Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.21 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
  
Đồ án:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện :
Phan Thị Kim Hồng 0411137
Phạm Đa Hiệu 0411180
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
Tháng 6/2008
2
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự
phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin,công nghệ thông tin
ngày càng đi vào đời sống và trở thành công cụ lao động - học tập của con
người.Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần của lĩnh vực công
nghệ thông tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn
giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn.Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích
thiết kế hệ thống quản lí khách sạn” không ngoài mục đích thực hành và tìm
hiểu những kiến thức về lĩnh vực này.
Chúng em chân thành cảm ơn Thầy trong thời gian qua đã cung cấp cho
chúng em những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin ,
và hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Tuy nhiên , do sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn hạn chế , đề
tài còn nhiều thiếu sót , chúng em kính mong Thầy thông cảm và góp ý


thêm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy ! .
Nhóm thực hiện.
3
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
 MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI
1.1 Mục tiêu
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
nhằm mục đích :
- Quản lý khách hàng
- Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
- Quản lý hiện trạng từng phòng.
- Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
- Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
- Quản lý nhân viên.
1.2 Phạm vi
- Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân
tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta
vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
- Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích
thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa
tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để
phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
4
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
1. KHẢO SÁT
2.1 Một vài nét tổng quát
Sau khi khảo sát một vài khách sạn trong thành phố Hồ Chí Minh,
nhóm thực hiện đã đưa ra một mô hình tổ chức và cách thức hoạt

động chung cho hệ thống khách sạn.
Các khách sạn mà nhóm thực hiện đã khảo sát như:
- Khách sạn Hương Sen .Địa chỉ :70.Đồng Khởi.Q1
- Khách sạn Kim Đô. Địa chỉ: 133.Nguyễn Huệ.Q1
- Khách sạn Oscar. Địa chỉ: 68A.Nguyễn Huệ.Q1
- Khách sạn Quê Hương. Địa chỉ:265.Phạm Ngũ Lão.Q1
Và tham khảo các thông tin qua sách báo , internet…của các
khách sạn khác .
5
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
2.2 Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn
a) Sơ đồ tổ chức:
• Giám đốc Khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của
khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền
quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.
• Nhân Viên bộ phận tiếp tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những
yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng
và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận
yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung
chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển
sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
• Nhân Viên Kế toán:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có
nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi
khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm
phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến
hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho
khách sạn.

• Nhân Viên bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong
khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách
nhiệm về hệ thống ánh sáng.
• Nhân Viên phục vụ-tạp vụ :
Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý
cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu
ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho
khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách
trả phòng.
GIÁM ĐỐC
NV KẾ TOÁN NV PHỤC
VỤ-TẠP VỤ
NV BỘ PHẬN
TIẾP TÂN
NV BẢO VỆ
6
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
b) Qui trình hoạt động:
• Khi khách hàng đến khách sạn ,Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp
nhận giử xe,chỉ dẫn khách đến bộ phận tiếp tân.
• Nhân viên tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách.
• Bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù
hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông
tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
• Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung
cấp, chỉ dẫn cho khách.
• Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập
chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập
hóa đơn thanh toán cho khách.

• Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi của các dịch vụ
phục vụ việc kinh doanh,Nhân Viên Kế toán của Khách Sạn
đảm trách việc lập phiếu chi.
• Hàng tháng Nhân Viên kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi,
đóng thuế kinh doanh.
• Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chịu trách nhiệm về mọi công
việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế.
7
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
c) Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
+ Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các
thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm:
TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ,
Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách
còn ở khách sạn.
+ Quản lý phòng - nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi
phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại
phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với
những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại,
Chức vụ, khu vực làm việc.
+ Quản lý việc thuê/trả phòng:
Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn:
Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu
DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày
đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin
ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi
tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.

Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa
đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch
vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế.
Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập.
+ Quản lý sử dụng dịch vụ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ
sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin
này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.
+ Quản lý thu chi:
Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành
kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng).
Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi
suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng.
8
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
3.1 Phát hiện, mô tả thực thể
1) Thực thể :KHACHHANG:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê
phòng
b. Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich,
SoDT, DiaChi.
c. Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số
CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên
lạc, địa chỉ.
2) Thực thể :NHANVIEN:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên
b. Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi.
c. Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm
sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ

NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201...
3) Thực thể :CHUCVU:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên
b. Các thuộc tính: MaCV, ChucVu.
c. Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ.
Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài
chính…
4) Thực thể :PHONG:
a. Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê.
b. Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong,
SoNguoi_MAX
c. Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có
người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người
tối đa có thể ở.
5) Thực thể :LOAIPHONG:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các
phòng).
b. Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet.
c. Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng.
9
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
6) Thực thể :DONGIA:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.
b. Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.
c. Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo
thời gian)
7) Thực thể :KHUVUC:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn.
b. Các thuộc tính: MaKV, TenKV.
c. Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu

có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính
chất tương đối.
8) Thực thể :PHIEUDANGKI:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách
hàng đến thuê phòng.
b. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap.
c. Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập
phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của
phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số
người ở trong phòng.
9) Thực thể :BANGLUONG:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên
b. Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong.
c. Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng
lương
10) Thực thể :CHITIET_HD:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh
toán cho một phòng.
b. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh,
Thue.
c. Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho
khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng
biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật
chất), thuế khách hàng cần phải đóng.
10
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
11) Thực thể :HOADON:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi
khách hàng trả phòng.
b. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.

c. Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn
ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn.
12) Thực thể :CT_PHIEUCHI:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho
việc kinh doanh của khách sạn.
b. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien.
c. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách
sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi:
lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.
13) Thực thể :PHIEUCHI:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.
b. Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien.
c. Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi,
phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu
chi, tổng tiền chi.
14) Thực thể :DICHVU:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách
sạn cung cấp.
b. Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon.
c. Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần
biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch
vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ.
15) Thực thể :P_KIEMKE:
a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.
b. Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu,
TongChi, Thue.
c. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định
kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và
đóng thuế theo lợi nhuận.
11

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.2 Mô hình ERD
1,n
1,n
1,n
1,1
0,1
0,1
1,n
0,n
1,1
0,n
0,n
0,n
1,1
1,1
0,n
0,n
1,n
1,1
1,1
1,n
0,n
1,n
0,n
0,n
1,n
0,n
1,1
1,1

0,n
0,1
1,1
0,n
0,n
1,1
1,1
0,n
1,n
1,1
1,1
1,1
KHACH HANG
MAKH
TENKH
NS
QUOCTICH
SODT
SO CMND
DIACHI
DON GIA
MAGIA
TG TINH
SOTIEN
LOAI PHONG
MALOAI
LOAI
CHITIET
HOA DON
MA HD

NGAYLAP
TONGTIEN
P KIEMKE
MA KIEMKE
THOIGIAN
TONGCHI
TONGTHU
THUE
PHIEU CHI
NGAYCHI
NGAYLAP
TTCHI
DICH VU
MA DV
TEN DV
GIA DV
LUONGTON
CT PHIEUCHI
MA CTPC
LY DO
SO LUONG
SOTIENC
BANG LUONG
MA LUONG
TIEN LUONG
CHUC VU
MA CV
TEN CV
NHAN VIEN
MA NV

TEN NV
NS
DIA CHI NV
DIEN THOAI
KHU VUC
MA KV
TEN KV
PHONG
MA PHONG
HIEN TRANG
SDT PHONG
SO NGUOI MAX
CHI TIET HD
MA CTHD
TIEN PHONG
TIEN DV
PHAT SINH
THUE
P DANG KY
MS PDKY
NGAY DK

THUỘC
ĐĂNG KÍ
Số người
Thời gian đến
Thời gian đi
...
LẬP
LẬP

KIỂM KÊ
CỦA
SỬ DỤNG
SO LUONG


THUỘC
KIỂM KÊ
THANH TOÁN
CỦA
TRẢ LƯƠNG
THUỘC
LẬP
LẬP
CỦA

12
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.3 Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ
1. Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT.
2. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT
3. Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu
đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi
tiết phiếu đăng ký.
Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk:
Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI
Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong
4. Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại
của phòng đó trong bảng đơn giá.
Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg:

Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai
Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay
Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi
5. Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV
* số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng.
Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv:
Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV
Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong)
6. Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền
phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn.
7. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách
sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán.
8. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ
thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa
sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này.
9. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI.
10. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn,
TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu -
TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước).
11. Tự động cập nhật mã cho các quan hệ.
13
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.4 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
*Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức
logic):
KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT,
DIACHI)
PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG,
SONGUOI_MAX)
LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET)

DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP)
KHUVUC (MAKV, TENKV)
NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV,
MaCV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG)
P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK)
CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI,
NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI)
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON)
DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV)
CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG,
TIENDV, PHATSINH, THUE)
PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV)
CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC)
P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI,
THUE)
 Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính.
14
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5 Mô tả chi tiết quan hệ
3.5.1. Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số byte Miển giá

trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MaKH
TenKH
NS
SoCMND
QuocTich
SoDT
DiaChi
Mã số KH
Tên khách
hàng
Năm sinh
Số CMND
Quốc tịch
Số điện thoại
Điạ chỉ liên lạc
S
C
S

C
C
C
C
2
30
4
10
20
10
50
Kiểu int
30 kí tự
1900-1990
10 kí tự
20 kí tự
10 kí tự
50 kí tự
B
B
K
B
K
K
K
Pk
Tổng cộng 132byte
3.5.2. Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG
Tên quan hệ: LOAIPHONG
Ngày:

ST
T
Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
MaLoai
Loại
ChiTiet
Mã loại
Tên loại
phòng
Chi tiết về
CSVC phòng
S
C
C
2
10

20
>0 B
K
K
pk
Tổng cộng 32byte
15
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.3. Mô tả chi tiết quan hệ PHONG
Tên quan hệ: PHONG
Ngày:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2
3.
4.
5.
6.
MaPhong

Loai
HienTrang
SoDTPhong
SoNguoiMax
MaKV
Mã (số) phòng
Loại phòng
Có người ở
chưa
Số DT liên lạc
với phòng
Số người ở tối
đa
Khu vực
phòng
S
S
L
C
S
S
2
2
1
7
2
2
>=0
int
7 kí tự

Kiểu int
Kiểu int
B
B
B
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng 16byte
3.5.4. Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC
Tên quan hệ: KHUVUC
Ngày:
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
MaKV

TenKV
Mã khu vực
Tên khu vực
S
C
2
10
Kiểu int
10 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng 12byte
16
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.5. Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA
Tên quan hệ: DONGIA
Ngày:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc

1.
2.
3.
4.
MaGia
Loai
TG_TINH
SoTienP
Mã giá
Loại phòng
Loại thời
gian
Giá tiền
phòng
S
S
C
S
2
2
10
8
Kiểu int
Kiểu int
10 kí tự
>=0
B
B
K
B

Pk
Fk
Tổng cộng 22byte
3.5.6. Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU
Tên quan hệ: CHUCVU
Ngày:
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
MaCV
TenCV
Mã chức vụ
Tên chức vụ
C
C
4
10
4 kí tự B
K

pk
Tổng cộng 14byte
17
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.7. Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày:
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
6.
7.
8.
MaNV
TenNV
NS
SDT

DiaChi
MaKV
MaCV
Mã Nhân viên
Tên nhân viên
Năm sinh
Số điện thoại
Địa chỉ
Khu vực làm việc
Chức vụ của NV
C
C
S
C
C
S
C
8
30
4
10
30
2
4
8 kí tự
30 kí tự
1940-1990
10 kí tự
4 kí tự
B

B
K
K
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng 92byte
3.5.8. Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG
Tên quan hệ: BANGLUONG
Ngày:
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
MaLuong
MaNV

Luong
Mã lương
Mã nhân
viên
Số tiền
lương
S
C
S
2
8
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu
long
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng 18byte
18
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.9. Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY
Tên quan hệ: CT_PDANGKY
Ngày:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte

Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
MaCTPDK
MaPDKI
MaKH
MaPhong
SoNg
NgayDen
GioDen
NgayDi
GioDi
Mã chi tiết
PDKí
Mã Phiếu ĐKí
Mã Khách
hàng

Mã phòng
Số người ở
Ngày khách
đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
C
S
S
S
S
N
G
N
G
6
2
2
2
2
10
10
10
10
6 kí tự
int
int
int
>0

B
B
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng 54byte
3.5.10. Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY
Tên quan hệ: P_DANGKY
Ngày:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.

