Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 18 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.35 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 18

Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
2
Tập đọc
1, 2
Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 1,
2).
Toán
3 Ơn tập về giải tốn.
Đạo đức
4 Thực hành kỹ năng.
3
Kể chuyện
1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 3).
Toán
2 Luyện tập chung.
Chính tả
3 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 4).
Thủ cơng 4 Gấp cắt dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
4
Tập đọc
1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 5).
Toán
2 Luyện tập chung.
LTVC
3 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 6).
5
Tập viết
1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng( tiết 7).
Toán


2 Luyện tập chung.
TN & XH
3 Thực hành: Giữ trường lớp sạch đẹp.
6
Chính tả
1 Kiểm tra cuối học kỳ I( đọc).
Toán
2 Kiểm tra cuối học kỳ I.
Tập làm văn
3 Kiểm tra cuối học kỳ I( viết).
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.

3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời
câu hỏi do GV nêu.
Hát vui.
HS bốc thăm bài đọc và
trả lời.
Nhận xét ghi điểm.
b. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho .
-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
-Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ?
Cho HS lên bảng làm và nhận xét
Dưới ơ cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng
xóm, núi non.
c. Viết bản tự thuật theo mẫu.
Cho HS nêu u cầu.
Cho HS mở SGK ra bài “ Tự thuật” và làm bài.
Cho HS trình bày và nhận xét.
4.Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT3
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiế sau.
HS đọc
HS lên bảng làm và nhận
xét.
HS nêu
HS mở SGK ra và làm bài
HS trình bày và nhận xét.

HS trình bày lại

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách câu và viết lại cho đúng chính tả.
2.Kó năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
Hát vui
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời
câu hỏi do GV nêu.
Nhận xét ghi điểm.
b. Đặt câu tự giới thiệu.

Cho HS nêu u cầu.
Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh.
Cho HS đặt câu để tự giới thiệu về mình.
+ Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn
Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ.
+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh
nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô
Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ
hoa ạ!
c. Ôn luyện về dấu chấm.
Cho HS đặt dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả.
Cho HS trình bày.
Cho HS nhận xét.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là
một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai
giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm
hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng.
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2
-Giáo dục tư tưởng.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết 3
HS bốc thăm, đọc và
trả lời
HS nêu
HS quan sát và nêu
Hs đặt câu

HS làm bài và trình
bày.
HS nhận xét
HS trình bày lại
Môn: Toán.
Tiết: 86
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Biết tự giải các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài tốn về
nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
2. Kó năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Cho HS lên bảng làm các BT sau:
100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Ơn tâp về giải tốn
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề.
GV hỏi cho HS trả lời rút ra cách làm và tóm tắt
-Bài toán cho biết gì ?
Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu

-Bài toán hỏi gì ?
Cả hai buổi bán ? lít dầu.
-Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào
? Tại sao ?
Thực hiện phép cộng : 48 + 37
Cho HS lên bảng làm bài và nhận xét:
Tóm tắt
Buổi sáng : 48l
Buổi chiều : 37l
Tất cả : ? l
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là :
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số : 85l
Bài 2 : Cho HS đọc đề.
Cho HS nêu dạng tốn
Cho HS lên bảng làm và nhận xét
Giải
Bạn An cân nặng là :
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số : 26 kg.
Bài 3: Cho HS đọc đề.
Cho HS nêu dạng tốn
Hát vui
Hs lên làm
HS nhắc lại
HS đọc
HS trả lời
HS lên bảng lảm và nêu
nhận xét.

HS đọc
HS nêu
HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
HS đọc
Cho HS lên bảng làm và nhận xét
Giải.
Số bông hoa Liên hái được :
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số : 40 bông hoa
Bài 4 : HS k, g làm
4. Củng cố :
Cho HS lên bảng làm các BT sau: Bình có 45 hòn bi, An có
nhiều hơn Bình 26 hòn bi, Hỏi An có bao nhiêu hòn bi ?
Giáo dục tư tưởng.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
HS nêu
HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
HS lên bảng làm
Đạo đức
Tiết :18
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (T3)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ

hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
2.Kó năng : Ôn luyện kó năng sử dụng mục lục sách, kó năng viết chính tả.
3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Hát vui
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời
câu hỏi do GV nêu.
Nhận xét ghi điểm.
b. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
Cho HS nêu u cầu.
Cho HS mở mục lục sách và cho HS thi tìm nhanh các bài
tập đọc đã học
Cho HS nhận xét.
3.Chính tả (nghe viết)
-Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn, cho HS đọc lại

Hỏi đáp:
-Bài chính tả có mấy câu ?
4 câu.
-Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
Cho HS viết bảng con các từ sau: Bắc, nản, quyết, giảng.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
Thu bài chấm và nêu nhận xét.
4. Củng cố
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết 4
HS bốc thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi.
HS nêu
HS mở SGK và thi
tìm nhanh các bài tập
đọc đã học.
HS đọc lại.
HS trả lời
HS viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
HS viết bảng con
Toán
Tiết: 87
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.

Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết tìm số hạng, số trừ.
Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị.
2. Kó năng : Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
-Cho học sinh lên bảng làm BT sau:
Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn
thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Bài 1 : Cho Hs nêu u cầu (Cột 4 HS k, g làm)
Cho HS nhẩm và nêu.
Bài 2: Cho HS nêu u cầu. ( cột 3, 4 Hs k, g làm)
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét
Bài 3 : Cho HS nêu u cầu( Bài c HS k, g làm)
Cho HS lên bảng làm và nêu quy tắc
x + 8 = 62 x – 27 = 37
x = 62 – 18 x = 27 + 37
x = 44 x = 64
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
Cho HS nêu dạng tốn.

Cho Hs lên bảng làm và nêu nhận xét
Tóm tắt
Lợn to : 92kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
Lợn bé : ?kg
Giải
Hát vui
HS lên bảng làm
Hs nhắc lại
Hs nêu
HS nhẩm và nêu
HS nêu
HS lên bảng làm và
nêu nhận xét.
HS nêu.
HS lên bảng làm và
nêu quy tắc.
HS đọc
HS nêu
HS lên bảng làm và
nêu nhận xét.
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
28 73
19 35
47 38
+ -
Con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 (kg)

Đáp số : 76 kg.
Bài 5 : HS k, g làm
4. Củng cố :
Cho HS lên bảng làm các BT sau:
55 – 28 78 – 47 28 + 49
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
HS lên làm
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T4)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Nhận biết được từ chỉ hoạt động và trạng thái đã học.
Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
2. Kó năng : Rèn đọc bài trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3. Thái độ : Ý thức tự giác học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Viết phiếu tên các bài tập đọc.
-Viết sẵn BT2,3.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời
câu hỏi do GV nêu.
Nhận xét ghi điểm.
b.Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
Hát vui
HS bốc thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi
HS nêu
-Gọi 1 em đọc yêu cầu.
Cho HS đọc đoạn văn
Cho HS tìm và nêu
Cho HS nhận xét
GV nhận xét, chốt lời giải đúng : nằm(lì), lim dim, kêu,
chạy,vươn, đang, vỗ, gáy
c. Tìm các dấu câu.
Cho HS nêu u cầu
Cho HS tìm và nêu
Cho HS nhận xét: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than,
dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
d. Đóng vai chú Công an hỏi chuyện về em bé.
-Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
-Giáo viên giúp học sinh thực hiện : Chú công an phải
biết an ủi vỗ về em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình để
đưa được em về nhà.
-Nhận xét.
4. Củng cố :

Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết 5
HS đọc
HS tìm và nêu
HS nhận xét
HS nêu
HS tìm và nêu
HS nhận xét
HS thảo luận và đóng
vai
HS nhận xét
HS trình bày lại
Thủ cơng
Bài: 9
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mơ. Biển báo
tương đối cân đối.
Với HS khéo tay: Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ.
Biển báo cân đối.
2.Kó năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe.
3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.

2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Gấp cắt dán biển báo giao thơng cấm đỗ
xe.
GV treo quy trình gấp cho HS quan sát và nêu lại các bước
thao tác.
-Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
-Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
Cho HS về nhóm thao tác
Cho Hs trình bày sản phẩm.
Cho HS nhận xét
GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố :
Cho HS thao tác lại sản phẩm.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui
HS nhắc lại
HS nêu
HS về nhóm làm bài
HS trình bày.
HS nhận xét

HS thao tác lại
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
TIẾT 5
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 5)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
• Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó.
Biết nói lời mời, nhờ, u cầu, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu
hỏi do GV nêu.
Nhận xét ghi điểm.
b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu :

Cho HS nêu u cầu.
Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh.
Cho HS tìm các từ ứng với từng tranh và đặt câu với từ đó.
Tập thể dục: Các bạn đang tập thể dục.
Vẽ tranh: Các bạn đang vẽ tranh.
Viết bài: Bạn Nam đang viết bài.
Cho gà ăn: Bạn Lan cho gà ăn.
Qt nhà: Bạn Hà đang qt nhà.
3. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghò.
Cho HS nêu u cầu.
Cho HS thảo luận theo nhóm đơi.
Cho đại diện các nhóm trình bày.
Cho các nhóm khác nhận xét.
+ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
+ Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với !
+ Đề nghò các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng
4. Củng cố:
Gọi HS nói lời mời , nhờ, yêu cầu hoặc đề nghò ?
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau:
Hát vui.
HS bốc thăm bài đọc
và trả lời.
HS nêu.
HS quan sát và nêu
HS tìm và đặt câu.
HS nêu
HS thảo luận

