 - Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột
chục.
- Hớng dẫn đặt tính: 26
24
60
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
2. Giới thiệu phép cộng 36+24:
(Tơng tự) 36
24
60
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính
a. GV sửa sai cho học sinh. 35 42 57 81
5 8 3 9
40 50 60 90
b. Làm bài vào vở. - HS làm bài
11
*Lu ý: Viết kết quả sao cho chữ số
trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: - 1 em đọc đề bài.
- Hớng dẫn giải bài toán theo 3 bớc. - Đọc kĩ đề bài.
- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ? Tóm tắt:
Mai nuôi : 22 con gà
Lan nuôi : 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: con gà.
- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan

nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế
nào ?
Bài giải:
Cả hai nhà nuôi đợc là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu - Đọc đề
c. 18 + 2 = 20 15 + 5 = 20 10 + 10 = 20
17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 11 + 9 = 20
14 + 6 = 20 19 + 1 = 20 13 + 7 = 20
d. Củng cố dặn dò.
Luyện từ và câu
Tiết 3:
Từ chỉ sự vật câu kiểu ai là gì ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết đợc các từ chỉ sự vật (danh từ).
- Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài.
Tìm những từ chỉ sự vật - HS quan sát tranh.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.

- GV ghi bảng những từ vừa tìm đ-
ợc.
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay,
voi, trâu, dừa, mía.
Bài 2: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS cách làm bài
- HS nêu kết quả.
12
- Nhận xét chữa bài.
(Bạn, thớc kẻ, cô giáo, thầy giáo,
bảng, học trò, nai, cá heo, phợng vĩ,
sách).
Bài 3: Viết
Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì )
là gì ?
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.
3. Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học
sinh học tốt.
Tiết: 3 Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của 1 vài loại lá.
- Biết cách vẽ lá cây.
2. Kỹ năng:
- Vẽ đợc lá cây và vẽ mãu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu thích vẻ đẹp của cây cối.
II. chuẩn bị:
GV: - Tranh ảnh 1 vài lá cây.
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách vẽ lá cây.
- Bộ ĐĐHT.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Một số là cây.
- Bút chì, màu vẽ.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
1. ổn định t/c:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh các
loại lá cây.
- HS quan sát.
- Đặc điểm của lá bởi ? - HS nêu
- Nêu đặc điểm của lá bàng ?
- Nêu đặc điểm của lá trầu ? - Xanh, to, có gân
*Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình
13
dáng, màu sắc khác nhau.

Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây.
- GV cho HS quan sát cách vẽ
(BĐD).
- HS quan sát.
- Vẽ hình dáng của lá
- Vẽ các nét chi tiết.
- Vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành.
Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trớc
- GV gợi ý cách vẽ.
- GV yêu cầu HS lên vẽ - HS lên bảng vẽ
- HS thực hành.
Hoạt động 4:
- Nhận xét 1 số bài vẽ
- HS tự xếp loại các bài
- GV bổ xung và xếp loại bài vẽ của
học sinh
+ Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu
sắc 1 vài loại cây.
Đạo đức
Tiết 3:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và đợc mọi ngời
yêu quý. Nh thế mới là ngời dũng cảm, trung thực.
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thái độ.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II. tài liệu và phơng tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 tiết 1.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa
*Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa
chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm
theo dõi xây dựng phần kết câu
chuyện.
- Thảo luận nhóm 4.
- GV k/c cái bình hoa với kết cục để
mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ
đến cái bình vỡ thì dừng lại.
- HS nghe
- GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết.
- Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Không ai biết
14
- Các em thử đoán xem Vô-Va đã
nghĩ và làm gì sau đó.
- Vô-Va trằn trọc không ngủ đợc và
kể chuyện cho mẹ nghe.
Vô-Va viết th xin lỗi cô.
- Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày
- Các em thích đoạn kết của nhóm
nào hơn ? Vì sao ?
- GV kể nốt đoạn kết
- GV phát phiếu câu hỏi cho các

