Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
TUẦN 1
Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của một hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em
đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các
số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn ôn tập.
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: Hoạt
động cá nhân
- GV viết các số: 83 251; 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu rõ giá trò của chữ số ở mỗi hàng với các số
trên?
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,
tròn chục nghìn?
* Thực hành:
Bài 1: ( SGK/3) Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của
các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV
đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
- Cả lớp thực hiện.
- Số 100 000.
- HS lặp lại.
- HS đọc các số đã viết.
- Bạn nhận xét.
- HS lần lượt nêu.
- Bạn nhận xét.
- 1 chục = 10 đơn vò.
- 1 trăm = 10 chục.
- HS nêu.
- Các bạn nhận xét.
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vò.
1
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số
tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000
đơn vò.
Bài 2: (SGK/3) Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với
nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số
trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:(SGK/3) Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS trao đổi và làm vào phiếu học
tập
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:(SGK/4) Hoạt động nhóm tổ.
- GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Các tổ trao đổi và làm vào giấy khổ to.
- Đại diện tổ 1 đọc kết quả tính chu vi hình ABCD
và nêu vì sao em tính như vậy?
-Tổ 3: Nêu kết quả tính chu vi của hình MNPQ ,và
giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Tổ 4: Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và
giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- GV nhận xét bài làm của các tổ.
4.Củng cố
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ số có 5 chữ số, đọc và
phân tích chữ số ở từng hàng của số đó.
- Nêu cách tính chu vi của một hình , chu vi hình
chữ nhật, chu vi hình vuông.
5. Dặn dò:- Về ôn lại cách đọc số có 5 chữ số,
thuộc tên các hàng của số tự nhiên trong phạm vi
số có 6 chữ số. - GV nhận xét tiết học.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vò.
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- Từng nhóm đôi trao đổi ghi kết quả
vào phiếu và treo lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi
nhân tổng đó với 2.
- Đại diện nhóm treo bài tập đã giải lên
bảng.
- HS nhóm khác nêu nhận xét.
- HS nêu: đây là tứ giác ABCD, ta lấy
tổng độ dài các cạnh cộng lại:6+4+3+4 =
17 cm
- Đại diện tổ 3 nêu.
- Đại diện tổ 4 nêu.
- HS làm theo yêu cầu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
2
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết số có 5 chữ số.
+ GV đọc các số: 40 501; 81 955.
- Kiểm tra cách đọc số có 5 chữ số.
+ GV đưa bảng con có viết số có 5 chữ số, phân
tích hàng của mỗi chữ số đó.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
* Hướng dẫn luyện tính nhẩm.
- Trò chơi “ chính tả toán” : Hoạt động cá nhân
+ GV đọc 5 phép tính, ghi kết quả ngay.
Bảy nghìn cộng hai nghìn.
Tám nghìn cộng bốn nghìn.
Sáu nghìn chia ba.
Năm nghìn nhân hai.
Mười nghìn chia năm.
+ Kiểm tra bảng con.
+ GV nhận xét trò chơi.
* Thực hành luyện tập.
Bài 1:(SGK/4): Hoạt động cá nhân.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong
bài.
- GV nhận xét, chốt ý bài tập 1
Bài 2:(SGK/4): Hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nghe viết vào bảng con.
- 3 HS đọc số và phân tích hàng của mỗi
chữ số của sốđó.
- Bạn khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS tính nhẩm chỉ ghi kết quả vào bảng
9 000
1 200
2 000
10 000
2 000
- HS giơ bảng.
- HS nêu.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm.
- Các bạn khác nhận xét.
3
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét
cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực
hiện.
Bài 3:(SGK/4): Hoạt động cả lớp
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó
yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số
trong bài: 4 327 > 3 742
- GV nhận xét và chốt ý: Khi so sánh cặp số cần
chú ý:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có số cữ số bằng nhau thì so sánh
từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có tất cả các hàng đều bằng nhau thì
hai số đó bằng nhau.
Bài 4:(SGK/4): Hoạt động nhóm đôi
- Nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm kết
quả.
- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- GV nhận xét chung.
Bài 5 :(SGK/5): Hoạt động nhóm tổ
* Có thể giảm bớt câu b, c.
- Treo bảng số liệu ở bài tập lên bảng.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Các tổ thảo luận và giải với câu hỏi của bài tập.
- Đại diện nhóm nêu cách giải của bài toán.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố:
- Muốn so sánh các số tự nhiên ta làm thế nào?
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài 2a và hoàn thành bài 5 vào vở.
Ôn cách đọc số có 6 chữ số( 100 000).
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
- So sánh các số và điền dấu >, <, = .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS nêu cách so sánh.
- HS nêu.
- Nhóm đôi làm bài.
- HS dán 2 bài tập a, b lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu cách sắp xếp.
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu và nêu yêu cầu.
- Đại diện nhóm treo bài làm của nhóm
ở bảng.
- HS nhận xét bài làm.
- HS giải thích.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
4
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trò biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép
tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV nghiên cứu bài.
- HS: bảng con, phấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 2b SGK/4
- Muốn so sánh các số tự nhiên ta làm thế nào?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:(SGK/5): Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào
VBT.
Bài 2 :(SGK/5): Hoạt động cá nhân
* Có thể giảm bớt cột a.
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề
- GV theo dõi HS làm bài.
- Nêu quy tắc thực hiện thứ tự các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.
- GV chốt ý cách đặt tính, tính của 4 phép tính
trên.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:(SGK/5): Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Nhóm đôi thảo luận cách làm và làm bài vào
phiếu học tập.
- Đọc kết quả bài làm của nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong
bài.
- HS nêu.
- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trò của
bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào
PHT
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Đại diện 4 nhóm đọc kết quả.
5
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:(SGK/5): Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số
hạng chưa biết của phép cộng, số bò trừ chưa biết
của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số
bò chia chưa biết của phép chia.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:(SGK/5): Hoạt động nhóm tổ
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV: Bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì?
- Thảo luận theo tổ và tự tìm ra cách giải và lời
giải đúng.
- GV nhận xét chung bài làm của các tổ.
4.Củng cố
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức chỉ có tính cộng,
trừ hoặc nhân, chia? Biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia? Biểu thức có dấu ngoặc
đơn?
5.Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục làm bài 2b SGK/5. Ôn tìm thành
phần chưa biếttrong các phép tính
- Chuẩn bò bài:Biểu thức có chứa một chữ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa
biết trong phép tính).
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
- HS trả lời yêu cầu của GV.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Các tổ làm việc.
- Đại diện nhóm treo bài làm và trình
bày bài giải của tổ.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- Bạn nhận xét
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2b SGK/5
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bò chia, thừa
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.
6
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
số, số bò trừ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể
của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?
- GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi:
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết
3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3,
4, … quyển vở.
- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho
Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một
chữ.
* Giá trò của biểu thức có chứa một chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trò của biểu
thức 3 + a.
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
- GV hỏi: Khi biết một giá trò cụ thể của a, muốn
tính giá trò của biểu thức 3 + a ta làm như thế
nào ?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
c.Luyện tập – thực hành:
Bài 1:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.
- Chúng ta phải tính giá trò của biểu thức 6 + b với
- HS nghe.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tìm giá trò của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.
- Ta thay giá trò của a vào biểu thức rồi
thực hiện tính.
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trò của biểu thức 3 + a.
- Tính giá trò của biểu thức.
- HS đọc.
- Tính giá trò của biểu thức 6 + b với b =
7
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
b bằng mấy ?
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao
nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- GV hỏi: Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7 là
bao nhiêu ?
- Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu ?
Bài 2:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
- GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
- GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong
bảng cho em biết điều gì ?
- Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trò cụ thể như thế nào ?
- Khi x = 8 thì giá trò của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:(SGK/5): Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm tìm cách giải và giải.
- Lưu ý cách đọc cho HS.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Muốn tính được giá trò biểu thức có chứa một
chữ ta làm sao?
