Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án hướng nghiệp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.06 KB, 15 trang )

Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Ngày soạn: /01/2009 Tuần: 18
Ngày dạy : /01/2009 Tháng 12
Chủ đề tháng 12
VẤN ĐỀ VỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được vai trò ảnh hưởng của giới tính khi chọn nghề.
2. Kĩ năng: Liên hệ bản thân để chọn nghề.
3. Thái độ: Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung của chủ đề.
- Chuẩn bị một số phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Sưu tầm những bài báo, mục quảng cáo, ca dao, thơ nói về những nghề coi là truyền thống của
nam giới, nữ giới.
- Cử người làm tổ trưởng nhóm trưởng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn địng lớp
Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học ?
3. Gợi ý tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV gợi ý
1. Khái niệm về giới và giới tính
Giới tính chỉ sự khác nhau về mặt sinh
học giữa nam và nữ. Giới tính luôn ổn
định, mỗi giới có một chức năng sinh học
đặc thù và giống nhau không phân biệt
màu da, dân tộc.
Giới là mối quan hệ và tương quan giữa


nam và nữ trong bối cảnh cụ thể trong xã
hội cụ thể. Giới thể hiện vai trò, trách
nhiệm và quyền lợi mà xã hội quy định
cho nam và nữ bao gồm việc phân công
lao động, phân chia các nguồn lợi ích cá
nhân. Giới không mang tính bất biến. Vai
trò của giới thay đổi theo thời gian.
2. Vai trò của giới trong xã hội:
Cả nam và nữ đều thực hiện trách nhiệm
của mình trong cuộc sống đó là:
- Tham gia công việc gia đình.
- Tham gia công việc sản xuất
- Tham gia công việc cộng đồng
GV gợi ý
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm giới và giới
tính.
NDCT: Bạn hiểu thế nào về giới và giới tính ?
HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện phát biểu.
NDCT: Bạn cho biết những điểm mạnh của nam
giới và hạn chế của họ trong việc chọn nghề?
HS thảo luận
HS phát biểu
HS lắng nghe.
NDCT: Người ta thường cho rằng nam giới chỉ
phải lao động sản xuất và tham gia các công việc
cộng đồng, còn nữ giới thì cũng tham gia lao
động sản xuất, công việc cộng đồng nhưng nữ
giới còn phải tham gia công việc gia đình. Quan
niệm đó đúng hay sai?
HS phát biểu.

NDCT: Vì sao có phong trào đòi bình đẳng giới?
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 9
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
3. Vấn đề giới trong chọn nghề:
a. Ảnh hưởng của giới trong chọn nghề.
- Học sinh nam có nhiều sự lựa chọn về
nghề nghiệp hơn các bạn nữ, do đó nghề
nghiệp mà các bạn nam giới chọn đa dạng
hơn.
- Học sinh nữ phải lựa chọn những ngành
nghề phù hợp với nữ giới, do đó phạm vi
nghề nghiệp của nữ hẹp hơn.
b. Sự khác nhau của giới trong chọn
nghề.
* Nam giới: Do hệ cơ xương lớn hơn phụ
nữ, không ảnh hưởng của việc sinh con
nên phù hợp với hầu hết các công việc
nhất là các công việc nặng nhọc, hay di
chuyển.
Hạn chế: khả năng ngôn ngữ kém hơn nữ
giới, kém nhạy cảm, ít khéo léo sẽ gặp trở
ngại ở một số nghề như tư vấn tiếp thị.
* Nữ giới:
Khả năng ngôn ngữ, sự nhạy cảm và tinh
tế trong ứng xử, giao tiếp - phong cách
các lĩnh vực mang tính mềm dẻo, ôn hoà,
dịu dàng, ân cần.
Hạn chế: Sức khoẻ.
Tâm sinh lý, bị ảnh hưởng của việc sinh
đẻ, một số phụ nữ còn nặng với thiên chức

