Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.49 KB, 23 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 25
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Bài 49
Thứ Môn Tiết/ Bài Tên bài dạy
2
Tập đọc
49
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
121
Một phần năm
Đạo đức
25
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
3 Kể chuyện
25
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
122
Luyện tập
Chính tả
49
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Thủ cơng 25 Làm dây xúc xích trang trí
4
Tập đọc
50 Bé nhìn biển
Toán
123
Luyện tập chung


LTVC
25
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả
lời câu hỏi “ vì sao ?”
5
Tập viết
25 Chữ hoa V
Toán
124
Giờ phút
TN & XH
25
Một số lồi cây sống trên cạn.
6
Chính tả
50 Bé nhìn biển
Toán
125
Thực hành xem đồng hồ.
Tập làm văn
25
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh
gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt.
* HS k, g trả lời được câu hỏi 3.
2. Kỹ năng: Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: Biết thương u những người có cơng đắp đê cho chúng ta có cuộc sống an lành.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
TIẾT 1
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “ Voi nhà” và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Bác sĩ Sói.
A. Luyện đọc:
1. Gv đọc mẫu
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
GV viết các từ khó lên bảng cho HS đọc ĐT, CN: lễ vật, cơm nếp,
giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ ………
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Hướng dẫn HS đọc các câu khó sau:
+ Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là
Thuỷ Tinh / vua vùng nước thẳm
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/
voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao//
+ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mò Nương/ đùng đùng tức
giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh.//

+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây
lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận.//
Cho HS đọc phần chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Cho HS về nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
Hát vui
3 HS đọc và trả
lời
1 HS nhắc lại
HS đọc
2 – 3 HS đọc
Nhiều HS đọc
2 - 3HS đọc
2 HS đọc
HS đọc
HS đọc
Cho HS thi đọc và nhận xét
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại bài
5. Dặn dò
Chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc lại bài
Nhận xét
3. Bài mới:
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cho HS đọc bài, câu hỏi, suy nghĩ, trả lời nhận xét. GV chốt lại:

Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước
thẳm
Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vò cầu hôn như thế nào?
Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mò Nương.
Câu hỏi 3: HS k, g trả lời
Câu hỏi 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
HDHS rút ra nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy
Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp
đê chống lũ lụt.
C. Luyện đọc lại
2, 3 HS phân vai luyện đọc
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 4.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
HS đọc
Hát vui
3 - 5HS đọc
HS đọc, trả lời,
nhận xét
2 HS nhắc lại
2, 3 HS thi đọc lại
3HS đọc và trả lời
Toán
Tiết 121
MỘT PHẦN NĂM
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan )một phần hai, biết viết và
đọc1/5.
2. Kỹ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
3. Thái độ: Ham thích học tốn.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều
HS: dụng cụ học toán
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bảng chia 5
Cho HS lên bảng điền.
45 : 5 = 35 : 5 = 20 : 5 =
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Một phần năm.
* Giải thích một phần hai (1/5)
- GV chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần tô
màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Viết 1/5
- Đọc một phần năm
Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) được một hình vuông.
Vài em nhắc lại.
* Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu u cầu.
GV đính lên bảng như SGK cho HS quan sát trả lời
Hình đã tơ màu 1/5 là A, C, D.

Bài 2: HS k, g làm.
Bài 3 : Cho HS nêu u cầu.
Cho HS quan sát và trả lời
Cho HS nhận xét.
Hình a) đã khoanh vào một phần 5 số con vịt.
4. Củng cố :
Cho HS đọc lại bảng chia .
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Về xem lại bài
Chuẩn bò bài sau
Hát vui
HS đọc
HS lên bảng điền
HS nhắc lại.
HS quan sát trả lời
HS nhắc lại.
HS nêu.
HS quan sát và trả lời.
HS nêu
HS quan sát và trả lời.
HS nhận xét.
HS đọc
Đạo đức
Tiết 25
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu.
Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay.
HS biết thực hiện đúng theo những gì mình đã học.
Biết q trọng những người thực hiện đúng những gì mình đã học và làm theo.