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại cách tính biểu thức có chứa một
chữ.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-GV nhận xét giờ học.
4.
- HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b =
4 là 6 + 4 = 10.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
- Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7
là
115 – 7 = 108.
- Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15
là
15 +80 = 95.
- HS đọc bảng.
- Cho biết giá trò cụ thể của x (hoặc y).
- Giá trò của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trò của x ở dòng trên.
- x có các giá trò là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bảng trên
bảng.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Các nhóm làm việc và giải.
- Đại diện nhóm mang kết quả đã làm
lên trình bày.
- HS nhóm khác nhận xétet1
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một
chữ có phép tính nhân.
- Củng cố cách đọc và tính giá trò của biểu thức.
- Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
8
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
sau: Tính giá trò của biểu thức 1 500:a với a= 5, a=
4
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực
hiện tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ
thể của chữ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:(SGK/7): Hoạt động cá nhân
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a
và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trò của
biểu thức nào ?
- Làm thế nào để tính được giá trò của biểu thức :
6 x a với a = 5 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp
phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các
em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp
hoặc ở nhà)
Bài 2:(SGK/7): Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi để thay số vào chữ ta tính
được giá trò của biểu thức.
- GV nhận xét
Bài 3:(SGK/7): Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu
cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng
cho biết gì ?
- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
- Bài mẫu cho giá trò của biểu thức 8 x c là bao
nhiêu ?
- Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trò của biểu
thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính giá trò của biểu thức.
- HS đọc thầm.
- Tính giá trò của biểu thức 6 x a.
- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện
phép tính : 6 x 5 = 30.
- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần
a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nêu.
- Nhóm đôi làm việc.
- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- Các bạn khác nhận xét.
- Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trò
của biểu thức.
- Là 8 x c.
- Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5
= 40.
9
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là
giá trò của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi
thay giá trò của chữ c cũng ở dòng đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:(SGK/7): Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4,
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
- Thảo luận: Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu
vi là bao nhiêu ? Cách tính chu vi hình vuông và
giải.
- GV nhận xét
4.Củng cố
- Muốn tính được giá trò biểu thức có chứa một
chữ ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
5.Dặn dò:
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
Ôn cách tính chu vi hình vuông.
- Chuẩn bò bài:Các số có sáu chữ số
- GV nhận xét giờ học.
- HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS đọc đề.
- Ta lấy cạnh nhân với 4.
- Các nhóm làm việc với yêu cầu.
- Đại diện nhóm mang kết quả đã làm
gắn lên bảng vá trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 2
Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vò = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn,
10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình biểu diễn đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
(nếu có).
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm
nghìn
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp thực hiện.
10
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông?
- Tính chu vi hình vuông có cạnh 8 cm
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các số có sáu chữ số.
b.Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và
yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng
liền kề;
+ Mấy đơn vò bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vò ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm?(1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy
trăm ?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn
bằng mấy nghìn ? )
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
- GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như
phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432 516
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một
trăm nghìn.
- Có mấy trăm nghìn ? - Có mấy chục nghìn ?
- Có mấy nghìn ? - Có mấy trăm ?
- Có mấy chục ? - Có mấy đơn vò ?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào
bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
- GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vò ?
- GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có
mấy chữ số ?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
- GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết các số có
6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần
- HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vò bằng 1 chục. (1 chục bằng 10
đơn vò.)
+10 chục =1 trăm.(1 trăm bằng 10chục.)
+10 trăm = 1 nghìn.(1 nghìn bằng 10
trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1
trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 100 000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- HS lần lượt nêu.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp (hoặc bảng con): 432 516.
- Số 432 516 có 6 chữ số.
- HS nêu.
11
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến
hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
- GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại cách đọc
đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV
giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn
năm trăm mười sáu.
- GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì
giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357;
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS
đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1:(SGK/9): Hoạt động cá nhân
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số
có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số
523 453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
- GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác
cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự
lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu
diễn số.
