Tuần 2
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009
Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngợc lại
trong trờng hợp đơn giản.
- Nhận biết đợc độ dài đề-xi-mét trên thớc thẳng.
- Biết ớc lợng độ dài trong trờng hợp đơn giản.
- Vẽ đợc đoạn thẳng có độ dài 1dm
II. Đồ dùng dạy và học:
- Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh:
+ Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 10
xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
+Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng .
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở.
- Yêu cầu học sinh lấy thớc kẻ và dùng phấn vạch
vào điểm có độ dài 1dm trên thuớc.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào
bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài 1 dm.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tìm trên thớc vạch chỉ 2dm và
dùng phấn đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu
cầu học sinh nhìn trên thớc và trả lời)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở.
Bài 3
* Cả lớp làm (cột 1,2); HS khá giỏi làm thêm cột 3
- Hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn điền đúng phải làm gì?
- Lu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thớc kẻ để
- 2em làm bài.
- Lắng nghe.
- Cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng
để kiểm tra bài của nhau.
- Một vài em nêu.
- Thao tác, sau đó 2em
ngồi cạnh nhau kiểm tra
cho nhau.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Suy nghĩ và trả lời.
1
đổi cho chính xác.
- Có thể nói cho học sinh mẹo đổi: Khi muốn đổi
đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ
số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau
số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài .
- Nhận xét, đa ra đáp án đúng và cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hớng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ớc lợng
số đo của các vật, của ngời đợc đa ra. Chẳng hạn bút
chì dài 16 cm, không phải 16dm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng.
3. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của
quyển vở., sách toán..
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng các em học tốt , tích cực; động viên
khuyến khích các em cha tích cực .
5. Dặn dò :
- Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp tự làm vào vở bài
tập.
- Một vài em lên đọc bài
làm của mình.
- Nghe và ghi nhớ.
- Một em đọc.
- Quan sát, cầm bút chì và
tập ớc lợng. Sau đó làm bài
vào vở. 2 học sinh ngồi
cạnh nhau có thể thảo luận
với nhau.
- Một em đọc bài làm.
- Đổi vở sửa bài.
- HS thực hành đo.
Tập đọc
Phần thởng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả
lời đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời đợc CH 3.
- HS khuyết tật: Em Hoà tập đánh vần đọc đúng văn bản. Em Nhật : ngồi ngay ngắn
trong giờ học, vẽ theo ý thích
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học:
TIếT1
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh
2
2. Bài cũ:
- Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
* Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
* Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Đọc đoạn
+ Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ
+ Lần 2 kết hợp hớng dẫn ngắt giọng : Dùng bảng
phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng .
* Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong
lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //
* Đây là phần thởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
* Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục //
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm .
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngời nh thế
nào?
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
+Các bạn đối với Na nh thế nào?
+Tại sao luôn đợc các bạn quý mến mà Na buồn ?
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
+Em có nghĩ rằng Na xứng đáng đợc thởng không?
Vì sao?
+Khi Na đợc thởng những ai vui mừng? Vui mừng
nh thế nào?
- Qua câu chuyện này em học đợc điều gì từ bạn Na?
- 2 em đọc và trả lời CH.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp đọc từng câu,
luyện phát âm các từ khó:
phần thởng, sáng kiến
- Nối tiếp đọc đoạn
- Đọc chú giải .
- 2 đến 3 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các câu gv vừa hd .
- 3 em nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn theo
nhóm 3
- 1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm .
- Một số em trả lời.
- Đọc thầm rồi trả lời câu
hỏi 2.
- Một số em trả lời.
- Đọc đoạn 3, trả lời câu
hỏi
3
ố Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có
lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời.
d. Luyện đọc lại
- Nhận xét cho điểm.
đ . Tổng kết
+Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo
trao phần thởng cho Na có ý nghĩa gì?
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn: Thực hiện tôt nội dung bài học. Đọc lại bài
- Tốt bụng, hay giúp đỡ ng-
ời khác.
- Một số hs thi đọc cả bài
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc ích lợi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
- Lập đợc thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy và học
- Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra bài tiết 1.
- Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đa ra
những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng
giờ giấc.
- Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh
lên bảng.
-Giáo viên kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có
lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập,
sinh hoạt đúng giờ.
