Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.37 KB, 27 trang )

BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH TOÁN TRONG ĐỊA LÍ
Trong đề thi yêu cầu thực hiện các tính toán, cần ghi công thức, đơn vị tính ra sau đó có thể chỉ
lập bảng điền kết quả tính ngoài nháp (hoặc bấm máy tính). Sau đay là một số dạng tính toán trong địa
lí thường gặp:
1. Tính độ che phủ rừng.
- Độ che phủ rừng =
- Đơn vị: %
VD: Tính độ che phủ rừng nước ta năm 1943 biết diện tích rừng lúc đó là 142500km
2
, diện tích cả nước là
331212 km
2
.
2. Tính tỉ trọng trong cơ cấu.
- Tỉ trọng trong cơ cấu = x 100%
- Đơn vị: %
VD: Bài tập 2 trang 86 SGK.
3. Tính năng suất cây trồng.
- Năng suất cây trồng =
- Đơn vị: tấn/ha hoặc tạ/ha.
* Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.
VD: Tính năng suất lúa nước ta năm 2005 (tính bằng tạ/ha) biết diện tích gieo trồng là 7,3 triệu ha và sản
lượng lúa là 36 triệu tấn.
4. Tính bình quân lương thực theo đầu người.

- Bình quân lương thực theo đầu người =
- Đơn vị: kg/người.
VD: Tính bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005 biết số dân ĐBSH
lúc đó là 16137000 người, sản lượng lương thực có hạt là 5340 nghìn tấn.
5. Tính thu nhập bình quân theo đầu người.
- Thu nhập bình quân theo đầu người =


- Đơn vị: USD/người.
VD: Tính thu nhập bình quân theo đầu người của Hoa kỳ năm 2005 biết GDP của Hoa Kỳ lúc đó là 12 445 tỉ
USD và dân số là 296,5 triệu người.
6. Tính mật độ dân số.
- Mật độ dân số =
- Đơn vị: người/km
2
VD: Tính mật độ dân số nước ta năm 2006 biết số dân nước ta lúc đó là 84156000 người và diện tích cả nước
là 331212 km
2
.
7. Tính tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm: lấy năm đầu tiên ứng với 100%.
- Lấy giá trị năm đầu = 100%
- Tốc độ tăng trưởng năm sau =
- Đơn vị :%
VD: Bài tập 1 Câu a Trang 98 SGk
1
Diện tích rừng
Diện tích vùng
Giá trị cá thể
Giá trị tổng thể
Sản lượng
Diện tích
Sản lượng lương thực
Số dân
Tổng thu nhập quốc dân
Số dân
Số dân
Diện tích
Giá trị năm sau

giá trị năm đầu
x 100%
x 100%
8. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của một đối tượng địa lí trong một giai đoạn.
- Tốc độ tăng trưởng trung bình/năm =
- Đơn vị: %
VD: Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của giá trị sản xuất lưong thực nước ta giai đoạn 2000-2005 biết
giá trị sản xuất lưong thực năm 2000 là 55163,1 tỉ đồng và năm 2005 là 63852,5 tỉ đồng.
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
CÁCH XÁC ĐỊNH DẠNG MỘT SỐ LOẠI BIỂU ĐỒ CƠ BẢN
TT Đề bài yêu cầu thể hiện Dạng biểu đồ Ghi chú
1
Sự gia tăng của 1 đối trượng địa lí qua các năm. Nếu ít
thời điểm thì vẽ cột, nếu nhiều thời điểm thì vẽ đường.
Cột đơn, đường
2 Mối quan hệ giữa 2 đối tượng địa lí. Cột kết hợp với đường
3 Cơ cấu của 1 đối tượng địa lí vào 1, 2, 3 thời điểm
Tròn, cột chồng theo giá trị
tương đối (%)
Nên vẽ
tròn
4
Cơ cấu của 1 đối tượng địa lí qua nhiều thời điểm ≥ 4
thời điểm.
Miền
3 thời
điểm cũng
có thể vẽ.
5
Tốc độ tăng trưởng của các đối tượng địa lí qua các

năm.
Các đường biểu diễn (đổi ra
%, lấy giá trị năm đầu ứng
với 100%)
6
Tỉ suất sinh, tỉ suât tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của
dân số.
2 đường biểu diễn và có kí
hiệu miền diện tích thể hiện
gia tăng TN.
7 Giá trị tổng cộng của các thành phần qua các năm
Cột chồng, miền theo giá trị
tuyệt đối.
CÁC BƯỚC THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ
1. Đọc kĩ đề bài, xác định dạng.
2. Xử lí số liệu.
3. Vẽ biểu đồ
4. Chú thích biểu đồ → Quy trình thể hiện biểu đồ.
5. Đặt tên biểu đồ
6. Nhận xét, giải thích (nếu đề bài có yêu cầu).
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ QUY TRÌNH THỂ HIỆN CỦA MỘT SỐ LOẠI BIỂU ĐỒ CƠ BẢN
1. Biểu đồ cột đơn:
Qui trình thể hiện:
- Xử lý số liệu: quy về xentimét
- Lập hệ trục toạ độ.
- Chia khoảng cách, chọn tỉ lệ tương ứng thích hợp ở trục tung và trục hoành.
- Xác định độ cao các cột.
- Vẽ các cột.
- Ghi các chỉ số tại các đầu cột.
- Chú thích và đặt tên của biểu đồ theo đúng quy tắc.