Bài 2:(SGK/9): Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhóm đôi thảo luận cách đọc số và cách viết số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- GV nhận xét chung.
Bài 3:(SGK/10): Hoạt động cá nhân
- GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu
chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi
HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4:(SGK/10): Hoạt động cá nhân
- GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng
số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS
viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố
- Kể theo thứ tự các hàng từ hàng thấp nhất đến
hàng trăm nghìn.
5.Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục làm xong các bài tập.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn,
còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn,
giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến
hết.
- HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số
vào VBT
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để
làm vào SGK)
- 1 HS nêu.
-Nhóm đôi làm việc viết kết quả vào
PHT.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài làm.
- HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS
đọc từ 3 đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Yêu cầu viết số theo đúng
thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác.
- Đổi vở sửa bài.
- HS nêu.
12
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- Chuẩn bò bài : Luyện tập.
- GV tổng kết giờ học. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; kẻ sẵn bài 1 SGK/10 vào bảng.
- HS: Đồ dùng học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra cả lơp.
- GV đọc “chính tả toán” với các số: 615 429;
315 759
- GV giơ bảng có viết số: 918 672; 157 342.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập
về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Ôn lại các hàng : Hoạt động cá nhân
+ Quan hệ giữa đơn vò hai hàng liền kề
1 chục bằng mấy đơn vò?
1 nghìn bằng mấy trăm?
Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
- Viết số 825 713, xác đònh các hàng và chữ số
thuộc hàng đó là chữ số nào?
- Đưa bảng con và yêu cầu đọc: 850 203;
820 004; 800 007; 832 100; 832 010
* Thực hành luyện tập
Bài 1:(SGK/10): Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài.
- GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu
cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút
chì làm bài vào SGK.
Bài 2:(SGK/10): Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc
các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS
đọc trước lớp.
- Cả lớp thực hiện.
- HS ghi kết quả vào bảng.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS lần lượt nêu.
- Các bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhóm đôi làm việc
- Đại diện nhóm đọc số và nêu chũ số 5
thuộc hàng
13
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
- GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng
khác.
Bài 3:(SGK/10): Hoạt động cá nhân
- GV đọc to, rõ ràng các số ở BT3, yêu cầu HS
viết số.
- GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
- GV chữa bài và nhận xét.
Bài 4:(SGK/10): Hoạt động nhóm tổ.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Các tổ cùng thảo luận đặc điểm của các dãy số
tự nhiên trong bài.
- GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.
4.Củng cố
- Nêu tên các hàng đã được học theo thứ tự từ bé
đến lớn.
5.Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục hoàn thành xong các bài tập.
- Chuẩn bò bài: Hàng và lớp.
- GV tổng kết giờ học.
- HS lắng nghe, viết số vào vở, 1 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét bài làm.
- Đổi vở chữa bài.
-1 HS nêu.
- HS các tổ thảo luận và treo bài làm lên
bảng.
- Các nhóm lần lượt nêu đặc điểm của
từng dãy số của bài tập.
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết được lớp đơn vò gồm 3 hàng là: đơn vò, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là:
nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Nhận biết được vò trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Nhận biết được giá trò của từng chữ số theo vò trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng trăm
nghìn
Hàng chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn
vò
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
14
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cách đọc số có 6 chữ số:900 201;
810 290
- Viết số có 6 chữ số, GV đọc rõ. .
- GV nhận xét .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn:
- GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các
lớp. Lớp đơn vò gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các
hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.
- GV hỏi: Lớp đơn vò gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các
chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
- GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
* Lưu ý cho HS cách viết số có nhiều chữ số: Viết
các chữ số vào các hàng nên viết từ hàng cao đến
hàng thấp( phải- trái); nên để khoảng cách giữa
các lớp.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:(SGK/11): Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong
bảng số của bài tập.
- Dựa vào SGK, nêu cách đọc, viết số và phân
tích chữ số ở mỗi hàng.
- GV nhận xét chung.