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận
và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và
sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
- 2 em nêu
- Một em đọc ghi nhớ
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
- Một số cặp học sinh đại
diện lên bảng trình bày: 1học
sinh nêu lợi ích, 1 học sinh
nêu tác hại.
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
- Các nhóm thảo luận.
- Ghi ra giấy theo mẫu
những việc cần làm.
4
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Việc học
tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết
quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt
đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai đúng, ai sai
- Giáo viên phổ biến luật chơi:
+Cử 2 đội chơi ( mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ.
+ở mỗi lợt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình
huống, đội nào giơ tay trớc sẽ đợc trả lời. Nếu đúng
sẽ đợc 5 điểm. Nếu sai phải nhờng cho đội bạn trả
lời.
+Đội thắng cuộc là đội ghi đợc điểm cao nhất.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2
đội,học sinh dới lớp nhận xét câu trả lời của các
đội.
- Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của
các đội.
- Trao phần thởng cho các đội.
- Câu hỏi tình huống
+Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ:
Mẹ cho con xem hết chơng trình ti vi này đã. Còn
học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học
cũng đợc
+Hỏi: Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì
sao?......
4. Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của
mình và thực hiện theo đúng thời biểu .
- Cử đại diện các nhóm lên
trình bày .
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
- Học sinh lắng nghe luật
chơi.
- Học sinh chơi thử 2 lần.
- 2 đội cùng tham gia trò
chơi.
- Cả lớp nhận xét câu trả lời
của các đội.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và trả
lời.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Chính tả
Phần thởng
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thởng(SGK)
- Làm đợc BT3, BT4, BT(2) a/ b.
- HS khuyết tật: Em Hoà: Nhìn viết đợc đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần
thởng. Em Nhật : ngồi ngay ngắn trong giờ học, vẽ theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
5
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng :
+Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp
viết vào giấy nháp:
+Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tập chép .
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn
cần chép.
- Hỏi :
+Đoạn văn kể về ai ?
+Bạn Na là ngời nh thế nào?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó.
*Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần tởng,
cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị ....
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
- Vậy còn Na là gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Giảng : Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và
chép vào vở .
- Đọc lại bài thong thả đoạn cần chép, phân tích
các tiếng viết khó, dễ lẫn cho học sinh kiểm tra
- Thu và chấm một số bài tại lớp.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
-Bài 2: Học bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi học sinh lên
bảng làm bài.
*Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u,
, v, x, y.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Kết luận về lời giải của bạn.
- Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt,
- 3 em
- Học sinh viết theo lời đọc
của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe .
- 2 đến 3 em đọc bài .
- Một số em trả lời .
- 2 học sinh viết trên bảng, học
sinh dới lớp viết vào bảng con
- Học sinh trả lời .
- Một số em trả lời .
- Nhìn bảng chép bài .
- Đổi chéo vở, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của giáo
viên.
- 1 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn.
- Nghe và sữa chữa bài mình
nếu sai.
-
Học thuộc 10 chữ cái cuối
cùng.
6
viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn
mắc lỗi cố gắng.
5. Dặn dò :
Dặn học sinh học thuộc 29 chữ cái.
Toán
Số bị trừ số trừ hiệu
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết số bị trừ số trừ hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- HS khuyết tật: Em Hoà: Dùng que tính làm đợc bài 1. Em Nhật : ngồi ngay ngắn
trong giờ học, vẽ theo ý thích
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm bài tập:
8 dm = .. cm 9 dm = .. cm 70 cm = dm
- Kiểm tra vở bài tập Toán
- Chấm điểm và nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ Số
trừ Hiệu
- Viết lên bảng phép tính 59 35 = 24 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính trên.
- Nêu: Trong phép trừ 59 35 = 24 thì 59 gọi là
Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
- GV chỉ vào từng số, gọi hs nêu tên
- 59 35 = 24 nên 59-35 cũng gọi là hiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép
trừ của mẫu.
- Hỏi :
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số
nào?
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau
đó các em tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2(a, b, c):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Bài tập cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
- 3 em làm bài.
- 5 em đọc.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời.
- Một em đọc.
- Một số em trả lời.
- 3 em nhắc, cả lớp làm bài
vào vở.
