Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Cơ sở Điện Học - Thiết Bị Lập Trình (Phần 2) part 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.53 KB, 8 trang )

8/13/2007
16
I0.0
I0.1
I0.2
I0.3
Q0.0
Q0.1
T34
3/ Tõ menu View chän
Symbol Addressing, ®Ó lµm
xuÊt hiÖn tªn gîi nhí trong
b¶ng Symbol Table
Thiết bị lập trình
1
Giới thiệu tổng quát về PLC S7-300
PLC S7-300 là một sản phẩm PLC mạnh, tốc độ
xử lý cao, khả năng quản lý bộ nhớ tốt, kết nối
mạng công nghiệp.
Về tính năng, S7-300 có nhiều cải tiến so với S7-
200.
Dung lợng bộ nhớ lớn hơn, tốc độ truy nhập
nhanh hơn.
Các module đợc nối với nhau qua khe cắm.
Ngôn ngữ lập trình đa dạng phong phú,
ngoi ba ngôn ngữ chính thống, còn có các
ngôn ngữ đồ hoạ (mạng SFC), ngôn ngữ bậc
cao
Khả năng quan lí các môdule mở rộng lớn hơn
Để thể kết quả phép toán v trạng thái của lệnh
vừa thực hiện, S7-300 sử dụng thanh ghi trạng


thái
Thực hiện các phép toán lôgic v biểu thức lôgic
đối với ngôn ngữ STL đợc cải tiến cho phù hợp với
cách viết thông thờng hơn
S7-300 sử dụng 2 thanh ghi trung gian ACCU1 v
ACCU2 để lu kết quả khi lm việc với các lệnh
byte, word, double word.
S7-300 còn sử dụng 2 thanh ghi đặc biệt lm con
trỏ AR1 v AR2.
Tổ chức chơng trình trong S7-300 rộng hơn v chặt
chẽ hơn, với các khối chơng trình v dữ liệu cụ thể.
Thiết bị lập trình
2
Một số thông tin kĩ thuật của
s7-300 cpu 3xx
128 byte
80 kB ram
48 KB
CPU 315
128 byte128 byte128 byte32 byteKích thớc bộ
đệm
40 kB
ram,
eeprom
40 kB
ram
20 kB
ram
20 kB
ram,

eeprom
Vùng nhớ
chơng trình
ứng dụng
24 kB24 kB12 kB6 kBVùng nhớ
thực thi
(work)
CPU 315
2DP
CPU 314
IMF
CPU 314CPU 313CPU
312 IMF
các module mở rộng của
s7-300 cpu 3xx
Industrial EthernetProfibusASiTruyền thông
(CP)
AI/AO (4/2)
Là các module điều khiển chuyên dụng (Động cơ bớc, động
cơ servo, PID, fuzzy logic
Chức năng
(FM)
IM 365IM 361IM 360Ghép nối (IM)
AO (2,4)AI
(2,4,8,15)
DO
(8,16,32)
DI
(4,8,16,32)
Tín hiệu (SM)

Vào xoay chiều, ra 24
VDC
10A5A2ANguồn cấp
(PS)
Thiết bị lập trình
3
Tổ chức vùng nhớ và địa chỉ vùng nhớ.
Vùng nhớ các thanh ghi
Vùng nhớ hệ thống (system)
Vùng nhớ chơng trình ứng dụng (Load)
Vùng nhớ thực thi (work)
Vùng nhớ thanh ghi
Gồm các thanh ghi sau: ACCU1, ACCU2, AR1,
AR2, DB (share), DI (instance), status reg.
Vùng nhớ chơng trình ứng dụng (Load)
L vùng nhớ lu nội dung mã chơng trình đợc
soạn ra do ngời lập trình. Tuỳ theo CPU, vùng
nhớ ny có thể mở rộng tới 512kB
Vùng nhớ thực thi (work)
L vùng nhớ chứa các dữ liệu đang đợc thực
thi bởi CPU, vùng nhớ ny liên tục bị hệ điều
hnh thay đổi nội dung mỗi khi nạp một khối
chơng trình mới.
Vùng nhớ hệ thống (system)
L vùng nhớ bao gồm các địa chỉ nhớ I, Q, M, T
v C
Địa chỉ vùng nhớ
Bộ đệm vo số: I0.0I127.7 (128 byte)
Bộ đệm ra số: Q0.0Q127.7 (128 byte)
Vùng nhớ bít: M0.0 M255.7