HS phát biểu.
NDCT: Bạn hãy cho biết ý kiến của mình qua các
số liệu sau đây ở Việt Nam:
a. Tỷ lệ lao động
1. Tỷ lệ lao động ở phụ nữ là 50-60%
2. Nhà hàng khách sạn cửa hàng do phụ nữ quản
lý chiếm 80%
3. Công việc nhà nông do phụ nữ đảm nhiệm
chiếm 75%.
b. Thu nhập
1. Thu nhập của phụ nữ so với nam giới chiếm
72%
2. Vốn mà Ngân hàng Nông Nghiệp cho phụ nữ
vay 10%.
HS nghiên cứu số liệu và phát triển.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của giới
trong việc chọn nghề
NDCT: Tại sao nam giới lại có phạm vi chọn
nghề rộng hơn nữ giới?
HS thảo luận rồi cử đại diện phát biểu.
NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT mà
chỉ có nữ giới thì có ưu nhược điểm gì?
HS phát biểu.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 10
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
làm mẹ, làm vợ.
4. Một số nghề phụ nữ không nên làm
và nên làm:
- Nghề có môi trường lĩnh vực độc hại.
- Nghề hay phải di chuyển địa điểm làm

việc.
- Nghề lao động nặng nhọc.
Một số nghề phù hợp với phụ nữ: giáo
dục, công nghiệp nhẹ, du lịch, ngân hàng,
tài chính, tín dụng, bưu điện, dịch vụ công
cộng, y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế
biến
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ
1. Em thu hoạch được gì qua chủ đề này?
Hãy liên hệ bản thân trong việc chọn nghề
tương lai.
2. Hãy nhận xét tinh thần tham gia và kết
quả hoạt động của nhóm và của cả lớp.
Tại sao?
Về cá nhân:
Về tổ:
Về lớp:
3. Dặn học sinh về tìm hiểu trứoc các
nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp.
NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với nữ
giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia.
HS thảo luận và phát biểu.
HS lắng nghe nhận xét, gợi ý của thầy(cô) giáo.
HS nêu các ý kiến.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 11
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Ngày soạn: /01/2010 Tuần: 22
Ngày dạy : /01/2010 Tháng 01
Chủ đề tháng 01

TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu của nghề dạy học, mô tả được cách
tìm hiểu thông tin về nghề.
2. Kỹ năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề.
3. Thái độ: Tích cực chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm các thông tin về các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Những thông tin, văn kiện về định hướng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Sưu tầm các bài hát ca ngợi các nghề nông, lâm, ngư nghiệp.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn địng lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết ảnh hưởng của giới tong việc chọn nghề?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn
chương trình.
GV hướng dẫn học sinh thảo luận theo nội
dung NDCT đưa ra, lắng nghe phát biểu
của HS.
GV gợi ý:
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề
nông, lâm, ngư nghiệp:
- Các nghề nông - lâm - ngư nghiệp ở nước
ta phát triển từ lâu đời vì do điều kiện địa
lý, điều kiện khí hậu tạo nên, nước ta có

hàng ngàn kilômét bờ biển, diện tích rừng
lớn, đất đai màu mỡ. Đây là điều kiện rất
tốt để chúng ta phát triển các nghề nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Trước cách mạng tháng Tám đời sống
nhân dân còn thấp do bị giai cấp phong
kiến chiếm hữu ruộng đất, bị vua quan bóc
lột, nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu kém
phát triển.
- Sau cách mạng tháng Tám người dân
được làm chủ ruộng đất, nông dân được
học hành, sản xuất nông nghiệp từng bước
phát triển.
- Từ sau đại hội Đảng VI năm 1980 đã đề
ra chủ trương "đổi mới" các lực lượng sản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm
quan trọng của nghề nông, lâm, ngư nghiệp.
NDCT: Vì sao Việt Nam chúng ta từ xưa đến
gần cuối thế kỷ 20 là một nước nông nghiệp
kém phát triển?
HS thảo luận theo nhóm.
NDCT: Xin mời đại diện các nhóm lên phát
biểu ý kiến.
HS lắng nghe
NDCT: Bạn biết gì về tình hình phát triển các
nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
hiện nay và trong tương lai?
HS thảo luận.
NDCT: Mời đại diện các nhóm lên phát biểu ý
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 12

Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
xuất nông, lâm, ngư nghiệp phát triển mạnh
mẽ do cải tiến lao động sản xuất áp dụng
các thành tựu của KHCN vào lao động sản
xuất nên các lĩnh vực sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp đã phát triển vượt bậc.
Hiện nay, Việt Nam là trong những nước
xuất khẩu gạo, cà phê hàng đầu thế giới.
2. Tổng quan về các lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp trong tương lai.
- Các lĩnh vực này có nhiều nghề để lựa
chọn, nhiều nghề mới xuất hiện, thu hút
đông đảo nhân lực của đất nước.
- Các mặt hàng nông lâm thuỷ sản của Việt
Nam ngày một tiến ra thị trường thế giới.
GV lắng nghe ý kiến phát biểu của học
sinh.
GV gợi ý.
3. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
a. Đối tượng lao động chung:
- Cây trồng.
- Vật nuôi.
b. Nội dung lao động : Dùng sức lao động
để áp dụng các biện pháp KHKT để biến
đổi các đối tượng để phục vụ cho nhu cầu
dinh dưỡng và tiêu dùng của con người.
c. Công cụ lao động:
- Các công cụ đơn giản: cày cuốc, xe bò,
thuyền gỗ
- Các công cụ hiện đại: Máy cày, máy cấy,

máy giặt, tàu đánh cá, các nhà máy chế
biến
d. Điều kiện lao động.
- Làm việc ngoài trời.
- Bị tác động của thời tiết khí hậu như bão,
lụt
- Bị tác động của các loại thuốc bảo vệ thực
vật: thuốc diệt cỏ, trừ sâu
e. Nguyên nhân chống chỉ định y học:
không nên theo nghề nếu bị
- Bệnh phổi
- Suy thận mãn tính
- Thấp khớp, đau cột sống.
- Bệnh ngoài da
f. Vấn đề tuyển sinh
Cơ sở đào tạo
kiến.
HS lắng nghe nhận xét của thầy giáo.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về định hướng phát
triển các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp.
NDCT: Đọc tổng kết sự phát triển các lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp trong giai đoạn 2001-
2006 cho cả lớp nghe.
NDCT: Vì sao lĩnh vực sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp ở nước ta lại có những thành tựu
quan trọng như vậy?
HS thảo luận theo nhóm.
NDCT: Bạn có thể rút ra được những kết luận
gì qua các thông tin định hướng phát triển nghề

nói trên như: Nhu cầu về lao động, yêu cầu về
chất lượng lao động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu
chung của các nghề thuộc lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp.
NDCT: Bạn cho biết đối tượng lao động của
nghề là gì?
HS phát biểu.
NDCT: Nội dung lao động, công cụ lao động
chung của nghề?
HS phát biểu.
NDCT: Điều kiện lao động của nghề?
HS thảo luận.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 13
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
- Các trường công nhân kỹ thuật
- Trường TH
- Trường cao đẳng
- Trường Đại học
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ.
1. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của chủ
đề.
2. Em hãy liên hệ bản thân có phù hợp với
các nghề thuộc nông, lâm, ngư nghiệp
không?
Em hãy mô tả chi tiết một nghề thuộc lĩnh
vực nông, lâm, ngư nghiệp mà em biết
(theo cấu trúc bản mô tả nghề như nghề
nuôi ong, nghề trồng rừng )
3. Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu các nghề

thuộc lĩnh vực Y và Dược.

NDCT: Bạn biết gì về vấn đề tuyển sinh của
nghề?
HS phát biểu.
HS phát biểu tóm tắt nội dung.
HS phát biểu nhận thức của mình qua các chủ
đề.
NDCT: Bạn hãy cho biết cách tìm kiếm thông
tin về nghề Y, Dược.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 14
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Ngày soạn: …. /09/2010 Tuần: 25
Ngày dạy : …. /02/2010 Tháng 2
Chủ đề tháng 02
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH Y VÀ DƯỢC.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành Y
và Dược.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm hiểu được thông tin về nghề Y và Dược liên hệ bản thân để chọn
nghề.
3.Thái độ: Có ý thức thái độ đúng đắn về nghề Y và Dược.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm những gương sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về nghề Y và Dược ở Việt
Nam và trên thế giới.
- Tìm hiểu các danh y trong nghề y nổi tiếng như Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,…
2. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung của các nghề thuộc lĩnh vực Y, Dược.
- Sưu tầm những câu chuyện về những người thành công và hết lòng vì ngành Y, Dược.