II. Chuẩn bị.
Hệ thống câu hỏi trong các bài đã học từ tuần 19 đến nay.
HS : VBT ĐĐ 2.
PP : Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho HS trả lời các câu hỏi sau :
- Khi nào cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :
GTB : Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời :
- Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì ?
- Khi nào thì cần nói lời u cầu đề nghị ?
- Nêu nhặt được của rơi mà người khác khơng nhìn thấy thi ta
có nên trả lại cho người mất khơng ? Vì sao ?
- Khi muốn mượn đồ của người khác ta cần làm gì ?
- Khi nhận điện thoại thì ta cần ăn nói như thế nào ?
- Em hãy kể những lần mà em đã nói lời u cầu đề nghị ?
Cho HS khác nhận xét.
GV chốt lại.
4. Củng cố :
Cho HS trả lời lại các câu hỏi ở bài mới.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết sau
Hát vui.

Vài HS trả lời.
1 HS nhắc lại.
Nhiều HS trả lời.
HS nhận xét.
Vài HS trả lời.
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Kể chuyện
Bài 25
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện, dựa theo tranh, kể lại được từng
đoạn câu chuyện.
HS k, g biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng: Biết phân phối lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Biết thương u những người có cơng đắp đê cho chúng ta có cuộc sống an lành.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ”
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu : Sơn Tinh, Thủy Tinh
* HD HS kể chuyện

1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa
- GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự
- Yêu cầu nên nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3
tranh
* Nội dung các tranh:
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mò Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vò thần
Thứ tự tranh 3 – 2 – 1
2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức
+ Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
+ 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau
- Lớp và GV uốn nắn – sửa sai
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện( HS k, g kể).
4. Củng cố:
Cho HS kể lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
Hát
HS kể
HS nhắc lại tựa bài
HS quan sát theo dõi,
nhớ nội dung truyện
qua tranh, sắp xếp thứ
tự tranh
Gọi vài em nêu ND
tranh – 1 em lên bảng

xếp thư tự các tranh
HS kể nối tiếp từng
đoạn
3 em kể nối tiếp nhau
3 đoạn
HS kể
Toán
Tiết 122
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 5.
2. Kỹ năng: Biết giải bài tốn bằng một phép chia ( trong bảng chia 5).
3. Thái độ: Ham thích học tốn.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: Bài dạy
HS: Bảng chia 5.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* GTB: Luyện tập.
* HD HS làm BT
Bài 1: Cho HS nêu u cầu
Cho HS nhẩm và nêu
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5

30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10
Bài 2: Cho HS nêu u cầu
Cho HS nhẩm và nêu
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
Cho HS lên bảng làm theo sự hướng dẫn của GV
Giải
Số quyển vở mỗi bạn có là:
35 : 5 = 7 ( quyển)
Đáp số: 7 quyển vở
Bài 4: Bài 5: HS k, g làm.
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại bảng chia 5.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
3 – 5 HS đọc
1 HS nhắc lại.
1 HS nêu
HS nhẩm và nêu
1 HS nêu
HS nhẩm và nêu
HS nhận xét và nhận
biết.
1 HS đọc
1 HS lên bảng làm và
nhận xét.

3 - 5HS đọc
Chính tả
Bài 49
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Bài viết mắc khơng
q 5 lỗi.
Làm được BT 2a, 3a.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh về tính kiên cường của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy, viết sẳn BT 2.
HS: VBT
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ viết
sai ở tiết trước
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GTB: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* HD tập chép
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại
HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính
tả
Cho HS viết bảng con: Hùng Vương, Mò Nương, Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh

Cho HS viết vào vở
GV thu bài chấm và chữa bài
* HD làm BT
+ BT2: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Trú mưa chú ý chở hàng
truyền tin chuyền cành trở về
+ BT3: Cho 1 em đọc yêu cầu
- GV cho HS làm BT 3a
- GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. HS từng
nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách
thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả
- Lớp và GV kiểm tra kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm
nhiều từ thì thắng cuộc
a) Chõng tre, che chở, nứơc chè, chả nem, cháo lòng, cha
mẹ, chào hỏi ………
Cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp……….
4. Củng cố
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài chép.
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Về xem lại bài
Chuẩn bò bài sau.
Hát vui
HS viết
1 HS lặp lại tựa bài.
2 HS nhìn bảngđọc lại
đoạn viết.
HS tìm và viết bảng