Bài 2a:(SGK/11): Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Đọc số và cho biết giá trò của chữ số 5 ở mỗi
hàng.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nhìn bảng con đọc.
- HS viết số vào bảng con.
- HS nghe.
- HS nêu: Hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- Gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm.
- Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Ba trăm hai mươi mốt.
- HS viết số 1 vào cột đơn vò, số 2 vào
cột chục, số 3 vào cột trăm.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các
lớp, hàng của số.
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi làm việc.
- Đại diện các nhóm đọc số và cho biết
giá trò của chữ số 5.
15
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
Bài 2b:(SGK/11): Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét
Bài 4:(SGK/12): Hoạt động nhóm 6
- Thảo luận căn cứ vào chữ số của mỗi hàng để
viết số.
- GV nhận xét chung.
Bài 5 :(SGK/12): Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố
- Lớp đơn vò gồm có mấy hàng, đó là những hàng
nào?
- Lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là những hàng
nào?
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại cách đọc số, viết số có nhiều chữ
số.
- Chuẩn bò bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét giờ học.
- Bạn khác nhận xét.
- HS đọc, nêu yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
- Bạn khác nhận xét.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm treo kết quả và đọc số
- HS nhóm khác nhận xét
- HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 9 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so
sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
- Xác đònh được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu
chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp thực hiện.
16
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- Lớp đơn vò gồm mấy hàng, lớp nghìn gồm mấy
hàng? Kể tên các hàng đó?
- Đọc các số: 604 290; 800 301 và nêu miệng vò trí
ở các hàng.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết
cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :
* So sánh các số có số chữ số khác nhau: hoạt
động cá nhân.
- GV dán 2 số lên bảng
99 578 100 000
- Giải thích vì sao lại chọn dấu < ?
- GV chốt : Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ
số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV dán 2 số lên bảng
693251 693500
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Giải thích vì sao lại chọn dấu < ?
- GV kết luận:Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng
với nhau:
+ Vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn đều bằng 6.
Ta so sánh cặp chữ số ở hàng chục nghìn đều
bằng 9. Tiếp tục so sánh cặp chữ số ở hàng nghìn
đều bằng 3. So sánh tiếp cặp chữ số ở hàng trăm
vì 2 < 5 nên 693 251 < 693 500.
- GV chốt ý: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số:
+Cần so sánh cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu
chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn.
+ Nêu chúng bằng nhau ta so sánh cặp chữ số ở
hàng tiếp theo.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:(SGK/13): Hoạt động cá nhân
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
-1HS nêu, HS khác nhận xét .
-1HS nêu, HS khác nhận xét .
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- 1 HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
99 578 < 100 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000
có 6 chữ số.
- Bạn khác nhận xét.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS cả lớp quan sát.
- 1 HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS nêu.
- Bạn nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi.
- So sánh số và điền dấu <, >, = thích
hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
17
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
một số HS.
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến
3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Tại sao 845713 < 854713 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:(SGK/13): Hoạt động cá nhân
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số
59 876, 651 321, 499 873, 902 011, vì sao ?
-GV nhận xét
Bài 3:(SGK/13): Hoạt động nhóm đôi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và giải thích
cách sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV thống nhất kết quả đúng.
Bài 4: Trò chơi “ chính tả toán”.
- GV đọc phần a, b, c, d . HS suy nghó ghi kết quả
vào bảng.
- Kiểm tra bảng và nhận xét.
4.Củng cố
- Nêu dấu hiệu nhận biết và cách so sánh các số
có nhiều chữ số ?
5.Dặn dò:
- Về nhà làm VBT toán và hoàn thành các bài
tập.
- Chuẩn bò bài : Triệu và lớp triệu.
- GV nhận xét giờ học.
- HS giải thích.
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS giải thích.
- Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Nhóm đôi làm việc ghi kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích.
-HS cả lớp viết kết quả vào bảng con
phần a, b, c, d.
- Chọn bảng của HS và Hs nr6u nhận
xét.
- 1 HS nhắc lại kết quả đúng.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Biết đọc, viết các số tròn triệu.