2.
3.
MaPDKI
MaNV
NgayDKI
Mã Phiếu DKí
Mã NV lập
phiếu
Ngày đăng kí
S
C
N
2
8
10
Kiểu int
8 kí tự
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng 20byte
19
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.11. Mô tả chi tiết quan hệ HOADON
Tên quan hệ: HOADON
Ngày:
STT Thuộc
tính

Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
MaHD
MaNV
NgayLap
TongTien
Mã hóa đơn
Mã NV lập
Ngày lập
HD
Tổng tiền
S
C
N
S
2
8
10

8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu
long
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng 28byte
3.5.12. Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD
Tên quan hệ: CHITIET_HD
Ngày:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
MaCTHD
MaHD
MaPDK
MaPhong
TienPhong
TienDV
PhatSinh
Thue
Mã chi tiết HD
Mã hóa đơn
Mã p.đăng ký
Mã phòng
Tiền phòng
Tiền dịch vụ
s/d
Tiền phát sinh
Tiền Thuế (%)
C
S
S
S
S
S
S
S
6
2

2
2
8
8
8
8
6 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
Kiểu int
>0
>0
>=0
B
B
B
B
K
K
K
K
Pk
fk
fk
Fk
Tổng cộng 40byte
20
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.13. Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI
Tên quan hệ: PHIEUCHI

Ngày:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số byte Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
MaPChi
MaNV
NgayLap
TTChi
Mã phiếu chi
Mã nhân viên lập
Ngày lập phiếu
Tổng số tiền chi
S
C
N
S
2
8
10

8
Kiểu
int
8 kí tự
>0
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng 28byte
3.5.14. Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI
Tên quan hệ: CTPHIEUCHI
Ngày:
ST
T
Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số byte Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.

4.
5.
MaCTPC

MaPC
Lido
SoLuong
SoTienC
Mã chi tiết
Pchi
Mã phiếu chi
Lí do chi
Số lượng
Số tiền
(/1dviSL)
C
S
C
S
S
6
2
15
2
8
6 kí tự
>0
>0
B
B

B
K
B
Pk
Pk
Tổng cộng 33byte
21
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.15. Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE
Tên quan hệ: P_KIEMKE
Ngày:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển
giá trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
MaKiemKe
ThoiGian
TongThu

TongChi
Thue
NV
Mã p.Kiểm kê
Ngày kiểm kê
Tổng thu /
tháng
Tổng chi /
tháng
Thuế phải
đóng
Nhân viên
S
N
S
S
S
C
2
10
12
12
8
8
int
>=0
>=0
>=0
B
K

B
B
K
Pk
Fk
Tổng cộng 52byte
3.5.16. Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU
Tên quan hệ: DICHVU
Ngày:
ST
T
Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
4.
MaDV
TenDV
Gia

Luong
Ton
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá dịch vụ
Lượng tồn
S
C
S
S
2
20
8
2
Kiểu int
20 kí tự
>=0
>=0
B
B
K
K
Pk
Tổng cộng 32byte
22
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.17. Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG
Tên quan hệ: DVSUDUNG
Ngày:
ST

T
Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
Miển giá
trị
Loại
DL
Ràng
buộc
1.
2.
3.
MaDV
MaPhong
SoLuong
Mã dịch vụ
Phòng sử
dụng
Số lượng
S
S
S
2
2
2
Kiểu int