HS viết bài.
1 HS đọc – lớp đọc thầm.
3 em làm bài bảng – lớp
làm vào VBT
1 HS nêu
HS làm bài và nhận xét
HS viết.
Thủ công
Tiết 25
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
2. Kỹ năng: Cắt dàn được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể
chỉ cắt dán được ít nhấy ba vòng tròn. Kích thước của các vòng tròn của dây xúc xích tương
đối đều nhau.
HS khéo tay: Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích
trang trí đều nhau. Màu sắc đẹp.
3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. CHU ẨN BỊ :
GV : bài dạy
HS : dụng cụ môn học
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của HS
Nhận xét
3. Bài mới:
GTB: Làm dây xúc xích trang trí.

* GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giải thích dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi đònh hướng
cho HS quan sát nhận xét
+ Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
Được làm bằng giấy thủ công
+ Hình dáng, màu sẵc, kích thước như thế nào ?
Hình tròn, màu sắc đẹp, nan giấy dài bằng nhau.
+ Để có dây xúc xích ta làm thế nào?
Ta lồng các nan giấy thành nhứng vòng tròn nối tiếp nhau.
* GV HD làm
GV treo quy trình gấp lên cho HS xem và theo dõi.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Cắt 3, 4 nan giấy thủ công
khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (H1 a). mỗi
tờ cắt 4 – 6 nan
Bước 2: Dán các nan thành dây xúc xích
Bôi hồ vào một đầu nan và dán các nan thành vòng tròn
* Chú ý: Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt
màu quay ra ngoài (H1)
- Luồn nan thứ 2 khác màu nan thứ nhất (H3) sau đó bôi hồ
vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai
- Luồn tiếp nan thứ ba khác nhau vào vòng nan thứ hai, bôi hồ
vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba ( H4)
- Làm tương tự với các nan kế tiếp cho đến khi đựợc dây xúc
xích vừa ý
- GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực
Hát vui
1 HS lặp lại tựa bài
HS quan sát nhận xét và
trả lời.
HS xem và theo dõi.

hiện thao tá cắt, dán 2 vòng xúc xích. Chú ý uốn nắn thao tác
cắt giấy để các em cắt được nan thẳng theo đừơng kẻ
- GV tổ chức cho HS tập cắt nan giấy
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm
4.Củng cố:
Cho HS nêu lại các bước thao tác.
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị tiết 2.
3 HS thao tác lại các
bước.
HS trình bày sản phẩm.
3 – 5 HS nêu.
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010.
Tập đọc
Bài 50
BÉ NHÌN BIỂN
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết đọc rõ ràng rành mạch tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết
ngắt nhịp các câu thơ hợp lý.
Hiểu ND: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghónh như trẻ em.
Học thuộc lòng khổ thơ 3.
2.Kỹ năng: Bước đầu biết thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
3 Thái độ: Biết thương u và bảo vệ biển.
II. CHU ẨN BỊ :
GV : Bài dạy, tranh minh hoạ.
HS : SGK, đọc trước bài.

PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” và trả lời câu hỏi 1, 2, 4.
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu : Bé nhìn biển.
A. Luyện đọc
1. GV đọc mẫu tồn bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
GV viết các từ khó lên bảng cho HS đọc ĐT, CN: biển bễ, khiêng, khoẻ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Hát vui.
3 HS đọc và trả lời
1HS nhắc lại
HS đọc nối tiếp
4 – 5 HS đọc
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn( 4 khổ thơ).
HD HS ngắt nhịp các câu thơ trong bài.
Cho HS đọc phần chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Cho HS về nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
Cho HS thi đọc và nhận xét
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cho HS đọc bài, câu hỏi, suy nghĩ, trả lời và nhận xét. Gv chốt lại:

- Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng.
“ Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế”
- Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em?
“Bãi giằng với sóng
Chơi trò trẻ con
Nghìn con sống khoẻ
Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con”
- Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
Học sinh đọc thầm suy nghĩ trả lời.
HD HS rút ra nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ
nghónh như trẻ em.
* Luyện học thuộc lòng.
- Cho học sinh học thuộc lòng khổ thơ 3.
4. Củng cố :
- Gọi 2 em đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
Về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau .
4 – 8 HS đọc
2 HS đọc
1 HS đọc
HS đọc
HS thi đọc và nhận
xét.