2. Biểu đồ tròn qua 2 thời điểm:
Qui trình thể hiện:
- Xử lý số liệu:
2
Giá trị năm sau - giá trị năm đầu
Giá trị năm đầu
Khoảng cách năm
x 100%
+ Nếu đã cho số liệu % thì đổi ra độ bằng cách nhân số liệu % cho 3,6 ra số độ, sau đó vẽ bằng thước đo
độ theo số liệu độ rồi ghi số liệu % vào các cung tròn vừa vẽ.
+ Nếu chưa cho số liệu % thì đổi ra % bằng cách lấy giá trị cá thể chia cho giá trị tổng thể rồi nhân cho
100. Kết quả điển vào bảng, ghi đơn vị % ở góc phải bên trên của bảng.
- Vẽ 2 đường tròn có bán kính khác nhau theo tỉ lệ. Tâm của 2 hình tròn phải cùng nằm trên một đường thẳng
theo phương nằm ngang.
- Ghi các thời điểm (số năm) phía dưới 2 đường tròn
- Kẻ bán kính cơ sở.
- Xác định các miền giá trị (cung tròn) của các đại lượng thành phần theo chiều kim đồng hồ và phù hợp với
trình tự của bảng số liệu (đo bằng thước đo độ) .
- Dùng kí hiệu thể hiện miền giá trị (cung tròn) của các đại lượng thành phần (đồng nhất ở 2 biểu đồ).
- Ghi chỉ số của các miền giá trị (cung tròn) bằng đơn vị %.
- Chú thích và đặt tên của biểu đồ theo đúng qui tắc.
3. Biểu đồ đường biểu diễn:
Qui trình thể hiện:
- Xử lý số liệu quy về xentimét.
- Lập hệ trục toạ độ trục đứng theo giá trị %, trục ngang theo giá trị năm, quy về xentimét.
- Chia khoảng cách, chọn tỉ lệ tương ứng thích hợp ở trục tung và trục hoành.
- Đặt tên trục và ghi đơn vị các trục.
- Xác định các điểm.
- Nối các điểm với nhau bằng các đoạn thẳng.
- Ghi các chỉ số tại các điểm.

- Chú thích và đặt tên của biểu đồ theo đúng quy tắc.
4. Biểu đồ cột kết hợp với đường:
Qui trình thể hiện:
- Xử lý số liệu: Quy về xentimét.
- Lập hệ trục toạ độ: hai trục đứng theo các đơn vị khác nhau, trục ngang theo đơn vị năm.
- Chia khoảng cách, chọn tỉ lệ tương ứng thích hợp ở trục tung và trục hoành .
- Đặt tên trục và ghi đơn vị các trục.
- Xác định chiều cao của các cột biểu đồ, phù hợp với khoảng cách thời gian ở trục hoành.
- Xác định các điểm.
- Nối các điểm với nhau bằng các đoạn thẳng.
- Ghi chỉ số của các cột tại đầu các cột, ghi chỉ số của các điểm tại các điểm.
- Chú thích và đặt tên của biểu đồ theo đúng qui tắc.
5. Biểu đồ miền:
Qui trình thể hiện:
- Xử lý số liệu:
+ Nếu đã cho sẵn đơn vị % thì không phải đổi sso liệu, chỉ cần quy đổi về xentimét để vẽ.
+ Nếu chưa cho số liệu % thì đổi ra % bằng cách cách lấy giá trị cá thể chia cho giá trị tổng thể rồi nhân
cho 100. Kết quả điển vào bảng, ghi đơn vị % ở góc phải bên trên của bảng.
- Lập hệ trục toạ độ: chia khoảng cách ở trục tung, trục hoành theo đúng tỉ lệ. Trục đứng lấy 1 cm ứng với
10% chia tới 100%, trục ngang chia theo đơn vị năm đúng tỉ lệ. Ghi tên và đơn vị các trục.
- Kẻ đường khung giới hạn miền giá trị của đại lượng tổng.
- Xác định các điểm.
- Nối các điểm với nhau bằng các đoạn thẳng.
- Dùng kí hiệu thể hiện miền giá trị của các đại lượng thành phần.
- Ghi chỉ số (đơn vị %) ở các miền giá trị.
- Chú thích và đặt tên của biểu đồ theo đúng qui tắc.
I. DẠNG HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ CÒN TRỐNG:
Bài 1. Điền tiếp vào hình sau thời gian cách đây và thời gian diễn ra của 3 giai đoạn hình thành lãnh thổ
Việt Nam.
¬ Giai đoạn Tiền Cambri → ¬ Giai đoạn → ¬ Giai đoạn

Cổ kiến tạo Tân kiến tạo
3
Ngày nay
Hướng dẫn trả lời:
¬ Giai đoạn Tiền Cambri → ¬ Giai đoạn → ¬ Giai đoạn
Cổ kiến tạo Tân kiến tạo
2 tỉ năm 477 tr năm
2,5 tỉ năm 542 tr năm 65 tr năm Ngày nay
II. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU:
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy so sánh về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba
địa điểm. Giải thích.
Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
Huế
Tp. Hồ Chí Minh
1676
2868
1931
989
1000
1686
687
1868
245
Nhận xét:
- Lượng mưa thay đổi từ Bắc vào Nam. Huế có lượng mưa nhiều nhất 2868mm, sau đó đến Tp. Hồ Chí Minh
1931mm, Hà Nội có lượng mưa ít nhất. 1676mm
- Lượng bốc hơi càng vào Nam càng tăng Hà Nội 989mm, Huế 1000mm, TPHCM 1686mm
- Về cân bằng ẩm: cao nhất là Huế1868mm rồi đến Hà Nội687mm sau đó đến Tp. Hồ Chí Minh245mm
Giải thích:

- Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất là do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã đón gió thổi theo hướng đông
bắc từ biển vào, ảnh hưởng của mưa bão và dải hội tụ nhiệt đới. Do mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ nên cân
bằng ẩm lớn.
- Tp. Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội vì trực tiếp đón nhận gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào cùng
với hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới mạnh gây mưa nhiều, nhưng do nhiệt độ cao, lượng bốc hơi mạnh nên cân
bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.
- Hà Nội do có mùa đông lạnh, nên lượng mưa ít hơn, lượng bốc hơi thấp hơn, cân bằng ẩm cao.
Bài 2. Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét và giải thích về đặc điểm khí hậu của 3 địa điểm
Địa điểm
Số tháng
lạnh
Số tháng
nóng
Mùa mưa (từ tháng
đến tháng )
Mùa khô (từ
tháng đến
tháng )
Số tháng khô, số
tháng hạn
Hà Nội 2 5 V → X XI → IV 3 tháng khô
Huế 0 7 VIII → I II → VII Không có tháng khô
Tp. Hồ Chí Minh 0 12 V → XI XII → IV
1 tháng khô
3 tháng hạn
Nhận xét
– Hà Nội khí hậu có 2 mùa: mùa đông và mùa hè. Mùa đông lạnh, mưa ít, không có tháng hạn, mùa hè
nóng, mưa nhiều.
– Huế có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô không quá khô hạn, mùa mưa vào thu đông.
– Tp. Hồ Chí Minh có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô rõ rệt, khí hậu nóng quanh năm.

