Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
MỞ ĐẦU
Tiết 1 : Thế giới động vật đa dạng , phong phú
I. Mục tiêu :
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng , phong phú
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ
III. Tiến trình tổ chức :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và phong phú về số lượng cá thể
GV cung cấp thông tin về số lượng loài động vật
- Qua số liệu đó , có nhận xét gì ?
- Chứng minh sự đa dạng về thành phần loài động vật ở địa
phương ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Qua thông tin trên , có nhận xét gì ?
- Chứng minh sự phong phú về số lượng cá thể của động vật
ở địa phương ?
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm nhỏ
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
Tiểu kết :
- Thế giới động vật rất đa dạng về thành phần loài và phong phú về số lượng cá thể
- Con người đã góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học động vật
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Chim cánh cụt sống ở đâu ?
Điều kiện khí hậu ở đó có đặc điểm gì ?
- Vì sao chim cánh cụt sống được trong điều kiện đó ?
- Liệt kê tên động vật và môi trường sống ?
- Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và
phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực ?
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
- HS làm bài tập
- HS nêu nhận xét
Tiểu kết :
- Thế giới động còn đa dạng về môi trường sống
- Môi trường nào điều kiện sống càng thuận lợi, động vật càng phong phú
- Động vật sống ở môi trường nào có những đặc điểm thích nghi với môi trường đó
Kiểm tra đánh giá :
- Động vật nước ta có đa dạng phong phú không ? Vì sao ?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú ?
Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo nội dung vở học và câu hỏi sgk
- Tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật để rút ra đặc điểm chung của
động vật
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Tiết 2 : Phân biệt động vật với thực vật
Đặc điểm chung của động vật
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật , đặc điểm chung của động
vật , nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật
- Rèn khả năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp
-Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ : Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra :Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không . Vì sao? Các em phải làm gì để
thế giới động vật mãi mãi phong phú và đa dạng ?
HOẠT ĐỘNG I :Giúp HS phân biệt đ vật với thực vật
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 2.1 sgk và làm bài
tập
Từ kết quả của bảng rút ra :
- Động vật giống thực vật ở những điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào?
- Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu
nào?
I. Phân biệt đ vật với t vật :
- HS quan sát hình , thảo luận
nhóm để hoàn thành bài tập ở
bảng 1
- HS trả lời
- HS nêu nhận xét
GV kết luận : Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm sau : hình thức dinh dưỡng , khả
năng di chuyển và đặc điểm hệ thần kinh và giác quan
HOẠT ĐỘNG II :Giúp HS tìm ra được đặc điểm chung
của động vật
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm ( vở bài tập )
- Nêu đặc điểm chung của động vật ?
II. Đặc điểm chung của động
vật :
- HS hoàn thành bài tập
- HS trả lời
GV kết luận : Động vật có đặc điểm chung sau : Có khả năng di chuyển , dinh dưỡng dị
dưỡng , có hệ thần kinh và giác quan
HOẠT ĐỘNG III :Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động
vật
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Kể tên sơ lược các ngành động vật ?
III. Sơ lược phân chia giới
động vật :
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
GV kết luận : Động vật phân chia thành Động vật không xương sống và Động vật có xương
sống
HOẠT ĐỘNG IV : Giúp HS tìm hiểu vai trò của đ vật
- Liên hệ thực tế và điền tên đại diện mà em biết vào bảng 2
- Qua bảng , cho biết ý nghĩa của động vật với đời sống con
người ?
IV. Vai trò của động vật :
- HS làm bài tập
- HS trả lời
GV kết luận :Động vật có những vai trò sau :
- Cung cấp nguyên liệu cho con người
- Dùng làm thí nghiệm
- Hỗ trợ cho con người
- Truyền bệnh cho con người
Kiểm tra đánh giá :
- Nêu đặc điểm chung của động vật và ý nghĩa của động vật với con người ?
- Kể tên động vật xung quanh em và chỉ rõ nơi sống của chúng ?
Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị vật mẫu :Váng nước ao , hồ , nước ngâm rơm khô trong 5 ngày
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Chương I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3 : Thực hành : quan sát một số động vật nguyên
sinh
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát được 2 đại diện điển hình cho đ.vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trùng đế giày và trùng roi
- 5 bộ: kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau
- Mẫu ngâm ( của GV và HS )
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra: chuẩn bị của học sinh
HOẠT ĐỘNG I: Quan sát trùng giày
GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ở nước ngâm rơm
( chỗ ở thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độ soi
dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường kính cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận biết trùng giày
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- GV hướng dãn học sinh cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên
giọt nước lấy giấy thấm bớt nước
- HS quan sát trùng giày di chuyển
- GV cho học sinh làm bài tập tr 15 SGK
- HS làm việc theo nhóm đã
phân công
+ Các nhóm ghi nhớ các thao
tác của giáo viên
+ Lần lượt các thành viên trong
nhóm lấy mẫu soi dưới kính
hiển vi nhận biết trùng giày
+ Vẽ sơ lược hình dạng của
trùng giày
+ HS quan sát trùng giày di
chuyển trên lam kính tiếp tục
theo dõi di chuyển
+ HS dựa vào kết quả quan sát
hoàn thành bài tập
GV kết luận :
- Hình dạng : Cơ thể hình khối , không đối xứng, giống chiếc giày
- Di chuyển : Bằng lông bơi
HOẠT ĐỘNG II: Quan sát trùng roi
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK tr 15
- GV yêu cầu lấy mẫu và quan sát tương tự như trùng giày
- Các nhóm tiến hành thao tác như ở hoạt động 1
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm
- GV lưu ý cho học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ mẫu
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên
nhân và cả lớp góp ý
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập tr 16 SGK
- HS tự quan sát hình vẽ trong
SGK để nhận biết trùng roi
- Trong nhóm thay nhau dùng
ống hút lấy mãu để quan sát
- Các nhóm dựa vào thực tế
quan sát và thông tin SGK tr 16
trả lời câu hỏi
GV kết luận :
- Hình dạng : Cơ thể trùng roi hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn
- Di chuyển : Bằng roi
Kiểm tra đánh giá :
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
Hướng dẫn về nhà :
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu đặc điểm của trùng roi xanh
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Tiết 5 : Trùng biến hình và trùng giày
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và đời sống của trùng biến hình và trùng giày
- Thấy được phần nào sự đa dạng , phong phú của ngành
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ trùng biến hình và trùng giày
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của TBH
GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến hình , nơi sống và kích
thước của nó
- TBH có cấu tạo như thế nào ?
GV lưu ý cho HS về đặc điểm của nhân , của không bào co
bóp
- TBH di chuyển bằng bộ phận gì ? Bộ phận đó được hình
thành như thế nào ?
Giải thích tên gọi của nó ?
GV giới thiệu tranh vẽ biểu diễn quá trình bắt mồi của trùng
giày
- Sắp xếp các câu nhận xét đúng với diễn biến quá trình bắt
mồi của TBH ( vở bài tập )
- Sự trao đổi khí và bài tiết diễn ra bàng cách nào ?
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản
I. Trùng biến hình :
- HS quan sát
- HS trả lời và xác định trên
tranh
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS làm bài tập
- HS trả lời
GV kết luận : ( Phần dưới )
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của TG
GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến giày
- Cho biết nơi sống của trùng giày ?
- TG có cấu tạo như thế nào ? Di chuyển bằng bộ phận gì ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Điền vào bảng sau :
Đặc điểm so sánh TBH TG
Nhân Số lượng
Hình dạng
Không bào
co bóp
Số lượng
Hình dạng
Vị trí
Sự tiêu hoá Cách lấy t/ă
Quá trình t/h
Nơi thải bã
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản
I. Trùng giày :
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS đọc thông tin
- HS thảo luận nhóm
GV kết luận :
Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản
Trùng biến
hình
Đơn bào , gồm
nhân , không bào
co bóp , không bào
tiêu hoá
Bằng chân giả Bắt mồi bằng chân
giả
Trao đổi khí qua
màng , bài tiết nhờ
không bào co bóp
Vô tính theo kiểu
phân đôi
Trùng giày Đơn bào , gồm 2
nhân , 2 không bào
co bóp
Bằng lông bơi Bắt mồi nhờ lông
bơi , chất bã thải ra
ngoài qua lỗ
thoát .Không bào
tiêu hoá di chuyển
theo quỹ đạo nhất
định
- Vô tính : phân
đôi theo chiều
ngang
- Hữu tính : tiếp
hợp
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Kiểm tra đánh giá : Cơ thể trùng giày cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
Hướng dẫn về nhà :
- Đọc phần “ Em có biết ”
- Tìm hiểu tác hại của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Tiết 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Biết cách phòng chống 2 loại bệnh này
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ trùng kiết lị và trùng sốt rét
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu cấu tạo , tác hại , cách phòng
chống bệnh kiết lị
GV giới thiệu tranh vẽ trùng kiết lị
- Trùng kiết lị có cấu tạo như thế nào ?