HS đọc bài, câu
hỏi, suy nghĩ, trả
lời và nhận xét.
2 HS nhắc lại
HS học và thi đọc
2 HS đọc.
Toán
Tiết 123
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài tốn có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
Biết tìm một số hạng trong một tổng, tìm thừa số.
2. Kỹ năng: Làm tính nhanh và chính xác.
3. Thái độ: Ham thích học tốn.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc lại bảng chia 5.
Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
* HD làm BT:
Bài 1: Cho HS nêu u cầu.

Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
5 x 6 : 3 = 30 : 3
= 10
6 : 3 x 5 = 2 x 5
= 10
2 x 2 x 2 = 4 x 2
= 8
Bài 2: Cho HS nêu u cầu.
Cho HS lên bảng làm và nêu quy tắt.
x + 2 = 6 x x 2 = 6
x = 6 – 2 x = 6 : 2
x = 4 x = 3
3 + x = 15 3 x x = 15
x = 15 – 3 x = 15 : 3
x = 12 x = 5
Bài 3: HS k, g làm.
Bài 4: Cho HS đọc đề
Cho HS lên bảng làm và nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.
Giải
Số con thỏ là:
5 x 4 = 2 0 (con)
ĐS : 20 con thỏ
Bài 5: HS K, g làm
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại bảng chia 5.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau

Hát vui
HS đọc.
1 HS nhắc lại
1 HS nêu
3 HS lên bảng làm và nêu
nhận xét.
1 HS nêu
4 HS lên bảng làm và nêu
quy tắc.
1 HS đọc
1 HS lên bảng làm và nhận
xét theo sự hướng dẫn của
GV.
3 - 4HS đọc.
Luyện từ và câu
Bài 25
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN.
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sơng biển.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
3. Thái độ: Biết bảo vệ nguồn nước sơng và biển.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
Học sinh: Làm theo yêu cầu của giáo viên .
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ.

Cho HS trình bày lại BT 2 (LTVC 24)
Nhận xét
3. Bài mới:
GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Bài tập 1: Cho HS nêu u cầu
GV hỏi:
+ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
2 tiếng : tàu + biển , biển + cả.
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả.Tiếng
biển đứng trước.
+ GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên bảng.
GV nhận xét chốt lời giải
Biển …………….
Biển cả, biển khơi, biển
xanh, biển lớn….
……………biển
tàu biển, sóng biển, cá biển,………
Bài tập 2 : Cho HS nêu u cầu
GV gọi 3 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét.
sông, suối, hồ
Bài tập 3 : Cho HS nêu u cầu
Hát vui.
2 – 3 HS trình bày lại
1Học sinh đọc yêu cầu

bài tập
Nhiều HS trả lời
HS làm bài vào vở bài
tập.
3 Học sinh tìm và ghi
bảng.
1 em đọc yêu cầu BT
Học sinh làm vào vở
bài tập và trình bày.
HS nêu u cầu.
Cả lớp đọc thầm
GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay
vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vò trí ở đầu
câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
GV ghi kết quả lên bảng.
VD: Vì sao khơng được bơi ở đoạn sơng này ?
Bài 4 : Cho HS nêu u cầu
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để
đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu
kết quả.
GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
a. Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì
đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
b.Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp
lại Mò Nương
c.Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh
Sơn Tinh.
4. Củng cố:
Cho HS trình bày lại BT 2, 3, 4.
Nhận xét tiết học .