nhóm
- HS nhận phiếu
- Qua câu chuyện em thấy cần làm
gì sau khi mắc lỗi.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng
gì?
- Thảo luận và TLCH
*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa
tuổi nhỏ. Nhng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa
lỗi thì sẽ mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
*Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Ai đồng ý thì giơ tay.
- GV lần lợt đọc từng ý kiến.
a. Ngời nhận lỗi là ngời dũng cảm. - Đúng
b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi
không cần nhận lỗi
- Cần thiết những cha đủ
c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không
cần sửa lỗi.
- Cha đúng
d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè
và em bé.
- Đúng
e. Chỉ cần xin lỗi ngời quen biết. - Sai
*Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời
quý mến.
- Hớng dẫn thực hành ở nhà:
Chuẩn bị kể lại một trờng hợp em

đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc ngời khác
đã nhận lỗi với em.
- HS về nhà chuẩn bị.
Thủ công
Tiết 3:
Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp đợc máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình.
II. chuẩn bị:
- Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy.
- Quy trình gấp máy bay phản lực.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu.
15
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ
dùng học tập của học sinh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
1. HD
quan sát
nhận xét:
- Giới thiệu mẫu gấp máy
bay phản lực.

- HS quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho HS quan
sát, so sánh mẫu gấp máy bay
phản lực và mẫu gấp tên lửa
của bài 1.
- HS quan sát so sánh
2. Hớng
dẫn mẫu.
B ớc 1: Gấp
tạo mũi, thân
cánh máy bay
phản lực.
- Gấp giống tên lửa (h3,2)
- Gấp toàn bộ phần trên
vừa gấp xuống theo đờng dấu
gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm
trên đờng dấu giữa đợc h3 .
- Gấp theo đờng dấu gấp ở
h4 sao cho đỉnh A ngợc lên
trên để giữ chặt hai nếp gấp
bên đợc h5. Gấp tiếp theo đ-
ờng dấu gấp ở h5 sao cho hai
đỉnh phía trên vá hai mép bên
sát vào đờng dấu giữa
- Quan sát quy trình
các bớc gấp
- Học sinh quan sát
mẫu
+ B ớc 2:
Tạo máy bay

phản lực và
sử dụng .
- Bẻ các nếp gấp sang hai
bên đờng dấu giữa và miết
dọc theo đờng dấu giữa đợc
chất lợng máy bay.
- Cầm vào nếp gấp giữa
cho hai cánh máy bay ngang
sang hai bên, hớng máy bay
chếch lên phía trên
để phóng.
- Gọi HS 1, 2 thao tác lại
các bớc gấp máy bay.
- HS thao tác lại cách
gấp.
16
C. Củng cố
dặn dò
- GV nhận xét
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
Thể dục
Tiết: 6
Bài 6: quay phải - quay trái
Động tác vơn thở và tay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn quay phải, quay trái.
- Làm quen với 2 động tác vơn thở và tay của bài tập.
2. Kỹ năng.

- Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức tơng đối chính xác và đúng hớng.
- Yêu cầu thực hiện động tác đơng đối đúng.
3. Thái độ.
- Có ý thức tốt trong khi tập.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi.
- Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
- Lớp trởng tập hợp lớp:
Điểm danh báo cáo sĩ số.
1-2' O O O
O O O
O O O- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
B. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát. 1-2'
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo
nhịp.
1-2'
C. Phần cơ bản.
+ Học quay phải, quay trái.
- GV nhắc lại cách thực hiện động
tác.
4-5 lần
L1, 2: GV làm mẫu
L3, 5: CS điều khiển.
- GV nhận xét đánh giá.
+ Động tác vơn thở.