II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn địng lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết những hiểu biết của em về các nghề thuộc các lĩnh vực Nông- Lâm- Ngư
nghiệp?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tổ chức lớp theo nhóm, cử lớp trưởng làm người
dẫn chương trình
Mời người dẫn chương trình lên vị trí làm việc.
I. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề.
1. Lịch sử của nghề:
- Nghề Y và Dược có từ xa xưa, kinh nghiệm
hàng trăm năm đã để lại cho chúng ta những bài
thuốc quí báu
- Đông y Việt Nam hiện đang phát triển theo
hướng hiện đại hoá.
- Tây y thâm nhập vào Việt Nam từ khi giặc
Pháp đến xâm lược nước ta.
- Y và Dược là hai lĩnh vực không thể tách rời.
- Y học là lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ con người
qua các bước khám và điều trị.
2. Ý nghĩa của nghề Y và Dược:
- Nghề Y- Dược là nghề cao quí vì được chăm
sóc sức khoẻ cho con người nên người ta gọi là
“thầy thuốc”
- Nghề được mọi người trong xã hội coi trọng và
sức khoẻ là vốn quí của con người.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm

quan trọng của nghề.
Người dẫn chương trình: Bạn cho biết lịch
sử vai trò của nghề Y và Dược?
Học sinh thảo luận theo nhóm
Người dẫn chương trình mời đại diện các
nhóm.
Học sinh phát biểu.
Học sinh lắng nghe
Người dẫn chương trình: có phải Y và
Dược là một lĩnh vực không?
Học sinh phát biểu
Người dẫn chương trình: Tại sao nghề Y và
Dược không tạo ra của cải vật chất lại có ý
nghĩa về kinh tế?
Học sinh phát biểu nhận thức của mình.
Người dẫn chương trình: Tại sao nghề Y và
Dược ở nước ta lại được coi trọng?
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 15
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
1. Đặc điểm:
A. Ngành Y:
• Đối tượng lao động: Là con người với các
bệnh tật của họ
• Nội dung lao động:
- Khám bệnh: Thực hiện tại phòng khám của
cơ sở y tế hoặc ở nhà bác sỹ. Để chẩn đoán
chính xác người thầy thuốc cần phải quan sát,
hỏi chi tiết những biểu hiện của bệnh nhân
hoặc người nhà bệnh nhân.

- Điều trị bệnh: Công việc này phải thực hiện
nghiêm ngặt theo phác đồ điều trị. Ở giai
đoạn này người bệnh phải tuân thủ nghiêm
ngặt các phác đồ điều trị.
- Phục hồi sức khoẻ: Sau khi điều trị người
bệnh thường mất sức khoẻ phải phục hồi sức
khoẻ theo chỉ dẫn của bác sỹ.
• Công cụ lao động: Ống nghe, đèn soi, máy
siêu âm….
• Yêu cầu của nghề, điều kiện lao động và
các chống chỉ định về y học:
- Phải có chuyên môn và học vấn về từng
nhóm bệnh.
- Phải có lòng nhân ái, yêu thương con người.
- Không sợ máu mủ, không ghê sợ bệnh tật của
người bệnh
- Tính tình vui vẻ, mềm mỏng trước người
bệnh
- Làm việc ở các cơ sở y tế của nhà nước và tư
nhân.
- Thường phải đi làm việc đột xuất.
- Tiếp xúc thường xuyên và trực tiếp với các
loại bệnh, các loại thuốc và hoá chất.
- Chống chỉ định:
+ Không mắc bệnh tim hay chóng mặt.
+ Không mắc các bệnh truyền nhiễm.
+ Không bị dị ứng với các hoá chất và thuốc.
Học sinh phát biểu nhận thức của mình.
Người dẫn chương trình: bạn cảm nhận như
thế nào về công việc của các thầy thuốc?