HS trình bày
HS nhận xét.
HS nói.
Môn: Toán.
Tiết: 88
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ.
Biết giải bài tốn về nhiều hơn một số đơn vị.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Cho HS lên bảng làm các BT sau:
47 + 15 74 – 38 48 + 25
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Bài 1 : Cho HS nêu u cầu ( Cột 2, 5 HS k, g làm)
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét.
Bài 2 : Cho HS nêu u cầu(cột 3 HS k, g làm).

Cho HS lên bảng làm theo quy định và nhận xét.
14 – 8 + 9 = 6 + 9 15 – 6 + 3 = 9 + 3
= 15 = 12
5 + 7 – 6 = 12 – 6 8 + 8 – 9 = 16 – 9
= 6 = 7
16 – 9 + 8 = 7 + 8 11 – 7 + 8 = 4 + 8
= 15 = 12
Bài 3 : Cho HS nêu u cầu(bài a HS k, g làm).
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
Hát vui
HS lên bảng làm
HS nhắc lại
HS nêu
HS lên bảng làm và
nêu nhận xét.
HS nêu
HS lên bảng làm và
nhận xét.
HS nêu
HS lên bảng làm và
35 40 100
35 60 75
70 100 025
+ +
-
Số bò trừ 44 63
64
90
Số trừ 18
36

30
38
Hiệu
26
27 34 52
Bài 4 : Cho HS đọc đề
Cho Hs nêu dạng tốn
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét
Bài giải
Số lít dầu can to đựng được là:
14 + 8 = 22 ( l )
Đáp số: 22 lít
Bài 5 :HS k, g làm
4. Củng cố :
Cho Hs lên bảng làm các BT sau:
17 – 8 + 6 19 – 6 + 29
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
nêu nhận xét.
HS đọc
HS nêu
HS lên bảng làm và
nêu nhận xét.
HS lên làm
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T6)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của

đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Dựa vào tranh để kể lại được câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu
chuyện; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể.
2.Kó năng : Biết đặt câu , viết nhắn tin.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ phiếu ghi tên các bài TĐ &HTL.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hát vui
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV
nêu.
Nhận xét ghi điểm.
b. Kể chuyện theo tranh , đặt tên cho truyện.
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh.
Cho HS trả lời câu hỏi rút ra cách kể:
-Quan sát tranh 1 :
-Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ?
Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập.
-Ai đang đứng trên lề đường ?

Có một bà già đang đứng trên lề đường.
-Bà cụ đònh làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ?
Bà cụ đònh qua đường nhưng bà chưa qua được.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh 2.
-Lúc đó ai xuất hiện ?
Cậu bé xuất hiện.
-Câu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé.
Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không ?/ Bà ơi, bà
có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm
gì ?
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lời bà cụ ?
Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không
qua được.
-Quan sát tranh 3 : nêu nội dung tranh.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường.
Cho HS về nhóm tập kể
Cho HS thi kể.
Cho HS nhận xét.
c. Viết nhắn tin :
Cho HS về nhóm viết tin nhắn.
Cho đại diện các nhóm trình bày.
Cho HS nhận xét.
10 giờ ngày 11 tháng 12.
Hồi Nam ơi .
HS đọc và trả
lời.
HS nêu
HS quan sát và
nêu. HS trả lời.

HS tập kể
HS thi kể
HS nhận xét
HS về nhóm làm
bài. HS trình
bày. HS nhận
xét.
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự sinh
nhật ở nhà mình. Đừng quên nhé!
Phương Thùy.
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
HS trình bày lại.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 7)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của
đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo
2.Kó năng : Học thuộc nhanh các bài thơ, đọc rõ ràng diễn cảm.
3.Thái độ : Ý thức chăm lo học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Viết sẵn câu 3/ BT2. 1 bưu thiếp
2.Học sinh : Vở BT, Sách Tiếng Việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do
GV nêu.
Nhận xét ghi điểm.
Hát vui.
HS bốc thăm bài
đọc và trả lời.
b. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
Cho HS nêu u cầu.
GV viết bảng như SGK và cho HS tìm và nêu.
Cho HS nhận xét.
a/Càng về sáng tiết trời càng l ạnh giá.
b/Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng
trên giàn mướp xanh mát.
c/Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
c. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô :
-G 1 em nêu yêu cầu của bài.
Cho HS về nhóm làm bài.
Cho đại diện các nhóm trình bày.