- GV làm mẫu
3-4lần
2x8
- Động tác tay 4 lần
2x8 - Nêu tên động tác.
- GV tập mẫu
17
+ Ôn 2 động tác mới học 1 - 2 lần
- Trò chơi: "Qua đờng lội" 2x8
c. Phần kết thúc. 1'
- Đứng vỗ tay và hát. 6 - 8 lần
- Cúi ngời thả lỏng. Cúi ngời hai tay bắt
chéo trớc ngực sau đó
nhổm ngời hai tay dang
ngang.
- GV hệ thống bài học.
Tiết: 14 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trờng hợp tổng là số
tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. hoạt động dạy học.
Bài 1: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu của đề.
- HD cách tính nhẩm (từ T-P) - HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 9 + 1=15
9 + 1 + 8 =15
- HS tự làm
Bài 2:
- Thực hiện cộng hàng đ/v trớc nhớ

sang hàng chục.
36
4
40
6 cộng 4 bằng 10 viết 0
nhớ 1; 3 hạ 3 nhớ bằng 4.
Bài 3:
- Lu ý cách viết chữ số sao cho chữ
số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số
hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng
cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
26
4
30
48
12
60
3
27
30
Bài 4: - HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS TT và giải bài toán Tóm tắt:
- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm
gì?
Nữ: 14 học sinh
Nam: 16 học sinh
Tất cả có:.học sinh
Bài 5:
Bài giải:

Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (HS)
ĐS: 30 HS
18
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 3
Chữ hoa B
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con
Ă, Â
- 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.
Cả lớp viết bảng con.
- Viết bảng con: Ăn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa.
- Hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- HS quan sát nhận xét

- Chữ B cao mấy li ? - 5 li (6 dòng kẻ)
- Chữ B gồm mấy nét ? - 2 nét (nét giống nét móc ngợc) nh-
ng phía trên hơi lợn sang phải, đầu
móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của
2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải
nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa
thân chữ.
- Hớng dẫn cách viết chữ
Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên
ĐK2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút
lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB
ở ĐK2 và ĐK3.
Hớng dẫn HS viết trên bảng con. - HS B, 3 lợt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh
nhắc lại quy trình viết.
B: Bạn bè sum họp.
3. Hớng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở
khắp nơi trở về quây quần họp mặt
đông vui.
19
- GV viết mẫu câu ứng dụng. - HS quan sát chữ mẫu câu ứng
dụng.
- Hớng dẫn quan sát.
- Các chữ cái B, b, h cao ? li - Cao 2,5 li
- Các chữ cao 2 li là những chữ
nào?
-

- Các chữ còn lại cao ? li. - Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các
chữ.
- Dấu nặng dới chữ a và o dấu
huyền đặt trên e.
- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái
trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ
theo quy định
- GV viết mẫu chữ Bạn
+ Hớng dẫn HS viết chữ Bạn vào
bảng con
- HS viết 2 lần
4. Hớng dẫn học sinh viết vào vở
TV.
Học sinh viết theo yêu cầu của giáo
viên.
GV Uốn nắn t thế ngồi của học sinh.
5. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
6. Củng cố dặn dò dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết: 3
Hệ cơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học:
- Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. Biết đợc rằng cơ có thể co
và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động đợc.
- Có ý thức tập thể dục thờng xuyên để cơ đợc rắn chắc.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ bộ cơ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu 1 số tên xơng và khớp xơng
của cơ thể.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ bộ cơ
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
*Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số của cơ thể.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: Hớng dẫn quan sát hình vẽ
và TLCH
- Làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình.
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể.
B ớc 2: Làm việc cả lớp.
20
- GV treo hình vẽ lên bảng. - HS lên chỉ và nói tên các cơ.
*Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có
rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ
cơ làm cho mỗi ngời có 1 khuôn mặt
và hình dáng nhất định.
- HS nếu kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành và duỗi tay
*Mục tiêu: Biết đợc cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phân của cơ thể cử
động đợc.
*Cách tiến hành:
B ớc 1: Làm việc cá nhân theo cặp. - HS quan sát học sinh SGK làm
ĐT nh hình vẽ.