Học sinh nêu cảm nhận.
Người dẫn chương trình bạn hãy kế một số
lương y nổi tiếng ở Việt Nam
Học sinh phát biểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề
Y và Dược.
Người dẫn chương trình Đối tượng lao động
của nghề Y và Dược là gì?
Học sinh phát biểu.
Người dẫn chương trình: Công cụ lao động
của nghề Y và Dược là gì?
Người dẫn chương trình: Nội dung lao
động của nghề Y, Dược
Học sinh phát biểu.
Người dẫn chương trình Bạn cho biết điều
kiện lao động của nghề Y và Dược? các
chống chỉ định về y học?
Học sinh trả lời.
Người dẫn chương trình Bạn cho biết gì về
vấn đề tuyển sinh vào nghề?
Học sinh trả lời
Lắng nghe
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 16
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
B. Ngành Dược
• Đối tượng lao động: Các loại máy móc, ký
thuật để bào chế thuốc, các loại dược phẩm:
cây, cỏ, hoá chất,…
• Nội dung lao động: Nghiên cứu, biến đổi
các loại nguyên liệu làm thuốc thành các loại

thuốc.
• Công cụ lao động: các loại máy móc, ký
thuật để bào chế thuốc, pha trộn, boà chế…
• Điều kiện lao động và các chống chỉ định về
y học:
Làm việc trong nhà xưởng vệ sinh sạch sẽ,
phải tiếp xúc với các loại hoá chất, phải làm
việc chính xác.
Chống chỉ định y học:
+ Có sức khoẻ, không mắc bệnh
tim,mạch…
+ Không mắc các bệnh truyền nhiễm.
+ Không bị dị ứng với các hoá chất và
thuốc.
2. Yêu cầu:
III. Vấn đề về tuyển sinh vào nghề.
1. Các cơ sở đào tạo. ĐH, CĐ,
THCN…
2. Điều kiện tuyển sinh
3. Triển vọng của nghề.
Tổng kết đánh giá.
Hãy tóm tắt nội dung của nghề Y và Dược
Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm các
câu chuyện về các Y và Dược.
Người dẫn chương trình: Cho biết mỗi liên
hệ mật thiết giữa Y và Dược.
Người dẫn chương trình: Bạn cho biết các
cơ sở đào tạo Y và Dược.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 17
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü

Ngày soạn: …. /03/2010 Tuần: 28
Ngày dạy : …. /03/2010 Tháng 03
Chủ đề tháng 03
TÌM HIỂU THỰC TẾ MỘT ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP HOẶC NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
Sau khi đi thực tế một đơn vị sản xuất, học sinh phải:
1. Kiến thức: Biết các thông tin cần thiết về đơn vị sản xuất và quá trình lao động nghề nghiệp
của cơ sở sản xuất (đối tượng lao động, nội dung lao động, công cụ lao động, sản phẩm…)
2. Kỉ năng: Biết được đặc điểm, điều kiện, môi trường làm việc của nghề.
3. Thái độ: Tôn trọng người lao động và sản phẩm lao động. Có ý thức đúng đắn với lao động
nghề nghiệp.
II. Trọng tâm của buổi tham quan thực tế
Tham quan tìm hiểu về đối tượng, nội dung lao động, công cụ lao động, điều kiện lao động của
cơ sở sản xuất và tình hình thu nhập của người công nhân.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
+ Rà soát trên địa bàn (bán kính < 10 km) để lựa chọn đơn vị sản xuất phù hợp với yêu cầu của
bài (thứ tự lựa chọn: các đơn vị sản xuất công nghiệp các đơn vị sản xuất công nghiệp trường
đại học, cao đẳng sư phạm bệnh viện, trạm xá).
+ Giáo viên đến cơ sở sản xuất xin phép được đưa học sinh đến tham quan và xác định ngày giờ
tham quan, thống nhất nội dung tham quan, trình tự tham quan (giáo viên chuẩn bị nội dung
tham quan từ trước). Mời cán bộ, nhân viên tại cơ sở sản xuất sẽ giới thiệu những nội dung cần
thiết về công việc nghề nghiệp của cơ sở. Bố trí người hướng dẫn cụ thể từng khâu.
* Ngày giờ tham quan: Từ 8h sáng 11h ngày … /……2010
* Nội dung tham quan, trình tự tham quan:
Nghe lãnh đạo cơ sở sản xuất thông báo đặc điểm tình hình về đơn vị sản xuất (tên đơn vị, bộ
máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, sơ qua lịch sử xây dựng và phát triển của cơ sở, mức thu
nhập bình quân của người công nhân…) nội quy, qui định của cơ sở.
Tham quan quá trình lao động nghề nghiệp của cơ sở sản xuất (đối tượng lao động, nội dung lao