5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau.
Học sinh phát biểu ý
kiến, chọn câu hỏi phù
hợp ( Vì sao ? )
HS nêu u cầu.
Học sinh thảo luận.
HS trình bày.
Các nhóm nhận xét.
HS trình bày lại.
Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010.
Tập viết
Bài 25
Chữ hoa V
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ va câu ứng dụng: Vượt ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Vượt suối băng rừng ( 3 lần)
2. Kỹ năng: Biết viết chữ V hoa theo chữ cỡ vừa và nhỏ
3. Thái độ: Biết tác dụng của chữ viết.
II. CHU ẨN BỊ :
GV: chữ mẫu
HS: VTV
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bảng – lớp viết bảng con :U, Ư, Ươm
GV nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:
* GTB: Chữ hoa V
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
1) HD HS quan sát và nhận xét.
- Cấu tạo :
GV cho HS quan sát và trả lời:
+ Chữ V cỡ vừa cao mấy ô li?( 5 ô li).
+ Chữ Vgồm mấy nét?( 3 nét)
+ Nó được kết hợp bởi những nét nào?
Nét 1: kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang
Nét 2: là nét lựơn dọc
Nét 3: là nét móc xuôi phải
- Cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lựơn ngang,
giống như nét 1 của chữ H, I, K dừng bút trên ĐK6
+ Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1, đổi chiều bút, nét lượn dọc từ
trên xuống dưới, DB ở ĐK5
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc
xuôi phải, DB ở ĐK5
GV viết mẫu V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
2. Hướng dẫn viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên
để HS viết đúng
b) HD HS viết câu ứng dụng
Cho HS đọc, GV giải nghĩa: Vượt qua nhiều đoạn đường, không
quản ngại khó khăn gian khổ.
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
+ Độ cao các chữ V, b, g cao mấy li?( 2,5 ô li)
+ Chữ t cao mây ô li?( 1,5 ôli)
+ Chữ s, r cao bao nhiêu?( 1,25 ô li)

+ Các chữ còn lại cao mấy ô li?( 1 ô li)
+ Đặt dấu thanh như thế nào?( Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc
trên chữ ô, dấu huyền trên chữ ư)
+ Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng(Viết bằng chữ o)
- GV viết mẫu chữ Vượt trên dòng kẻ
3. HD HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
Cho HS viết từng phần vào vở
- Nhận xét, chấm và sửa bài
4. Củng cố :
- Cho HS thi viết chữ V, Vượt
HS lặp lại tựa bài
HS quan sát
HS theo dõi
HS viết 2, 3 lượt
HS đọc cụm từ ứng
dụng
HS quan sát và nêu
nhận xét.
HS viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
V
Vượt
Vượt suối băng
rừng







- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
HS viết bảng.
Toán
Tiết 124
GIỜ, PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết 1 giờ có 60 phút.
Biết đưn vị đo thời gian: giờ, phút.
2. Kỹ năng:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6.
Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
3. Thái độ: Biết q thời gian vì thời gian là “ vàng, bạc”.
II. CHU ẨN BỊ :
GV : Bài dạy, mô hình đồng hồ
HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc lại các bảng chia.
Nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
GTB: Giờ phút.
GV nói “ Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ. Hôm nay

ta học thêm một đơn vò đo thời gian khác đó là phút,một
giờ có 60 phút.
- GV viết 1 giờ = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào số 8
giờ và hỏi.
+ Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ?(8 giờ)
GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi.
+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?(8 giờ 15 phút)
GV viết bảng: 8 giờ 15 phút.
Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ
vào số 6 .
+ Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ?( 8 giờ 30 phút)
GV ghi tựa “8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.”
Hát vui.
HS đọc
HS lặp lại tựa bài.
HS lắng nghe.
Học sinh đọc “ Một giờ
bằng sáu mươi phút”
HS trả lời.
GV gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc như nêu
để cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV yêu cầu học sinh tự làm trên các mô hình đồng hồ
của từng cá nhân , lần lượt theo các lệnh.
- Đúng 10 giờ
- 10 giờ 15 phút
- 10 giờ 30 phút
• Thực hành.
Bài 1 : Cho HS nêu u cầu.
Cho học sinh thực hành quay đồng hồ và nhận xét.