Giải thích
4
– Hà Nội: do ảnh hưởng của mùa đông lạnh và có mưa phùn khi khối khí lạnh đi qua biển vào cuối mùa đông.
– Huế: do ảnh hưởng của địa hình (dải Trường Sơn, dãy Bạch Mã chắn các khối khí từ biển vào), do bão và
dải hội tụ nhiệt đới.
– Tp. Hồ Chí Minh: do gần Xích đạo, chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc; không chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc.
Bài 3. Qua bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự biến đổi nhiệt độ theo vĩ độ.
Địa điểm
t
o
TB năm
(
o
C)
t
o
TB tháng lạnh
nhất (
o
C)
t
o
TB tháng
nóng nhất (
o
C)
Biên độ t
o
TB năm

(
o
C)
Hà Nội (vĩ độ 21
o
01'B) 23,5 16,4 (thángI) 28,9 (tháng VII) 12,5
Huế (vĩ độ 16
o
24'B) 25,1 19,7 (thángI) 29,4 (tháng VII) 9,7
Tp. Hồ Chí Minh (vĩ độ 10
o
47'B) 27,1 25,8 (thángXII) 28,9 (tháng IV) 3,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ:
– Nhiệt độ trung bình năm càng vào Nam càng tăng Hà Nội 23,5
o
C, Huế 25.1
o
C,Tp. Hồ Chí Minh27,1
o
C
– Biên độ nhiệt trung bình càng vào Nam càng giảm Hà Nội 12,5
o
C, Huế 9,7
o
C,Tp. Hồ Chí Minh3,1
o
C
– Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất có sự chênh lệch rất lớn từ Bắc vào Nam.
– Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất chênh lệch ít.
– Miền Trung từ Huế trở vào không có tháng lạnh.

Bài 4. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (
O
C)
Địa điểm t
o
TB năm
t
o
TB tháng lạnh
nhất
t
o
TB tháng nóng
nhất
Biên độ t
o
TB
t
o
tối thấp
tuyệt đối
t
o
tối cao
tuyệt đối
Biên độ t
o
tuyệt đối
Hà Nội

(21
o
01B)
23,5
16,4
(tháng 1)
28,9
(tháng 7)
12,5 2,7 42,8 40,1
Tp. Hồ Chí Minh
(10
o
47B) 27,1
25,8
(tháng 12)
28,9 (tháng 4) 3,1 13,8 40,0 26,2
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
a) Nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
b) Nguyên nhân khác biệt của khí hậu Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
Hướng dẫn trả lời:
a) Nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa
– Ở Hà Nội:
5
+ Có 2 tháng lạnh nhiệt độ dưới 18
0
; nhiệt độ thấp nhất là tháng I (16
0
4), nhiệt độ tối thấp 2,7
0
C; có 5

tháng nóng (từ tháng V đến tháng IX), nhiệt độ cao nhất là vào tháng VII: 28,9
0
C, nhiệt độ tối cao lên tới
42,8
0
C. Biên độ nhiệt cao (12,5
0
C) gấp khoảng 4 lần biên độ nhiệt của Tp. Hồ Chí Minh.
+ Mùa mưa từ tháng V đến tháng X, tổng lượng mưa mùa mưa vào khoảng trên 1400mm.
+ Mùa khô từ tháng XI đến tháng IV, tổng lượng mưa mùa khô vào khoảng 250mm.
– Ở Tp. Hồ Chí Minh:
+ Nóng quanh năm. Biên độ nhiệt thấp hơn so với Hà Nội. Sự chênh lệch giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp
của vùng nhỏ hơn so với Hà Nội.
+ Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI, lượng mưa vào mùa mưa cao hơn Hà Nội.
+ Mùa khô từ tháng XII đến tháng IV, có tới 2 tháng khô và 3 tháng hạn.
b) Nguyên nhân
– Khí hậu Hà Nội có sự phân mùa, đó là mùa đông và mùa hạ. Mùa đông lạnh, không quá khô, có tới 2
tháng nhiệt độ dưới 18
0
C. Nguyên nhân do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,vào cuối mùa đông khối khí lạnh
đi qua biển gây nên hiện tượng mưa phùn nên Hà Nội không có tháng hạn. Mùa hạ Hà Nội có mưa nhiều vì
đón gió Đông Nam từ biển thổi vào gây mưa lớn.
– Khí hậu Tp. Hồ Chí Minh có 2 mùa rất rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ nóng quanh năm,
mưa nhiều, do Tp. Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ thấp, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, chịu ảnh
hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và ảnh hưởng trực tiếp của gió Tây Nam mang mưa cùng với tác động của
dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn nên mưa lớn, nhưng nhiệt độ cao đặc biệt vào mùa khô nên bốc hơi nước mạnh
gây hạn.
Bài 5 a. Dựa vào bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình

tháng I (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
o
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
a/ Nhận xét:
-Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
-Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương.
b/ Giải thích:
-Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm có
nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau.
-Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ độ
thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình
tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền Bắc.
Bài 7.