động, công cụ lao động, sản phẩm…). Tham quan theo thứ tự dây chuyền sản xuất: từ đầu vào
các khâu sản xuấtsản phẩm.
+ Chuẩn bị phiếu thu hoạch rồi phát cho học sinh trước 1 đến 2 ngày để các em chuẩn bị
+ Chuẩn bị quà lưu niệm (nếu cần), lời cảm ơn lãnh đạo cơ sở sản xuất.
+ Chuẩn bị kế hoạch tổ chức cho học sinh đi đến địa điểm tham quan: thông báo cụ thể địa điểm
tham quan cho học sinh trước 1 2 ngày. Khai thác nguồn lực (ở phụ huynh học sinh) trong hoạt
động tham quan của học sinh (phụ huynh công tác trong cơ sở hay phụ huynh nhà gần cơ sở
tham quan).
2. Học sinh:
+ Chuẩn bị phương tiện (xe đạp) đi lại, đồ dùng học tập: bút, vở, máy ảnh, máy quay….
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 18
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
+ Lớp trưởng chuẩn bị lời cảm ơn lãnh đạo cơ sở sản xuất và các nhân viên hướng dẫn tham
quan.
+ Được biết mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ buổi tham quan.
+ Biết trước thời gian, địa điểm tham quan, cách thức tổ chức đi, về và địa điểm tập kết.
+ Tìm hiểu sơ qua các thông tin cần thiết về cơ sở đến tham quan. Biết trước nội quy tham
quan.
+ Có trước phiếu thu hoạch buổi tham quan do giáo viên cấp.
Phiếu tham quan
IV. TIẾN TRÌNH BUỔI THAM QUAN
Thời
gian
Hoạt động
cụ thể
Người phụ
trách
thực hiện
Địa
điểm

Phương tiện,
phương pháp tiến hành
Từ:
6h
30’
đến
7h50’
* Hoạt động 1:
Tổ chức lớp đi đến
địa điểm tham quan
- Các tổ, nhóm tự
đến địa điểm tập
kết.
- Tập hợp toàn lớp
để nắm sơ bộ tình
hình của lớp
- Phổ biến an toan
lao động
- Các tổ
trưởng, nhóm
trưởng.
- Lớp trưởng.
- Giáo viên
hướng dẫn
Từ nhà đến cơ
sở sản xuất
- Trong cơ sở
sản xuất (ngay
cổng cơ sở sản
xuất).

- Tại vị trí tập
kết ban đầu.
- Trong hội
trường của đơn
vị.
Tự đi bằng xe đạp, đi theo nhóm
(mỗi xóm, xã một nhóm).
- Điểm danh, quan sát, đàm thoại,
kiểm tra quân tư trang và các dụng
cụ học tập.
Giảng giải minh họa
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 19
STT Nội dung viết kế hoạch
1 Tên cơ sở sản xuất
2 Địa chỉ của cơ sở sản xuất
3 Người lãnh đạo của cơ sở sản xuất
4 Đối tượng lao động
5 Nội dung lao động
6 Công cụ lao động
7 Điều kiện lao động
8 Các sản phẩm lao động
9 Năng suất lao động
10 Lương và phụ cấp
11 Những chống chỉ định y học
12 Thái độ của bản thân với nghề trong cơ sở sản xuất
Nhân cơ., ngày…….tháng… năm 2010
Người ghi phiếu
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Từ
8h