- Củng cố về lớp đơn vò, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trò của chữ số
theo hàng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
18
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
Nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn
vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Lớp đơn vò gồm mấy hàng, lớp nghìn gồm mấy
hàng? Kể tên các hàng đó?
- GV đọc số: 654 790 - Nêu rõ từng chữ số ở hàng
nào? Lớp nào?
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã
học.
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu:
- GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
- Hãy kể tên các lớp đã học.
- GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1
trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm
nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1
triệu.
- GV hỏi: +1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
+ Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
- Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
- GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu.
- GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100
triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
- GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm
- Cả lớp thực hiện.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con và nêu
miệng vò trí của từng chữ số ở các hàng
- HS nghe.
- Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.
- Lớp đơn vò, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
bảng con.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0
đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ
số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
- Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ
số 0 đứng bên phải số 1.
- HS nghe giảng.
19
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
- Kể tên các hàng lớp đã học.
c. Thực hành
* Bài tập 1:SGK/13: Làm miệng cả lớp.
- GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GVyêu cầu cả lớp đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu
đến 10 triệu ?
- Đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu
Từ 100 triệu đến 900 triệu.
* Bài tập 2: SGK/13: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và làm vào vở toán.
- Hỏi :+ Số tròn chục triệu có tận cùng mấy chữ số
0? có mấy chữ số?có tận cùng mấy chữ số 0? có
mấy chữ số?
* Bài tập 3: SGK/13: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng phụ có bài tập 3
- GV gọi HS lên bảng viết số mười trăm nghìn
-GV yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV chữa bài, nhận xét
* Bài tập 4: SGK/13: Hoạt động nhóm đôi
- GV treo giấy đã viết bài tập 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm số ba trăm mười hai triệu .
- Trao đổi cách đọc, viết số và phân tích chữ số ở
hàng
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Lớp triệu gồm mấy hàng? Kể tên hàng từ hàng
bé đến hàng lớn.
5.Dặn dò:
- Về nhà học thuộc các hàng theo thứ tự từ bé đến
lớn. Hoàn thiện các bài tập ở SGK.
- Chuẩn bò bài: triệu và lớp triệu( Tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
-HS nêu.
- HS thi đua kể.
- HS nêu.
- Cả lớp đếm miệng từ 1 triệu đến 10
triệu.
- HS đếm.
- 1HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- Lần lượt 9 HS lên bảng chữa.
- HS nêu.
- HS đếm
-1 HS lên bảng viết.
- Bạn nhận xét
- Lần lượt 7 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
-1 HS viết số, 1 HS phân tích vò trí các
hàng của chữ số.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm lên viết số vào bảng.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 3
Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
20
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp triệu.
b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các
chữ số vào vò trí của bảng phụ.
- Yêu cầu Hs nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:+ Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách
thành lớp ( Lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu).
+ Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi
đến lớp kế tiếp.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1:SGK/15 : Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên
bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
- Cả lớp thực hiện.
-1 HS nêu.
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
-1 HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
VBT.
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS
kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
21
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
* Bài 2: SGK/15 : Hoạt động nhóm đôi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
+ Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
* Bài 3: SGK/15: Thi viết chính tả toán.
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số
khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không
nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ
số 0).
* Bài 4: SGK/15: Hoạt động nhóm bàn.
- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn
bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS
đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và ghi kết
quả vào câu hỏi a, b, c.
- GV thống nhất kết quả.
4.Củng cố
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.
- HS theo dõi.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS trao đổi làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo, dán bảng kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 12 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kó năng nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn
bò sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vò đến hàng
trăm triệu.
- Nêu 3 ví dụ số có 7, 8, 9 chữ số.
- Viết số: 200 000 401; 930 000 500.
- Chú ý cách đọc theo lớp: Hai trăm triệu không
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên nêu.
- Bạn nhận xét.
- 2 HS lên nêu.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con.
22
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
nghìn bốn trăm linh một.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về
đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.
Treogiấy đã viết BT1 phần khung của bài tập.
- Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu
vò trí của từng chữ số ở từng hàng.
- GV nhận xét.
- 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm.
Bài 2: SGK/16 : Hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau
nghe .
- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về
cấu tạo hàng lớp của số.
- GV chốt ý cách đọc số: 85 000 120 : Tám
mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.
Bài 3: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.
* Thi viết chính tả toán
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu
cầu HS viết các số theo lời đọc.
- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV nhận xét chung về cách viết số.
Bài 4: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét chung: Bài tập 4 giúp các em xác
đònh được giá trò của mỗi chữ số ở từng hàng.
4.Củng cố
- Nêu các hàng em đã học từ hàng đơn vò đến
hàng triệu.
Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bò bài : luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc số.
- 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau
nghe.
- Một số HS đọc số trước lớp.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
vở (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV
đọc)
- HS nhận xét.
- Thống nhất kết quả và chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 3 HS đọc miệng kết quả bài tập.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
23
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- Củng cố kó năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
- Làm quen các số đến lớp tỉ.
- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bò
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa bảng con đã viết sẵn các số:
5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc.
- Cả lớp viết vào bảng con :
+ Bảy trăm triệu.
+ Chín trăm linh hai triệu không nghìn ba trăm
mười một.
- GV nhận xét bảng con.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm
quen với tỉ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : SGK/17 : Hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu nhóm đôi vừa đọc, vừa nêu giá trò của
chữ số 3 trong mỗi số cho nhau nghe.
- Chốt ý : các số có đến lớp triệu có thể có mấy
chữ số?
- GV nhận xét
Bài 2: SGK/17: Hoạt động cá nhân.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.
-GV nhận xét và chốt lại: Căn cứ vào giá trò của
chữ số ở mỗi hàng ta có thể viết được số có nhiều
chữ số.
Bài 3: SGK/17 : Hoạt động nhóm bàn
- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và
hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của
bài.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc. Bạn nhận xét.
- 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm đôi đọc số và nêu giá trò
của chữ số 3
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS nêu:7,8,9 chữ số.
-Yêu cầu chúng ta viết số.
-1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả lớp
viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Dán kết quảlên bảng. Bạn nhận xét.
- 1 Hs đọc đế bài.
- Thống kê về dân số một số nước vào
tháng 12 năm 1999.
- Nhóm bàn thảo luận rồi ghi kết quả vào
24
Ngơ Thị Tư – Trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm – giáo án Tốn 4 Kì I
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 4 : SGK/17 (giới thiệu lớp tỉ)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100
triệu đến 900 triệu.
- Tiếp theo số 900 triệu là số nào?
- 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ .
Viết là: 1 000 000 000
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
- 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ?
- Treo giấy đã viết khung bài tập 4 SGK/17.
- GV viết số:1 000 000 000 và yêu cầu HS đọc.
- Nêu cách viết 1 tỉ? số có nhiếu chữ số viết như
thế nào?
- GV nhận xét chung khi viết số có nhiều chữ số.
Bài 5: SGK/18: Hoạt động cá nhân.
- GV treo lược đồ (nếu có) và yêu cầu HS quan
sát.
- GV giới thiệu trên lượt đồ có các tỉnh, thành
phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số dân
của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà Nội
là ba triệu bảy nghìn dân (3007000).
- GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên
lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó.
- GV nhận xét.
4.Củng cố
- Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số?
- Lớp tỉ gồm các hàng nào?
5.Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bò bài: Dãy số tự nhiên.
- GV nhận xét giờ học.
khổ giấy lớn.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 9 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu: 1 000 triệu.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và
9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết.
- Là 1 000 triệu đồng
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Gồm 4 lớp : lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn,
lớp đơn vò. Mỗi lớp phải chừa khoảng
cách để dễ đọc và kiểm tra chữ số.
- HS quan sát lược đồ.
-HS nghe GV hướng dẫn.
- HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS
nêu trước lớp.
-HS nêu: 10, 11, 12 chữ số.
- Hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
25