+ Đồng hồ A : 7 giờ 15 phút
B : 2 giờ 30 phút
C : 11giờ 30 phút
D : 3 giờ
Bài 2 : Cho HS nêu u cầu.
Cho HS quan sát và trả lời
+ Mai ngủ thức dạy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C.
+ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút ứng với đồng hồ D
+ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút ứng với đồng hồ B
+ Mai tan học về lúc 11 giờ ứng với đồng hồ A
Bài 3 : Cho HS nêu u cầu.
Cho HS lên bảng làm theo mẫu và nhận xét.
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12giờ – 4 giờ = 8 giờ
8 giờ + 6 giờ = 14 giờ 16giờ – 6 giờ = 10 giờ
4. Củng cố .
Cho HS quay kim đồng hồ chỉ một số giờ theo GV.
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau.
Học sinh thực hành
Học sinh nhận xét.
HS nêu
HS quay và nhận xét.
HS nêu.
HS xem đồng hồ – lựa
chọn giờ thích hợp cho
từng tranh.
HS nêu.
HS lên làm và nhận xét.

HS quay.
Tự nhiên xã hội
Bài 25
MỘT SỐ LỒI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn.
2. Kỹ năng: Biết quan sát và chỉ ra một số lồi cây trên cạn.
3. Thái độ: Biết bảo vệ các lồi cây.
II. CHU ẨN BỊ :
Giáo viên : Bài dạy.
Học sinh : Xem bài trước .
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu nơi sống của cây.
Nhận xét.
3. Bài mới:
GTB : Một số lồi cây sống trên cạn
Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống trên cạn.
Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn
mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung
sau :
1. Tên cây ?
2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây?
3. Rể của cây có đặc điểm gì?
Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày .
CÂY SỐNG TRÊN CẠN
Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây

* Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài
cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
Cây mít: thân thẳng, có cành, lá. Quả mít to, có gai. Ích
lợi: để ăn.
+ Hình 2
Cây phi lao : Thân trò thẳng lá dài, ít cành. Lợi ích : để
chắn gió, chắn cát.
+ Hình 3
Cây ngô thân mềm không có cành. Ích lợi: cho trái để ăn.
+ Hình 4
Cây đu đủ: Thân thẳng, nhiều lá. Ích lợi : Cho ăn quả.
+ Hình 5
Cây thanh long: có hình dạng giống như xương rồng. Quả
mọc đầu cành. Ích lợi : Cho quả để ăn.
+ Hình 6
Cây sả: không có thân, chỉ có lá dài…Ích lợi : Cho củ ăn.
+ Hình 7
Cây lạc : Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Ích
lợi: cho củ.
- Giáo viên nhận xét.
Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại.
Hát.
HS trả lời.
HS nhắc lại
- Học sinh thảo luận.
- Hình thức thảo luận
nhóm thảo luận, lần lượt

từng thành viên ghi loài
cây mà mình biết vào
giấy.
1, 2 nhóm học sinh nhanh
nhất trình bày ý kiến .
Học sinh thảo luận nhóm
ghi kết quả vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận của
nhóm mình .
HS làm việc theo nhóm và
trình bày.
HS trả lời
1. Loại ăn quả?( Cây quýt, cây mít,thanh long….)
2. Loại cây lương thực, thực phẩm.( Cây ngô, lạc…)
3. Cây có bóng mát.( Cây bàng, phượng, …)
* Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có
nhiều lợi ích khác .
-Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn
Cây bạch đàn, thông,
Cây tía tô,đinh lăng,
- GV kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các
loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các
loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người,
động vật, làm thuốc….
4. Củng cố:
Cho HS nêu tên các lồi cây sống trên cạn.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau.

HS trả lời
Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010.
Chính tả
Bài 50
BÉ NHÌN BIỂN
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi
Làm được BT 2, BT 3a.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết bảo vệ biển.
II. CHU ẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
HS: Xem bài trước.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở tiết trước.
Nhận xét.
3.Bài mới:
GTB: Bé nhìn biển:
Hướng dẫn chuẩn bò:
GV đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
Hát vui.
Học sinh viết bảng.
HS nhắc lại
Học sinh đọc lại bài.

Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế
nào ? (Biển rất to, có những hành động giống như con
người.)
Hướng dẫn nhận xét.
+ Mỗi dòng có mấy tiếng ?( Có 4 tiếng.)
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?
( Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.)
Cho HS viết bảng con các từ khó sau: giằng, kéo, khiêng, …
Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở.
Chấm – chữa bài.
* Hướng dẫn bài tập :
Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho
nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr.
Cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn,
Tr: trê, trôi, trích, tràu,…
Bài tập 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Cho lớp làm bài vào vở và lên bảng chữa bài
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. chú - trường – chân
b. dễ – cổ – mũi.
4. Củng cố:
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau.
HS viết bảng con.

Học sinh ghi bài.
HS nêu.
Các nhóm trao đổi thống
nhất tên các loài cá – cử
đại diện lên viết tên từng
loài cá.
HS nêu
HS làm và chữa bài
HS viết bảng.
Toán
Tiết 125
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, 6.
Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
2. Kỹ năng: Nhận biết khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
3. Thái độ: Biết q thời gian.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mô hình làm đồng hồ.
HS : Làm theo mô hình của giáo viên.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1. Ồn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS quay một số giờ chỉ 3 giờ 30, 5 giờ 15,…
3. Bài mới:
* GTB: Thực hành xem đồng hồ.
- Bài 1: Cho HS nêu u cầu

Cho HS quan sát và trả lời.
 4 giờ 15, 1 giờ 30. 9 giờ 15, 8 giờ 30
Bài 2 : Cho HS nêu u cầu
VD : Hoạt động : Trước sau
Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều.
Đối với mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các
bài tốn sau:
An vào học lúc13 giờ 30 phút?( -Đồng hồ A)
An ra chơi lúc 15 giờ?( - Đồng hồ D)
An vào học tiết 13 giờ 15 phút?( - Đồng hồ B)
An tang học lúc 16 giờ 15 phút?( - Đồng hồ E)
An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều?( - Đồng hồ C)
An ăn tối lúc 7 giờ?( - Đồng hồ G)
Bài tập 3 : Cho HS nêu u cầu.
Cho HS quay và nhận xét.
4. Củng cố:
Cho HS quay một số giờ trên đồng hồ mơ hình.
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau.
Hát .
Học sinh quay.
Học sinh đọc lại tựa
bài.
HS nêu.
HS quan sát và trả
lời.
HS nêu.
HS trả lời.
HS nêu.

HS quay
HS quay.
Tập làm văn
Bài 25
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thơng thường.
2. Kỹ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
3. Thái độ: Biết bảo vệ và u thương biển.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh họa.
HS : VBT
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, …cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS trả lời lại các câu hỏi BT 3.
Nhận xét.
3.Bài mới:
GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Cho HS nêu u cầu.
GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố cũng nói
với thái độ như thế nào?( Hà lễ phép. Lời bố Dũng niềm nở.)
Cho từng cặp học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà)
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất.
Bài tập 2 : Cho HS nêu u cầu.
Cho HS thảo luận nhóm và trình bày.

GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách
khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp.
VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn
tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm…
GV hỏi: Lời của bạn Hương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở
tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ?( Lời của bạn
Hương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ. Lời anh:
Vui vẻ, biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi.)
GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em.
Gọi 4 học sinh thực hành đống vai.
Tình huống a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé….
Tình huống b) Em ngoan quá.
Bài tập 3 : Cho HS nêu u cầu.
GV treo tranh bảng lớp.
a) Tranh vẽ cảnh gì?
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên.
b) Sóng biển như thế nào?
Sóng biển nhấp nhô.
c) Trên mặt biển có những gì?
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những
chú hải âu đang chao lượn…
d) Trên trời có những gì ?
Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt
đang trôi bồng bềnh.
Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài.
4. Củng cố:
Cho HS trình bày lại BT3.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Học sinh thực hành đối

đáp.
2,3 học sinh nhắc lại lời
Hà khi bố Dũng mời
vào nhà”
HS nêu.
HS thảo luận và trình
bày.
HS nêu.
Học sinh quan sát suy
nghỉ trả lời.
HS tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
HS trả lời lại.
HS trình bày lại.
Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×