Cho HS nhận xét.
18-11-2009.
Kính thưa thầy.
Nhân dòp Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11 em kính chúc thầy
luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúng em luôn luôn nhớ thầy và mong được gặp l thầy.
Học sinh của thầy.
Nguyễn Văn Tèo.
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 2, 3.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết kiểm tra cuối học kỳ I.
HS nêu
HS tìm và nêu
HS nhận xét
HS nêu
HS làm bài.
HS trình bày.
HS nhận xét.
HS trình bày lại.
Môn: Toán.
Tiết: 89
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Biết làm phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ có trong trường hợp đơn
giản.
Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị.

2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Lòch tháng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Cho HS lên bảng làm các BT sau:
47 + 18 55 + 45 90 – 45 100 – 73
-Nhận xét.
3. Bài mới :
GTB: Luyện tập chung
Bài 1 : Cho HS nêu u cầu .
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét
Bài 2 : Cho HS nêu u cầu .
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét
12 + 8 + 6 = 20 + 6 28 + 15 – 30 = 43 - 30
= 26 = 13
36 + 19 – 19 = 55 – 19 51 – 19 + 18 = 32 + 18
= 36 = 50
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
Cho HS nêu dạng tốn
Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét.
Giải
Số tuổi của bố là :
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.

Bài 4, 5 : HS k, g làm
4. Củng cố :
Cho HS lên bảng làm các BT sau:
45 + 55 67 – 38 58 + 44 70 – 35
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui
HS lên làm
HS nhắc lại
HS nêu
HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
HS nêu
HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
HS đọc
HS nêu
HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
HS lên làm
Tự nhiên & xã hội
Bài: 18
38 54 67 61 70 83
27 19 5 28 32 8
65 73 72 33 38 75
+
+
+
-

-
-
THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp.
Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an tồn.
GDMT: GD HS biết cách giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp, góp phần giữ sạch mơi
trường xung quanh trường lớp làm cho mơi trường trong sạch, khơng khí trong lành.
2.Kó năng : Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp : Quét lớp,
quét sân., tươí và chăm sóc cây xanh.
3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho
trường học sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 38,39. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Cho HS nêu cách phòng tránh té ngã khi ở
trường.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài: Thực hành giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp.
A/ Làm việc theo cặp.
-GV hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38,39

và TLCH :
-Các bạn trong từng hình đang làm gì ?
-Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
-Việc làm đó có tác dụng gì ?
B/ Làm việc cả lớp :
-Gọi một số HS trả lời câu hỏi :
-Trên sân trường, xung quanh sân trường các
phòng học sạch hay bẩn ?
-Xung quanh sân trường có trồng cây xanh
không ?
-Khu vệ sinh đặt ở đâu ? có sạch không ?

HS nhắc lại
-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Nhận xét.
-Các phòng học sạch.
-Có nhiều cây xanh xung quanh sân.
-Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch.
-Trường sạch đẹp.
-HS trả lời.
-Quét dọn sạch không xả rác, nhắc
các bạn ý thức giữ vệ sinh trường
-Trường học của em đã sạch đẹp chưa ?
-Theo em thế nào là trường học sạch đẹp ?
-Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường
lớp.
-Làm việc theo nhóm.
-Phân công công việc cho mỗi nhóm.

-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo phân công.
-GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ
hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ
thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy
nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh
xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng.
-GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành
quả.
- Nhận xét, đánh giá.
GDMT: GD HS biết cách giữ vệ sinh
trường lớp sạch đẹp, góp phần giữ sạch mơi
trường xung quanh trường lớp làm cho mơi
trường trong sạch, khơng khí trong lành.
4. Củng cố :
Em nên làm những công việc gì để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp ?
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
lớp.
-Vài em nhắc lại.
-Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.
-Làm vệ sinh theo nhóm.
+Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp
+Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân
+Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân
trường.

+Nhóm4 : Nhổ cỏ tươí hoa vườn
tường.
-Các nhóm kiểm tra thành quả.
-Nhận xét.
-Nên có ý thức giữ gìn trường lớp :
không vẽ bẩn lên tường, không vứt
rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng
nơi quy đònh, không bẻ cành ngắt
hoa, tham gia tích cực các hoạt động
giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
HS trả lời.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MƠN: TIẾNG VIỆT ( ĐỌC)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 90)
MƠN: TỐN
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra về:
1.Kiến thức :
Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Giải tốn có lởi văn bằng một phép cộng, trừ có liên quan đến các đơn vị đã học.
Nhận dạng hình đã học.
2.Kó năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : nháp, giấy thi.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MƠN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×