Kiểu int
>=0
B
B
K
fk
fk
Tổng cộng 6byte

 Các kí hiệu mô tả:
* Kiểu dữ liệu:
+ S: số
+ C: chuỗi
+ N: ngày tháng
+ L: logic
+ A: âm thanh
* Lọai dữ liệu:
+ B: bắt buộc có
+ K: không bắt buộc
23
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
3.5.18. Mô tả bảng tổng kết
 Tổng Kết Quan Hệ:
Danh sách các quan hệ
STT Tên quan hệ Ý nghĩa Số byte Số thể hiện
tối đa
Khối lượng
tối đa
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
BANGLUONG
CHUCVU
CHITIET_HD
CT_PDKI
CT_PCHI
DICHVU
DONGIA
DVSUDUNG
HOADON
KHACHHANG
KHUVUC
LOAIPHONG
NHANVIEN
P_DANGKI
P_KIEMKE

PHIEUCHI
PHONG
Bảng lương Chức
vụ NV
Chi tiết hóa đơn
Chi tiết p.đăngký
Chi tiết phiếu chi
Bảng dịch vụ
Bảng giá phòng
Bảng dịch vụ s/d
Hóa đơn
Khách hàng
Phân khu vực
Phân loại phòng
Nhân viên
Phiếu đăng ký
Phiếu kiểm kê
Phiếu chi
Thông tin phòng
18byte
14byte
40byte
54byte
33byte
32byte
22byte
6byte
28byte
132byte
12byte

32byte
92byte
20byte
44byte
28byte
16byte
20
5
100
100
100
30
10
100
100
80
6
5
20
80
12
100
30
360 byte
70 byte
4000 byte
5400 byte
3300 byte
960 byte
220 byte

600 byte
2800 byte
10560 byte
72 byte
160 byte
1840 byte
1600 byte
528 byte
2800 byte
480 byte
35750 byte
24
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản lý Khách Sạn
 Tổng Kết Thuộc Tính:
Danh sách các thuộc tính
STT Tên Thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ
2 CHITIET Thông tin chi tiết của phòng PHONG
3 KH.DIACHI Địa chỉ khách hàng KHACHHANG
4 NV.DIACHI Địa chỉ nhân viên NHANVIEN
5 DIENTHOAI Số điện thoại của nhân viên NHANVIEN
6 GIA Giá dịch vụ DICHVU
7 GIODEN Giờ khách đến CT_PDKI
8 GIODI Giờ khách đi CT_PDKI
9 HIENTRANG Hiện trạng phòng có người ở? PHONG
10 LIDO Lí do lập phiếu chi CT_PCHI
13 LOAI Loại phòng PHONG
15 LUONGTON Lượng dịch vụ còn lại DICHVU
16 MACTHD Mã chi tiết hóa đơn CHITIET_HD
17 MACTPC Mã chi tiết phiếu chi CT_PCHI
18 MACTPDK Mã chi tiết p. đăng ký CT_PDKI

19 MACV Mã chức vụ nhân viên CHUCVU, NHANVIEN
22 MADV Mã dịch vụ DICHVU, DVSUDUNG
23 MAGIA Mã giá phòng DONGIA
24 MAHD Mã hóa đơn HOADON
26 MAKH Mã khách hàng KHACHHANG
28 MAKIEMKE Mã phiếu kiểm kê P_KIEMKE
29 MAKV Mã khu vực thuộc khách sạn
KHUVUC, PHONG,
NHANVIEN
32 MALOAI Mã loại phòng LOAIPHONG
33 MALUONG Mã lương nhân viên BANGLUONG
36 MANV Mã nhân viên
NHANVIEN,
BANGLUONG
37 MAPCHI Mã phiếu chi PHIEUCHI, CT_PCHI
41 MAPDKI Mã phiếu đăng ký P_DANGKI, CT_PDKI
45 MAPHONG Mã phòng PHONG
46 NGAYDEN Ngày khách đến CT_PDKI
47 NGAYDI Ngày khách đi CT_PDKI
48 NGAYDK Ngày lập phiếu đăng ký phòng P_DANGKI
50 NGAYLAP Ngày lập phiếu chi PHIEUCHI
51 NGAYLAP Ngày lập hóa đơn HOADON
52 NS Năm sinh khách hàng KHACHHANG
53 NS Năm sinh nhân viên NHANVIEN
25

×