đến
8h15’
Từ
8h15’
đến
10h4
5’
Từ
10h4
5’
đến
11h
chiều
hay
tối
của
ngày
đi
tham
quan
* Hoạt động 2:
Học nội quy của cơ
sở sản xuất và nghe
giới thiệu sơ qua về
tình hình của cơ sở
Hoạt động 3:
Tham quan sản
xuất.
- Học sinh xếp hàng
theo tổ rồi lần lượt

đi tới các phân
xưởng, các bộ phận
sản xuất. Đi theo
trình tự sản xuất:
Từ đầu vào – quá
trình chế biến – đầu
ra sản phẩm
Hoạt động 4:
Kết thúc buổi tham
quan: học sinh tập
hợp lại ở một địa
điểm:
- Hoàn thành nốt
phiếu thu hoạch
- Nhận xét, rút kinh
nghiệm, dặn dò học
sinh chuẩn bị cho
bài sau, nhắc nhở
việc đi về nhà.
- Cảm ơn cơ sở sản
xuất
Hoạt động 5:
Đánh giá thu hoạch
của học sinh qua
phiếu tham quan và
tình hình, ý thực
trong khi tham quan
của từng học sinh.
- Đại diện
lãnh đạo cơ

sở sản xuất
- Cán bộ,
nhân viên
hướng dẫn,
giáo viên phụ
trách, cán bộ
lớp
- Giáo viên,
cn bộ, nhân
viên của cơ sở
- Giáo viên,
cán bộ lớp,
nhân viên
hướng dẫn.
- Lớp trưởng
Giáo viên
hướng dẫn.
-Các phân
xưởng của cơ
sở
- Hội trường
hay sân, hiên
của cơ sở
- Như trên
Như trên hoặc
lại phòng làm
việc của ban
giám đốc
Tại nhà riêng
hay phòng làm

việc của giáo
viên
- Tăng âm loa dài, máy chiếu đa
phương tiện (nếu có). Thuyết trình,
đàm thoại giữa học sinh với lãnh
đạo của cơ sở.
- Cán bộ, nhân viên của cơ sở giới
thiệu quá trình sản xuất: Đối tượng
lao động, công cụ lao động, sản
phẩm, qui trình sản xuất.
- Giáo viên quan sát học sinh và
sẵn sàng can thiệp, nhắc nhở các
hiện tượng vi phạm nội qui, qui
định của cơ sở, hiện tượng trốn
tránh. Giáo viên ghi lại các hiện
tượng (tốt, kém) để có sở nhắc
nhở, đánh giá học sinh.
- Học sinh phải ghi nhớ hoặc chép
lại các nội dung quan trọng. Có thể
chụp một số kiểu ảnh lưu niệm hay
quay một số đoạn phim để làm tư
liệu, học tập cho các năm sau.
- Tự luận, trao đổi, đàm thoại với
nhân viên hướng dẫn.
- Giảng giải minh họa, thuyết trình.
+ Biểu dương các học sinh có ý
thức tham quan tốt….
+ Phê bình, nhắc nhở những học
sinh vi phạm nội quy, qui định của
cơ sở và của buổi tham quan…

- Nếu là buổi tham quan cuối cùng
của năm học thì nên có hiện vật kỷ
niệm
- Chấm điểm hoặc xếp loại theo các
mức: Tốt, khá, trung bình, yếu,
kém.
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 20
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Chủ đề 8.
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG.
I. Mục tiêu.
Kiến thức: Nắm được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành
Xây dựng.
Kỹ năng: Biết cách tìm hiểu được thông tin về nghề Xây dựng liên hệ bản thân để chọn
nghề.
Thái độ: Có ý thức thái độ đúng đắn về nghề Xây dựng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sưu tầm các tài liệu sách tham khảo để có kiến thức về ngành xây dựng ở Việt
Nam và trên thế giới.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung của các nghề thuộc lĩnh vực Xây dựng. Sưu tầm những câu
chuyện về những người thành công và hết lòng vì ngành Xây dựng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn địng lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết những hiểu biết của em về các nghề thuộc các lĩnh vực
Nông- Lâm- Ngư nghiệp?
3. Tiến trình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tổ chức lớp theo nhóm, cử lớp trưởng làm người
dẫn chương trình
Mời người dẫn chương trình lên vị trí làm việc.

I. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề.
1. Lịch sử phát triển.
Nghề Xây dựng có từ xa xưa do việc cư ngụ
của con người trong các hang động trở nên quá
chật hẹp.
GV Lắng nghe ý kiến của học sinh và gợi ý
2. Ý nghĩa của nghề Xây dựng.
Là ngành tạo ra cơ sở hạ tầng cho mọi hoạt
động của xã hội: nhà cửa, cầu cống, đường……
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
1. Đối tượng lao động:
Đa dạng và phong phú theo từng chuyên
môn.
2. Nội dung lao động: Gồm các giai đoạn
sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Xác định mục
đích sử dụng của chương trình, các yêu cầu
về công nghệ, đất đai  Lập dự án.
- Giai đoạn xây lắp: Đào, san lấp mặt bằng,
xây dựng phần móng của công trình và hoàn
thiện công trình.
3. Công cụ lao động:
Gợi ý để học sinh nêu và củng cố.
4. Các yêu cầu của nghề:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm
quan trọng của nghề.
Người dẫn chương trình: Bạn cho biết
lịch sử hình thành của nghề Xây dựng?
Học sinh thảo luận theo nhóm
Người dẫn chương trình mời đại diện

các nhóm.
Học sinh phát biểu.
Người dẫn chương trình: Bạn cho biết ý
nghĩa và tầm quan trọng của nghề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu
cầu của nghề Xây dựng.
Người dẫn chương trình Đối tượng lao
động của nghề Xây dựng là gì?
Học sinh phát biểu.
Người dẫn chương trình: Nội dung lao
động của nghề Xây dựng
Người dẫn chương trình: Xây dựng gồm
những công đoạn này gì?
Học sinh phát biểu
Người dẫn chương trình: Xây dựng cần
những công cụ gì?
Học sinh phát biểu
Người dẫn chương trình: Bạn cho biết
yêu cầu của nghề xây dựng ?
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 21
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
GV gợi ý:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng cầu đường.
- Xây dựng công trình thuỷ lợi
- Xây dựng công trình biển và dầu khí
- Công nghiệp vật liệu và cấu kiện xây
dựng.
- Kiến trúc……
• Về kỹ năng: Đọc được bản vẽ xây dựng

làm thành thạo những công việc cụ thể của
chuyên môn mình đảm nhiệm; có kỹ năng
phối hợp nhóm; sáng tạo trong lao động
• Về tâm sinh lý: Có tính kiên trì; có năng
khiếu mỹ thuật.
• Đạo đức nghề nghiệp: Có lương tâm nghề
nghiệp, có ý thức lao động trong khi làm việc
5. Điều kiện lao động và các chống chỉ
định về y học:
• Điều kiện lao động:
- Thường xuyên làm việc ngoài trười, trên
cao
- Thường di chuyển địa điểm làm việc
- Môi trường bụi, nguy hiểm.
• Chống chỉ định về y học: Không mắc
bệnh tim mạch, thấp khớp, bệnh hô hấp, dị
ứng với thời tiết.
III. Vấn đề về tuyển sinh vào nghề.
1. Các cơ sở đào tạo. ĐH, CĐ,
THCN về xây dựng, giao thông, kiến
trúc……
2. Điều kiện tuyển sinh
3. Triển vọng của nghề.
Tổng kết đánh giá.
Hãy tóm tắt nội dung của nghề Xây dựng
Hãy liên hệ bản thân trong việc chọn nghề?
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Người dẫn chương trình Bạn cho biết
điều kiện lao động của nghề Xây dựng?
các chống chỉ định về y học?

Học sinh trả lời.
Người dẫn chương trình Bạn cho biết gì
về vấn đề tuyển sinh vào nghề?
Học sinh trả lời
Lắng nghe
trả lời
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 22
Trêng THPT Trêng Chinh Gi¸o viªn: Lª V¨n Sü
Gi¸o ¸n híng nghiÖp 10 Trang 23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×