Cho bảng số liệu: CƠ CẤU VẬN TẢI NĂM 2004 (Đơn vị: %)
Loại hình vận tải Số lượng hành khách Khối lượng hàng hoá
Vận chuyển Luân chuyển Vận chuyển Luân chuyển
Đường sắt 1,1 9,0 3,0 3,7
Đường bộ 4,4 64,5 66,3 4,1
6
Đường sơng 3,9 7,0 20,0 7,0
Đường biển 0,1 0,3 10,6 4,9
Đường hàng khơng 0,5 19,2 0,1 0,3
Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hố
phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
Hướng dẫn trả lời:
Có sự chênh lệch đáng kể về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hố phân theo loại
hình vận tải ở nước ta.
– Trong vận tải hành khách, vận tải đường bộ có nhiều ưu thế (vận tải linh hoạt, đi được đến các vùng
sâu, xa, vận tải cơng cộng…) nên chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về khối lượng vận chuyển và ln chuyển
(dẫn chứng). Sự chênh lệch về khối lượng vận chuyển và khối lượng ln chuyển là do liên quan tới chiều
dài vận chuyển (dẫn chứng).
– Trong vận tải hàng hố, đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển (do có nhiều ưu
thế hơn) nhưng đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng ln chuyển liên quan tới việc phần
lớn hàng hố xuất nhập khẩu nước ta là bằng đường biển.
II. VẼ BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ cột kết hợp đường:
Bài 1

. Cho bảng số liệu sau:
Năm
Tổng diện tích rừng
(triệu ha)
Diện tích rừng tự

nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng
trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943 14,3 14,3 0 43,0
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp
b. Nhận xét sự biến động diện tích rừng của nước ta, ngun nhân, biện pháp ?
Hướng dẫn trả lời:
a. Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường với 2 trục tung ( một trục biểu hiện triệu ha, một trục thể hiện %)
b. Nhận xét:
– Từ 1943 đến 1983, nước ta mất đi 7,1 triệu ha rừng. Trung bình mỗi năm nước ta mất đi 0,18 triệu ha
rừng. Giai đoạn này diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha. Giai đoạn
này, diện tích rừng trồng khơng bù lại được diện tích rừng bị phá lên độ che phủ rừng giảm từ 43% còn 22%.
Nguyên nhân:
+ Do chiến tranh tàn phá, nạn chặt phá rừng bừa bãi
+ Do quá trình rừng dần phục hồi sau chiến tranh
– Giai đoạn 1983 đến 2005, diện tích rừng nước ta tăng lên 5,5 triệu ha. Trung bình mỗi năm nước ta tăng
được 0,25 triệu ha rừng. Giai đoạn này diện tích rừng trồng vượt diện tích rừng bị phá nên độ che phủ rừng
tăng từ 22% lên 38%.
Nguyên nhân:
+ Sự quản lí chặt chẽ của nhà nước, chính sách giao đất, giao rừng cho người dân…
+ Chích sách trồng mới 5 triệu ha rừng của nhà nước (chương trình 327)
Biện pháp:
7
- Nâng cao độ che phủ từ 40% lên 45 – 50% trong thời gian đến. Vùng núi đạt từ 70 – 80%
- Quy hoạch, bảo vệ và phát triển từng loại rừng
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao đất giao rừng cho người dân.
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CĨ HẠT Ở ĐBSH,
GIAI ĐOẠN 1995 – 2005
Năm 1995 2000 2003 2005
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)
Trong đó lúa
1288,4
1193,0
1306,1
1212,6
1264,1
1183,5
1220,9
1138,9
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 5339,8 6867,9 6789,0 6517,9
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mối quan hệ giữa diện tích lương thực với diện tích lúa, sản lượng
lương thực có hạt, giai đoạn 1995 – 2005.
b) Hãy nhận xét về vai trò của cây lúa trong ngành sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ mối quan hệ giữa diện tích lương thực, diện tích lúa và sản lượng
lương thực có hạt, giai đoạn 1995 - 2005
b) Vai trò của cây lúa trong ngành sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng
Lúa đóng vai trò chủ đạo trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng. Trong giai đoạn trên mặc dù
diện tích cây lương thực và lúa đều có xu hướng giảm, song diện tích trồng lúa vẫn chiếm tỉ trọng cao trong
diện tích cây lương thực (tính tỉ trọng diện tích lúa trong diện tích lương thực và dẫn chứng).
Biểu đồ đường tròn :
Bài 1 .

Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHĨM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2005 (Đơn vị: %)

Năm
Độ tuổi
1999 2005
Từ 0 – 14 tuổi 33,5 27,0
Từ 15 – 59 tuổi 58,4 64,0
8
Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta qua các năm trên.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu trên. Giải thích nguyên nhân.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. Một cho năm 1999, một cho năm 2005. R2005 >R1999.
- Có tên biểu đồ. - Có bảng chú giải chung cho 2 biểu đồ.
b) Nhận xét:
- Có sự chênh lệch khá lớn về cơ cấu giữa các nhóm tuổi. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15 - 59)
luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, sau đó đến nhóm tuổi dưới tuổi lao động (0 –14) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
là nhóm tuổi trên độ tuổi lao động.
- Đang có sự thay đổi về cơ cấu giữa các nhóm tuổi. Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỉ trọng,
nhóm tuổi trong và trên độ tuổi lao động tăng tỉ trọng.
- Giải thích: do thực hiện tốt chính sách về dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ trẻ em sinh ra
trong những năm gần đây giảm nhanh. Do đời sống được nâng lên và chăm sóc sức khoẻ tốt nên tỉ lệ
người cao tuổi tăng.
Bài. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta trong 2 năm 1995 và 2005 phân theo thành
phần kinh tế (đơn vị %).
Thành phần 1995 2005
Nhà nước 40,2 38,4
Ngoài nhà nước 53,5 47,9
Đầu tư nước ngoài 6,3 13,7
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta trong 2 năm
1995 và 2005.

b.Nnhận xét.
- Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi:
+ Kinh tế nhà nước tỉ trọng tuy có giảm từ 40,2 năm 1995 xuống còn 38,4 năm 2005, nhưng vẫn đống vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế, bởi vì nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của nền kinh tế.
+ Kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm từ 53,9% năm 1995 xuống còn 45,7%
năm 2005
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang có xu hướng tăng nhanh nhất. tỉ trọng năm 1995 là 6,3%
tăng lên 13,7% năm 2005. điều đó cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực này trong giai đoạn đất
nước đổi mới.
+ Sự chuyển biến trên là tích cực, phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, hội nhập vào
nền kinh tế thế giới.
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế của nước ta (đơn vị triệu đồng).
9
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta
1995 2005
Nhà nước
Đầu tư nước ngoài
Ngoài nhà nước
38.4 %
13.7%
40.2.%
4
6.3%
53.5%
47.9%
Năm
Thành phần
1995 % 2005 %
Quốc doanh 51990,5 50.3 104348,2 40.1