Bớc 2: Làm việc cả lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn HS
và chắc hơn.
- 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm
ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ
khi tay co và duỗi.
Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra
nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ
phận của cơ thể cử động đợc.
Hoạt động 3: Thảo luận
Làm gì để cơ đợc rắn chắc.
*Mục tiêu: Biết vận động và tập luyện thể dục thờng xuyên giúp cơ đợc rắn
chắc.
*Cách tiến hành:
- Chúng ta nên làm gì để cơ đợc rắn
chắc.
- Tập TDTT
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Ăn uống đầy đủ.
*Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên
ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức
năng tập luyện để cơ đợc rắn chắc.
IV. Củng cố dặn dò
- Về nhà năng tập thể dục.
- Ôn bài.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết : 15 Toán
9 cộng với một số: 9 + 5
I. Mục tiêu:

- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5.
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25.
III. hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5
QT nữa. Gộp lại đợc bao nhiêu que
tính ?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm đợc 14 QT
21
- Em làm thế nào để tính đợc số que
tính ?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính
là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que
tính đợc 14 que tính.
B ớc 1: Có 9QT
Thêm 5QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột
đ/v.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 =
B ớc 2: Thực hiện trên QT - HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở
hàng dới đợc 10QT bó lại 1 chục.
- 1 chục QT gộp với 4 QT - đợc 14
QT (10 + 4 là 14).
Chục Đơn vị

9
5
1 4
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1
vào cột chục.
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua
các thao tác bằng que tính).
+ 9 + 5 = 9 + 1 + 4
= 10 + 4
= 14
+ 9+5 = 14
9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
B ớc 3: Đặt tính rồi tính 9
5
14
9 cộng 5 bằng 14 viết 4
thẳng cột với 9 và 5; viết 1
vào cột chục.
2. Hớng dẫn học sinh bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11 9 + 4 = 13
9 + 3 = 12 9 + 9 = 18
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng
- Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong
phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
Bài 2:

- Lu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài Tính:
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15
9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18
- 1 em đọc đề bài.
22
Bài 4:
- Bài tập cho biết gì ? Tóm tắt:
- Bài tập hỏi gì ?
- Hớng dẫn cách tóm tắt và giải bài
toán
Có : 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có: cây táo.
Bài giải:
Trong vờn có tất cả là:
9 + 6 = 15 cây táo
3. Củng cố dặn dò: ĐS: 15 cây táo
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1
số.
Tiết : 4 Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện gọi bạn, dựa vào tranh kể lại
nội dung câu chuyện.
- Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến.
2. Rèn kĩ năng viết.

- Biết vận dụng KT đã học để lập bản DS 3 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1, SKG.
- Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài viết của
HS.
- 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở
tiết 2.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ:
Gọi bạn đã học.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-
4-3-2
- Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng
kể lại câu chuyện
- Hớng dẫn HS xếp theo TT tranh - Kể lại truyện theo tranh.
- HS giỏi kể trớc.
- Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trớc lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4
tranh)
- GV khen HS kể tốt
23
Bài 2: Miệng - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ,

sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ
tự
- HS làm việc độc lập
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
Bài 3: Viết vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi nhóm 6 em.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm. - Mỗi nhóm 6 em.
- GV phát giấy khổ to. - HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trớc bảng lớp.
HS làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết : 6 Chính tả: (Nghe viết)
Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết CX trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 6 chữ gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu, dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng,
nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe viết.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê trắng gặp phải
hoàn cảnh khó khăn nh thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết n-
ớc, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê vàng không trở về Dê
trắng đã làm gì ?
- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm
bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết
hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu
mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên
riêng
- Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con
- GV đọc - Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc. - Ghi tên bài ở giữa
24
- Nêu cách trình bày bài - Chữ đầu mỗi dòng cách
- GV nhắc HS t thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài - HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống.

- 1 em đọc yêu 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả
ng/ngh.
Bài 3:
Lựa chọn - HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Giáo dục tập thể ( Sinh hoạt tuần 3)
A- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - Duy trì sĩ số và nền nếp dạy học
- Giờ truy bài có ý thức tự quản.
- 1 Số HS ý thức học tập tốt cụ thể:
- KN đọc và làm tính của 1 số HS có tiến bộ.
2- Tồn tại:
- 1 số HS ý thức học tập cha .
- Cha mạnh dạn và cố gắng trong học tập
- Trang phục đầu tuần của 1 số em còn chửa sach se .

B- Kế hoạch tuần 4:
- Khắc phục những tồn tại trên, chú ý nhắc nhở hs về ý thức học tập ở lớp cung
nh ở nhà.



25

×