Thiết bị lập trình
4
Vùng nhớ timer: T0 T255
Vùng nhớ counter: C0 C255
Vùng nhớ khối dữ liệu (share):
DBX0.0 DBX65535.7
Vùng nhớ khối dữ liệu (instance):
DIX0.0 DIX65535.7
Vùng nhớ địa phơng: L0.0 65535.7
Vùng nhớ đầu vo tơng tự: PIB65535
Vùng nhớ đầu ra tơng tự: PIQ65535
Truy nhập dữ liệu tại các vùng nhớ
của S7-300
Truy nhập trực tiếp ô nhớ
Truy nhập gián tiếp thông qua con trỏ
Thiết bị lập trình
5
Truy nhập dữ liệu trực tiếp
Truy nhập theo bít, theo byte, theo word, theo double word
tơng tự nh của S7-200.
Truy nhập vùng nhớ của khối dữ liệu:
Cụm chữ cái: DB (khối dữ liệu share)
DI (khối dữ liệu instance)
Truy nhập theo bít:
DBX1.5 (Bít thứ 5 của byte 1 nằm trong
khối DB share)
DB2.DBX1.5 (Bít thứ 5 của byte 1 nằm trong khối DB
share thứ 2)
DIX2.3 (Bít thứ 3 của byte 2 nằm trong
khối DI instance)

Truy nhập theo byte:
DBB5 (Byte thứ 5 nằm trong khối DB share)
DB5.DBB5 (Byte thứ 5 nằm trong
khối DB share thứ 5)
DIB3 (Byte thứ 3 nằm trong khối DI instance)
Truy nhập theo work:
DBW5 (Từ thứ 5 nằm trong khối DB share)
DB5.DBW5 (Từ thứ 5 nằm trong
khối DB share thứ 5)
DIW3 (Từ thứ 3 nằm trong khối DI instance)
Thiết bị lập trình
6
Truy nhập theo double work:
DBD5 (Từ kép thứ 5 nằm trong khối DB share)
DB5.DBD5 (Từ kép thứ 5 nằm trong
khối DB share thứ 5)
DID3 (Từ kép thứ 3 nằm trong khối DI instance)
Truy nhập dữ liệu gián tiếp thông
qua con trỏ
Đối với S7-300 ngoài vùng nhớ M đợc dùng làm
con trỏ, S7-300 còn sử dụng 2 thanh ghi chuyên
dụng AR1 và AR2 kích thớc 32 bít làm con trỏ.
Để khởi tạo và sử dụng con trỏ, trong S7-300 không
sử dụng các kí tự đặc biệt & và * nh S7-200:
Khởi tạo con trỏ:
L 200
T MD10 (MD10 sẽ có nội dung 200)
Sử dụng con trỏ:
L MW[MD10] (ACCU1 sẽ có nội dung của
MW200)

Thiết bị lập trình
7
DB number (or 0): Tên số khối dữ liệu, hoặc bằng 0
nếu dữ liệu không nằm trong khối dữ liệu.
Memory area: Xác định vùng nhớ
Cấu trúc tổng quát của con trỏ trong S7-300
Đệm đầu vàoI1000 0001
Mô tảVùng nhớMã nhị phân
Vùng nhớ địa phơngL1000 0110
Vùng dữ liệu instanceDI1000 0101
Vùng dữ liệu shareDB1000 0100
Vùng nhớ bítM1000 0011
Đệm đầu raQ1000 0010
Mô tảVùng nhớMã nhị phân
Địa chỉ dữ liệu : Đợc định dạng theo kiểu
Địa chỉ Byte (0-65535).Địa chỉ Bit (0-7)
Khai báo cấu trúc con trỏ tổng quát nh sau:
p# [Vùng nhớ] [Địa chỉ byte].[Địa chỉ bit]

×