Ngoài quốc doanh 25451,0 24.6 63948,0 24.6
Đầu tư nước ngoài 25933,2 25.1 91906,1 35.3
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân hoá thành phần kinh tế
của nước ta trong 2 năm 1995 và 2005 và rút ra nhận xét
- Tính bán kính :
- Gọi:
R
1
: bán kính vòng năm 1995 ( cho R
1
= 1cm) R
2
: bán kính vòng tròn năm 2005
S
1
: Diện tích vòng tròn năm 1995 S
2
: Diện tích vòng năm 2005
2
1
1
2
2
R
S
S
R =
= 1,58 cm Nếu có R
3
thì cách tính là

2
1
1
3
3
R
S
S
R =
- Vẽ biểu đồ:
Bài 3. Cho bảng số liệu sau
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2005 (%)
Các loại đất Cơ cấu
Đất sản xuất nông nghiệp 51,2
Đất sản xuất lâm nghiệp 8,3
Đất chuyên dùng 15,5
Đất ở 7,8
Các loại đất khác 17,2
Tổng số 100,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005.
b) Nhận xét và giải thích hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vẽ biểu đồ:
10
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
1995
2005
Quốc doanh
Ngoài quốc doanh
Đầu tư nước ngoài

24.6
35.3
24.6
40.1
50.3
25.1
khác
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005 (%)
b) Nhận xét và giải thích
– Nhận xét: Tỉ trọng đất sản xuất nông nghiệp cao nhất (51,2%), đất chuyên dùng và đất ở tỉ trọng khá
cao, đất chưa sử dụng còn 17,2%.
– Giải thích:
+ Tỉ trọng đất sản xuất nông nghiệp cao vì đây là đồng bằngchâu thổ, có đất phù sa khá màu mỡ thuận lợi
cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm.
+ Được khai thác từ lâu đời.
+ Có hệ thống đê điều, lại chịu sức ép của dân số, khả năng mở rộng khó khăn.
+ Đất chuyên dùng và đất ở chiếm tỉ lệ khá cao vì vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta, các ngành kinh
tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, là vùng có quá trình đô thị hoá phát triển khá mạnh với mạng lưới đô thị
dày đặc.
+ Đất khác chiếm tỉ lệ 17,2% chủ yếu là đất ở khu vực đồi và trung du thuộc rìa phía bắc, tây và tây nam.
Biểu đồ côt:
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kì 1988 – 2005 ( đơn vị % ).
Năm 1988 1995 1999 2003 2005
Tốc độ tăng trưởng 5,1 9,5 4,8 7,3 8,0
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1988 - 2005.
Có hai loại biểu đồ cột :
A.Cột chồng : Nhằm thể hiện một tổng trong đó có nhiều bộ phận :
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sự biến động diện tích rừng của nước ta qua một số năm (đơn vị: triệu
ha ).
Năm 1975 1983 1990 1999 2003

Tổng diện tích rừng 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1
Rừng tự nhiên 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0
Rừng trồng 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta ( giai đoạn 1975 – 2003).
10
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP nước ta thời kỳ 1988-2005
5.1
9.5
4.8
7.3
8.0
0
2
4
6
8
1988
năm
%
1995 1999 2003 2005
11
Bài 3. Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
Nghìn ha % Nghìn ha %
1975 210,1
54.9
172,8

45.1
1980 371,7
59.2
256,0
40.8
1985 600,7
59.6
470,3
40.4
1990 542,0
45.2
657,3
54.8
1995 716,7
44.2
902,3
55.8
2000 778,1
34.9
1 451,3
65.1
2005 861,5
34.5
1633,6
65.5
a) Tính tỉ trọng của cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu diện tích
gieo trồng cây công nghiệp qua các năm.
b) Nhận xét về xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp.
Trả lời.
a) Vẽ biểu đồ.

- Xử lí số liệu
- Vẽ biểu đồ miền dựa trên số liệu vừa xử lí. Chú ý chia khoảng cách năm theo tỉ lệ. Có chú thích, ghi
số liệu vào mỗi miền.
9.5
6.8
8.4
9.4
10
0.1
2.1
1.5
0.8
0.4
0
2
4
6
8
10
12
14
1975 1983
Năm
Tri
ệu
ha
1999
20031990
9.2
7.2

10.6
12.1
9.6
12
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1975-2003
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
b) Nhận xét:
Từ 1976-2005 sản xuất cây công nghiệp nước ta phát triển: diện tích cây công nghiệp tăng nhanh, tăng
liên tục, tăng toàn diện ( dẫn chứng).
Do:
- Nước ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nguồn nước, lao động để phát triển cây công
nghiệp.
- Giải quyết tốt vấn đề lương thực nên diện tích cây công nghiệp được ổn định.
- Chủ trương của nhà nước khuyến khích phát triển cây công nghịêp để xuất khẩu
- Công nghệ chế biến phát triển đã nâng cao được hiệu quả sản xuất.
- Thị trường thế giới được mở rộng
Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm( dẫn chứng)
Do:
- Cây công nghiệp lâu năm trồng ở miền núi và trung du có nhiều khả năng mở rộng diện tích vì quĩ đất
còn nhiều còn cây công nghiệp hàng năm trồng ở đồng bằng, trồng xen canh với cây lúa khả năng mở rộng
diện tích không còn nhiều lại phải ưu tiên cho cây lúa.
-Một số cây công nghiệp hàng năm gặp khó khăn trên thị trường thế giới (đay, cói ) trong khi một số
cây công nghiệp lâu năm thị trường lại được mở rộng ( cà phê, cao su…).
Từ 1975-1985 diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm, nhưng
từ 1990-2005 cây công nghiệp lâu năm lại có diện tích lớn hơn cây công nghiệp hàng năm
Biểu đồ đường: (Đồ thị )
Nhằm biễu diễn so sánh các đại lượng ,nhưng các đại lượng này diễn ra theo thời gian. Biểu đồ đường thiên
về việc thể hiện sự thay đổi, đặc biệt là tốc độ thay đổi
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kỳ 1990 – 2005 (đơn vị nghìn tấn)