- Học sinh nhận xét bài của
bạn.
- 1 em đọc.
- Một số học sinh trả lời .
7
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt
tính, cách tính của phép tính này.
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép
tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ số bị trừ, số
trừ, hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận
xét, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế
nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đa ra kết quả đúng.
4. Củng cố :
- Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong
phép tính trừ.
- Nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích
cực , nhắc nhở các em cha chú ý .
5. Dặn dò :
Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh nêu .
- Cả lớp làm vào vở;
* HS khá giỏi làm thêm bài
2d
- 4 em lên chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng
- Một số em nhận xét , chữa
bài bạn làm trên bảng .
- Vài em nhắc lại.
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi ngời, vật đều làm việc; làm việc mang lại nhiều niềm vui. (trả lời
đợc các CH trong SGK)
- HS khuyết tật: Em Hoà tập đánh vần đọc đúng văn bản. Em Nhật : ngồi ngay ngắn
trong giờ học, vẽ theo ý thích
II. Đồ dùng dạy và học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài: Phần thởng.
8
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài .
- Gọi học sinh đọc đề bài tập đọc
Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2.
- Đọc câu kết hợp luyện phát âm các từ khó đọc :
sắc xuân, rực rỡ, tng bừng, bận rộn,
- Đọc đoạn kết hợp luyện giải nghĩa từ, hớng dẫn
học sinh cách đọc đúng.
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của các từ
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc và gạch
chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, ngời đợc
nói đến trong bài.
- Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con
vật, cây cối đã làm.
- Hỏi :
+Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì?
+Khi làm việc Bé cảm thấy nh thế nào?
+Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao?
+Hãy kể các đồ vật, con ngời và công việc của vật
đó, ngời đó làm mà em biết.
+Theo em tại sao mọi ngời, mọi vật quanh ta đều
làm việc ? Nều không làm việc thì có ích cho xã hội
không?
- Yêu cầu học sinh đọc câu Cành đào... tng bừng.
- Rực rỡ có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ rực rỡ.
-Tng bừng có nghĩa là gì?
- Hãy đặt câu có từ tng bừng.
4. Củng cố :
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
*Mọi ngời, mọi vật đều làm việc vì làm việc mang
lại niềm vui. Làm việc giúp mọi ngời, mọi vật đều
- 2 em
- Học sinh nghe và mở trang
7 SGK.
- Học sinh nghe .
- Học sinh khá đọc .
- Nối tiếp đọc câu.
- Nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh xem phần chú
giải và nêu.
- Lần lợt từng học sinh đọc
trớc nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài
.
- Đọc bài và gạch chân các
từ:đồng hồ, con tu hú, chim
sâu, cành đào, Bé.
- Trả lời theo nội dung bài.
- Một số em trả lời .
- 2 em đọc.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một em giải nghĩa.
- Một số em đặt.
- Một số em trả lời.
9
có ích trong cuộc sống.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
Thứ t ngày tháng năm 2009
Kể chuyện
Phần thởng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý (SGK), kể lại đợc từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi bớc đầu kể lại đợc toàn bộ câu chuyện (BT4).
- HS khuyết tật: Chú ý nghe kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy và học
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1
đoạn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
- Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học
trong giờ tập đọc .
- Hỏi :
+Câu chuyện này kể về ai?
+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Hoạt động 2: Hớng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bớc 1: Kể trớc lớp
- Gọi học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trớc lớp
theo nội dung 3 bức tranh .
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có
học sinh kể
Bớc 2 : Kể theo nhóm
- Cho học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa
và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Khi học sinh thực hành kể. Giáo viên đa ra câu hỏi
gợi ý cho học sinh yếu theo 3 bức tranh .
Bớc 3: Kể từng đoạn trớc lớp.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện .
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện .
- 3 em
- 1 em nêu .
- Một số em trả lời.
- 3học sinh khá lần lợt kể 3
đoạn truyện.
- Một số em nhận xét bạn kể.
- Chia mỗi nhóm 4 em lần l-
ợt từng em kể từng đoạn của
truyện theo tranh .
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể
từ đầu đến cuối câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể
- 1 đến 2 em khá, giỏi kể
toàn bộ câu chuyện.
10