Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cơ sở Điện Học - Thiết Bị Lập Trình (Phần 2) part 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.02 KB, 7 trang )

Thiết bị lập trình
16
Đọc dữ liệu của thanh ghi C-Word.
Dữ liệu của thanh ghi C-Word có thể đợc lu
lại dới hai dạng mã binary hoặc BCD
Lệnh: L Counter
Lệnh: LC Counter
C3
Thiết bị lập trình
17
Ví dụ 1: Sử dụng counter CU (đếm lên), khi nào đủ số lợng sờn lên
ở đầu vào I0.1, thì đầu ra Q0.0 lên mức lôgíc 1.
A I0.0 (Tín hiệu enable)
FR C1
A I0.1 (Tín hiệu đầu vo đếm)
CU C1
L C#3 (Giá trị đặt)
BTI (Chuyển số BCD thnh số Integer 16 bit)
A I0.2 (Tín hiệu reset)
R C1
L C1 (nạp giá trị C-word vo ACCU1, đẩy giá trị đặt
<=I vo ACCU2)
= Q0.0 (Tín hiệu đầu ra)
I0.0
I0.2
I0.1
Giá trị đặt
C-word
Q0.0
Thiết bị lập trình
18


Ví dụ 2: Sử dụng counter CD (đếm xuống), khi nào giảm
bằng và nhỏ hơn lợng đặt, thì đầu ra Q0.0 lên mức lôgíc 1.
Network1 (Thiết lập giá trị C-Word)
A I0.3 (Tín hiệu cho phép nạp C-Word)
L C#6 (Giá trị cần nạp)
S C3
Network2 (Đếm lùi giá trị C-Word)
A I0.1 (Tín hiệu đầu vo đếm)
CD C3 (Khai báo bộ đếm xuống)
L C#3 (Giá trị đặt)
BTI (Chuyển giá trị đặt từ BCD thnh integer)
A I0.2 (Tín hiệu reset)
R C3
L C3 (Đọc giá trị tức thời của C-word)
>=I (So sánh C-word với giá trị đặt)
= Q0.0
I0.3
I0.2
I0.1
Giá trị đặt
C-word
Q0.0
ThiÕt bÞ lËp tr×nh
19
S¬ ®å 5
R
1
R
2
R

tg
R
tg
R
1
R
2
R
tg
R
tg
S¬ ®å 6
S¬ ®å 7
R
1
R
tg
R
tg
R
2
S¬ ®å 4
R
1
R
tg
R
tg
R
2

ChuyÓn mét sè s¬ ®å sau sang lËp
tr×nh b»ng S7-300
Thiết bị lập trình
1
Chơng trình con v
chơng trình xử lý ngắt
Khối dữ liệu (DB)
Khối dữ liệu (DB)
Khái niệm
Khối dữ liệu (DB) trong S7-300 đợc dùng
lm vùng nhớ lu trữ các dữ liệu trung gian.
Vùng nhớ ny đợc tổ chức thnh các khối dữ
liệu (DB). Kích thớc vùng nhớ ny tuỳ thuộc
vo CPU.
Khối dữ liệu (Shared): Khối ny không đợc
gắn với một khối lôgíc (OB, FC, FB) no cụ
thể.
Khối dữ liệu (Instance): Khối ny luôn đợc
gắn trực tiếp tới khối lôgic FB.
Ta có thể tạo từ 1 đến 65535 khối dữ liệu,
mỗi khối lại có thể chứa nhiều biến khác nhau
Thiết bị lập trình
2
Khai báo khối dữ liệu
Cột Name (tên biến): Dùng để nhập tên biến
Cột Type (kiểu dữ liệu): Dùng để chọn kiểu dữ liệu
Cột Address (địa chỉ): CPU tự động gán
Cột Initial value (giá trị ban đầu): CPU tự động gán
(theo mặc định), hoặc có thể đợc nhập mới.
Cột Comment (chú thích): Dùng để nhập chú thích

Truy nhập và quản lí khối dữ liệu:
Có hai cách để truy nhập:
Truy nhập thông qua đờng dẫn của khối dữ liệu.
Truy nhập bằng cách mở khối dữ liệu.
Truy nhập thông qua đờng dẫn của khối dữ liệu
Cấu trúc truy nhập:
<Tên khối>.<Kích thớc vùng nhớ>
DB1.DBX1.5
DB1.DBB2
DB1.DBW3
DB1.DBD6
Kiểu truy nhập ny không sử dụng đợc bằng con
trỏ
Thiết bị lập trình
3
Truy nhập bằng cách mở khối dữ liệu
Khối dữ liệu đợc mở bằng lệnh:
OPN DB<chỉ số khối>
OPN DI<chỉ số khối>
Cấu trúc truy nhập:
<Kích thớc vùng nhớ>
DBX1.5
DBB2
DBW3
DBD6
Sau khi mở khối, dữ liệu đợc truy nhập trực tiếp
trong lệnh theo
cấu trúc truy nhập
, với kiểu truy
nhập ny ta có thể sử dụng con trỏ để truy nhập

khối.

×