.
Năm 1990 1995 2000 2002 2005
Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 2647,4 3432,0
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kỳ 1990 - 2005.
210.1
371.7
600.7
256
657.3
902.3
1451.3
1491.5
845.8
778.1
716.7
542
470.3
172.8
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1975 1980 1985 1990 1995 2000 2002
năm
Cây công nghiệp hàng năm

Cây công nghiệp lâu năm
13
nghìn ha
Biểu đồ so sánh diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta
Vẽ biểu đồ đường ta phải lưu ý các điểm sau :
- Phải chia khoảng cách thời gian thật chính xác .
- Ghi giá trị vào từng thời điểm .
- Trên một hệ toạ độ ta có thể vẽ được rất nhiều đường biễu diễn nếu các đại lượng có cùng đơn vị, nếu
khác đơn vị ta chỉ có thể vẽ tối đa 2 đường với hai trục tung cho hai loại đơn vị. Nếu nhiều đại lượng khác
đơn vị ta phải biến các đơn vị đó về cùng 1 loại bằng cách chọn năm đầu tiên là 100% rồi tính % của các năm
tiếp theo . Ta sẽ có cùng đơn vị là % .
Bài 2.
a. xư lÝ sè liƯu ( lÊy n¨m 1990 = 100%)
N¨m Tỉng sè
Lương
thùc
Rau ®Ëu C©y CN C©y ¨n qu¶ C©y kh¸c
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133.4 126.5 143.3 181.5 110.9 112
2000 183.2 165.7 182.1 325.5 121.4 132.1
2005 217.5 191.8 256.8 382.3 158 142.3
b. VÏ biĨu ®å
- BiĨu ®å thÝch hỵp: BiĨu ®å ®êng biĨu diƠn.
c. Nhận xét:
- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt:
+ Giá trò sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng
trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần)  Tỉ trọng giá trò
sản xuất cũng tăng.
Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta
890.6

1584.4
2250.5
2647.4
3432
0
1000
2000
3000
4000
1990
1995 2000 2002 2005
năm
Ngàn tấn
14
+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các
nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.
Sự thay đổi trên phản ánh:
+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt
là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới
Biểu đồ miền:
a) Vẽ biểu đồ
– Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cà phê của Tây Ngun so với cả nước. (Đơn vị: %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 100 100 100 100 100
Tây Ngun 17,4 32,2 79,0 83,4 89,5
– Vẽ biểu đồ miền :
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cà phê của Tây Ngun so với cả nước,giai đoạn 1985 - 2005 (%)
b) Vai trò của Tây Ngun trong việc phát triển cây cà phê đối với cả nước:
– Vai trò:

+ Tây Ngun là vùng chun canh cà phê lớn nhất cả nước năm 1985 tỉ trọng diện tích gieo trồng cà phê
là 17,4% đến năm tăng lên là 89,5%.
+ Đặc biệt giai đoạn 1990 – 1995 tỉ trọng diện tích gieo trồng cà phê của vùng so với cả nước tăng vọt.
+ Việc sản xuất cà phê của Tây Ngun góp phần tạo mặt hàng chủ lực, tăng kim ngạch xuất khẩu, phân
bố lại dân cư, giải quyết vấn đề việc làm và giúp Tây Ngun phát huy được thế mạnh để theo kịp các vùng
khác trong cả nước.
– Ngun nhân: Tây Ngun có nhiều thuận lợi về tự nhiên và dân cư xã hội để phát triển cây cà phê.
+ Về điều kiện tự nhiên:
• Đất badan: diện tích lớn, gần 1,8 triệu ha. Các cao ngun xếp tầng có địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi
cho việc hình thành vùng chun canh cà phê với quy mơ lớn.
• Tây Ngun có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, khơng có sương muối, khơng có bão phù hợp
cho cây cà phê phát triển.
+ Về điều kiện kinh tế - xã hội:
15
Thị trường tiêu thụ rộng: nhu cầu cà phê tiêu thụ trên thế giới rất lớn, giá khá cao, sản xuất cà phê đưa lại
hiệu quả kinh tế cao. Do việc chế biến các sản phẩm cà phê hợp thị hiếu của các thị trường chính, nên cà phê
Việt Nam đã đứng vững trên thị trường thế giới (nhất là ở Tây Âu).
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta (thời
kỳ 1985 – 2002).
Năm
Nhóm ngành
1985 1989 1990 1995 2002
Nhóm A 32,7 28,9 34,9 44,7 49,2
Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời
kỳ 1985 – 2002.
Khi vẽ biểu đồ miền ta phải chú ý:
- Ghi các giá trị của các mốc thời gian vào các miền. Giá trị của miền nào ta ghi vào miền đó.
- Có kí hiệu riêng cho từng miền ở ngoài, không nên ghi kí hiệu vào ngay trong biểu đồ.
- Nếu có nhiều miền ta chồng các miền lên nhau.

MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỂ VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2006
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm
ngành nước ta thời kỳ 1985-2002
32.7 28.9
34.9
44.7
49.2
0
20
40
60
80
100
1985
1989
1990
1995
2002
Năm
%
Nhóm A Nhóm B
65.1
55.3
50.87
67.3
71.1
16
Vùng Mật độ dân số (người/km

2
)
Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
1225
148
69
207
200
89
511
429
254
a) Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số các vùng của nước ta.
b) Nhận xét về sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng. Giải thích nguyên nhân.
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005
Nông, lâm, ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3
CN – xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2
Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn

2000 – 2005.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động nước ta qua các năm trên.
Bài 3. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ SO VỚI SỐ DÂN CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
Năm Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị (%)
1990 12,9 19,5
1995 14,9 20,8
2000 18,8 24,2
2005 22,3 26,9
a) Vẽ biểu đồ (biểu đồ đường kết hợp với biểu đồ cột) thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta qua các năm trên.
b) Kết hợp với với kiến thức đã học, nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
trong dân số cả nước trong thời gian trên.
Bài 4. Dựa vào bảng số liệu sau:
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG THEO VÙNG (Đơn vị: nghìn đồng)
17
Năm
Vùng
1999 2005
Đông Bắc 210,0 379,9
Tây Bắc 210,0 265,7
Đồng bằng sông Hồng 280,3 448,2
Bắc Trung Bộ 212,4 317,1
Duyên hải Nam Trung Bộ 252,8 414,9
Tây Nguyên 344,7 390,2
Đông Nam Bộ 527,8 833,0
Đồng bằng sông Cửu Long 342,1 471,1
Cả nước 295,0 484,4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta trong các năm trên.
b. Nhận xét sự phân hóa thu nhập giữa các vùng trong nước

.Bài 5

. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2005 (%)
Năm
Khu vực
1990 1991 1995 1997 1998 2002 2005
Nông, lâm, ngư nghiệp 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0
Công nghiệp – xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong GDP của nước ta qua các năm
trên.
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu.
Bài 6. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (%)
Loại cây trồng
Tỉ trọng
Năm 1990 Năm 2005
Cây lương thực 67,1 59,2
Rau đậu 7,0 8,3
Cây công nghiệp 13,5 23,7
Cây ăn quả 10,1 7,3
Cây khác 2,3 1,5
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt phân theo loại cây trồng nước ta
năm 1990 và năm 2005.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành trồng trọt phân theo loại cây trồng qua các năm trên.
Bài 7. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI (Đơn vị:nghìn tấn)
18
Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm
1996 1412,3 49,3 0,1 1080 212,9
2000 1853,2 48,4 93,8 1418,1 292,9

2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 321,9
Hãy nhận xét về sự phát triển chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm
1996, 2000 và 2005.
Bài 8. Cho bảng số liệu dưới đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (THEO GIÁ SO SÁNH 1994) (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác
1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6
1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4
2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8
2005 107897,6 63852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 =
100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục toạ độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
Bài 9

. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN QUA MỘT SỐ NĂM
1990 1995 2000 2005
Sản lượng (nghìn tấn) 890,6 1 584,4 2 250,5 3465,9
- Khai thác 728,5 1 195,3 1 660,9 1987,9
- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0
Giá trị sản xuất (tỉ đồng, giá so sánh 1994) 8 135 13 524 21 777 38726,9
- Khai thác 5 559 9 214 13 901 15822,0
- Nuôi trồng 2 576 4 310 7 876 22904,9
Hãy nhận xét về sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta qua các năm trên.
Bài 10

. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH (%)

Năm
Nhóm ngành
1996 2005
Công nghiệp chế biến 79,9 83,2
Công nghiệp khai thác 13,9 11,2
CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 6,2 5,6
Tổng số 100,0 100,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo 3 nhóm ngành.
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu trên.
Bài 11.

Cho bảng số liệu:
19
SẢN LƯỢNG CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG, GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
Năm
Ngành
1990 1995 2000 2005
Khai thác than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1
Khai thác dầu mỏ (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5
Điện (tỉ kWh) 8,8 14,7 26,7 52,1
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện sản lượng của các ngành công nghiệp trên.
b) Nhận xét về biểu đồ đã vẽ.
Bài 12

. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ THỰC TẾ)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế 1996 2005
Nhà nước 74161 249 085
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 35682 308 854

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39589 433 110
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm
1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.
Bài 13

. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG LÃNH THỔ (Đơn vị: %)
Các vùng 1996 2005
Đồng bằng sông Hồng 17,1 19,7
Trung du và miền núi Bắc Bộ 6,9 4,6
Bắc Trung Bộ 3,2 2,4
Duyên hải Nam Trung Bộ 5,3 4,7
Tây Nguyên 1,3 0,7
Đông Nam Bộ 49,6 55,6
Đồng bằng sông Cửu Long 11,2 8,8
Không xác định 5,4 3,5
Hãy nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ
của nước ta qua các năm trên.
Bài 14.

Dựa vào bẳng số liệu sau đây về diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên.
Vùng Diện tích ( nghìn ha) Sản lượng ( nghìn tấn)
1995 2000 2005 1995 2000 2005
20
Cả nước 186,4 561,9 535,5 218,1 802,5 776,4
Tây Nguyên 147,3 468,6 455,7 180,4 689,9 695,2
Kon Tum 3,3 14,4 13,5 1,7 20,7 14,5
Gia Lai 18,4 81,0 81,5 8,4 116,9 110,5
Đắc Lắc (+ Đắc Nông) 87,2 259,0 240,3 150,0 370,6 420,2
Lâm Đồng 38,4 114,2 120,4 20,3 181,7 150,0

Hãy nêu những nhận xét về tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên.
Bài 15. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA (Đơn vị:
%)
Năm
Nhóm hàng
1995 1999 2000 2001 2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,3 37,2 34,9 36,1
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,5 36,8 33,8 35,7 41,0
Hàng nông, lâm, thuỷ sản 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và
nêu nhận xét.
Bài 16. Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU KINH TẾ PHÂN THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị: %)
Năm Tổng số
Chia ra
Nông, lâm, thuỷ sản CN và xây dựng Dịch vụ
1986 100,0 49,5 21,5 29,0
1990 100,0 45,6 22,7 31,7
1995 100,0 32,6 25,4 42,0
2000 100,0 29,1 27,5 43,4
2005 100,0 25,1 29,9 45,0
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn từ
1986 đến 2005.
Bài 17. Cho bảng số liệu sau: (Đơn vị: nghìn con)
SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ CỦA CẢ NƯỚC, BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 1999 – 2005
Năm
Vùng
1999 2003 2005
Cả nước 4063,6 4394,4 5540,7
Bắc Trung Bộ 868,8 899,0 1110,9

Duyên hải Nam Trung Bộ 1127,2 1084,0 1293,3
a) Vẽ biểu đồ thích hợp so sánh tỉ trọng đàn bò của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ với cả
nước năm 1999, 2003 và 2005.
b) Nhận xét vai trò về phát triển đàn bò của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước
giai đoạn 1999 – 2005.
.Bài 18. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG (Đơn vị: nghìn tấn)
21
Các vùng 2000
%
2005
%
Trung du và miền núi Bắc Bộ
55,1 2,4
98,8
2,9
Đồng bằng sông Hồng
194,0
8,6
324,4
9,4
Bắc Trung Bộ
164,9
7,3
247,7
7,1
Duyên hải Nam Trung Bộ
302,2
13,4
414,6
12,0

Tây Nguyên
10,3
0,5
14,6
0,4
Đông Nam Bộ
355,0
15,8
520,0
15,0
Đồng bằng sông Cửu Long
1 169,0
51,9
1 845,8
53,3
Cả nước
2 250,5
100
3 465,9
100
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta, năm 2000 và
2005.
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng.
Bài 19. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1985 – 2005 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 44,7 119,3 186,4 561,9 497,4
Tây Nguyên 7,8 38,4 147,3 468,6 445,4
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước các năm từ 1985
đến 2005.

b) Nhận xét về vai trò của Tây Nguyên trong phát triển cây cà phê đối với cả nước. Nguyên nhân.
Bài 20. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 (Đơn vị: nghìn ha)
Cả nước % TDMNBB % Tây
Nguyên
%
Cây công nghiệp lâu năm 1633,6
100,0
91,0
100,0
634,3
100,0
− Cà phê 497,4 30,4 3,3 3,6 445,4 70,2
− Chè 122,5
7,5
80,0
87,9
27,0
4,3
− Cao su 482,7
29,5 0,0
109,4
17,2
− Các cây khác 513,0
32,5
7,7
8,5
52,5
8,3
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả

nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản
xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này.
Bài 21. Cho bảng sau:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, GDP CỦA BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM, NĂM 2005 (%)
Diện tích Dân số GDP
22
Phía Bắc 4,7 16,3 18,9
Miền Trung 8,5 7,4 5,3
Phía Nam 9,2 18,1 42,7
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền
Trung và phía Nam so với cả nước, năm 2005.
b) So sánh diện tích, dân số, GDP của 3 vùng kinh tế trọng điểm để thấy rõ vai trò của các vùng kinh tế
trọng điểm nước ta.
Bài 22 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.
Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005
Dân số (Triệu người) 15,6 30 60 64,4 76,3 83,0
Tỉ suất tăng dân(%) 1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.
Bài 23. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số nước ta theo giới tính và theo độ tuổi.( Đơn vị là %).
Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
0 tuổi đến 14 tuổi 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1
15t đến 59 t 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0
60 tuổi trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi và theo giới tính.
b) Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét và giải thích.
c) Cho biết cơ cấu dân số như trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Bài 24 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.

Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005
Dân số (Triệu người) 15,6 30 60 64,4 76,3 83,0
Tỉ suất tăng dân(%) 1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.
Bài 25.Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số thành thị của nước ta( đơn vị là triệu người
Năm Tổng số dân Dân thành thị
1990
1995
2000
2003
2005
66,15
71,63
77,68
81,00
84,13
12,9
14,9
18,8
20,9
22,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thẻ hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Bài 26. Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đô thị hoá ở nước ta:
Năm Số dân thành thị ( Triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân (%)
1990 12.9 19.5
1995 14.9 20.8
2000 18.8 24.2
2003 20.9 25.8

2005 22.8 27.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đô thj hoá ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Bài 27 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).
23
Năm
Thành phần kinh tế
1995 2000 2005
Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Tập thể 10,1 8,6 6,8
Tư nhân 7,4 7,3 8,9
Cá thể 36,0 32,3 29,9
Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước
ta thời kì 1995-2005.
b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
Bài 28 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2005( đơn vị là %)
Năm
Ngành
1990 1991 1995 1997 1998 2005
Nông lâm ngư 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 21,0
CN-xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 41,0
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2002.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.
Bài 29: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.(%).
Năm
Ngành
1990 1995 2000 2005
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5

Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7
Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu của ngành nông nghiệp.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.
Bài 30: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).
Năm
Thành phần kinh tế
1995 2000 2005
Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Tập thể 10,1 8,6 6,8
Tư nhân 7,4 7,3 8,9
Cá thể 36,0 32,3 29,9
Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước
ta thời kì 1995-2005.
b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
Bài 31: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thịt các loại ( đơn vị là nghìn tấn)
Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lơn Thịt gia cầm
1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,9
2000 1853,2 48,4 93,8 1418,1 292,9
2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 312,9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình cung cấp thực phẩm của ngành chăn nuôi.
b. Nhận xét xề sự thay đổi cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm.
Bài 32: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990-2005 (đơn vị là nghìn
tấn).
Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 3432,8
Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1995,4
Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1437,4
24

a. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta
b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta phân theo nuôi trồng và khai thác.
c. Nêu nhận xét và giải thích cần thiết
Bài 33 . Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ( Đơn vị
là %).
Năm
Vùng
1995 2005
Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
19,7
6,0
0,3
3,6
4,8
1,2
50,4
14,0
22,8
5,0
0,3
3,7
5,3
0,8

48,1
13,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Bài 34: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.
Năm
Loại
2000 2002 2004 2005
Than đá ( triệu tấn)
Dầu khí ( triệu tấn)
Điện ( tỉ Kwh)
11,6
16,2
26,6
16,4
16,8
35,8
27,3
20,0
46,2
34,0
18,5
53,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Bài 35: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của
nước ta:
Sản phẩm 1995 2000 2001 2005
Vải lụa ( triệu mét) 263,0 356,4 410,1 560,8
Quần áo may sẳn ( triệu cái) 171,9 337,0 375,6 1011,0

Giày dép da ( triệu đôi) 46,4 107,9 102,3 218,0
Giấy, bìa ( nghìn tấn) 216,0 408,4 445,3 901,2
Trang in ( tỉ trang) 96,7 184,7 206,8 450,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện chỉ số phát triển một số sản phẩm của côngn nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng của nước ta thời kì 1995-2005.
b. Nêu những nhận xét và giải thích về tình hình phát triển của các sản phẩm.
Bài 36: Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta thời kì 2000 - 2005.
( đơn vị là tấn).
Năm Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
2000
2005
6258
8838
141.139
212.263
43.015
62.984
15.552
33.118

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng vận chuyển của nước ta phân theo
loại hình giao thông vận tải.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×