- Cho biết cách xâm nhập của TKL vào cơ thể người ?
Nó kí sinh ở đâu ? Gây ra tác hại gì ?
- Nêu các triệu chứng của bệnh ?
- So sánh đặc điểm của TKL và TBH về cấu tạo và tác hại ?
- Nêu cách phòng chống bệnh kiết lị ?
I. Trùng kiết lị :
- HS quan sát hình
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS làm bài tập theo nhóm nhỏ
GV kết luận : ( Phần dưới )
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu đặc điểm của trung sốt rét
GV giới thiệu tranh vẽ trùng kiết lị , yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung sgk
- Nêu cấu tạo của trùng sốt rét ?
- Cho biết nơi kí sinh của trùng sốt rét , tác hại và triệu
chứng của bệnh ?
Cách dinh dưỡng của trùng sốt rét giống và khác với trùng
kiết lị như thế nào ?
- Trình bày đặc điểm vòng đời của trùng sốt rét ?
- Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ?
Phân biệt muỗi thường và muỗi Anophen ?
- Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ?
I. Trùng sốt rét :
- HS quan sát hình , đọc thông
tin
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm nhỏ
- HS trình bày trên hình
- HS trả lời
- HS trả lời
GV kết luận :
Đặc điểm Cấu tạo Cách xâm nhập Tác hại Triệu chứng
Trùng kiết lị Giống trùng biến
hình nhưng chân
giả rất ngắn
Bào xác theo
thức ăn , nước
uống vào ống
tiêu hoá
Gây các vết loét
ở niêm mạc ruột,
nuốt hồng cầu ở
đó
Đau bụng đi
ngoài , phân có
lẫn máu và nhày
như nước mũi
Trùng sốt rét Kích thước nhỏ ,
không có bộ
phận di chuyển
và các không bào
Vào máu qua
muỗi Anophen
Phá vỡ hồng cầu Lên cơn sốt
Kiểm tra đánh giá : So sánh đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét ( Bài tập ở vở )
Hướng dẫn về nhà : Nắm lại đặc điểm của tất cả các đại diện của ngành đã được tìm hiểu
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Tiết 7 :Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của đv
nguyên sinh
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chung của các động vật nguyên sinh qua các đại diện
- Nhận biết được vai trò thực tiễn
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ động vật nguyên sinh trong giọt nước lấy từ rễ bèo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành
GV yêu cầu HS làm bài tập nêu lại đặc điểm của các đại diện
ngành động vật nguyên sinh đã học bằng cách chọn kí hiệu
hoặc cụm từ thích hợp
- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh có những điểm gì chung ?
I. Đặc điểm chung :
- HS làm bài tập và trình bày ở
bảng
- Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
GV kết luận : Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung sau :
- Cơ thể có kích thước hiển vi , chỉ gồm 1 tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập
- Phần lớn dị dưỡng . Di chuyển bằng chân giả , lông bơi , roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu vai trò của ĐVNS
GV giới thiệu số lượng loài của ngành
- Động vật nguyên sinh sống ở những nơi nào ?
GV giới thiệu tranh vẽ giọt nước lấy từ rễ bèo ở ao nuôi cá
quan sát được dưới kính hiển vi
- Kể tên những động vật nguyên sinh quan sát được ?
Qua đó , có nhận xét gì ?
- Giải thích vì sao trong nghề nuôi cá , người ta tìm cách
phát triển số lượng động vật nguyên sinh ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Trùng lỗ có vai trò gì ?
- Tóm tắt các vai trò của động vật nguyên sinh , cho ví dụ ?
II. Vai trò :
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
GV kết luận : Động vật nguyên sinh có vai trò quan trọng trong thiên nhiên và trong đời sống
con người
Kiểm tra đánh giá : HS chơi trò chơi ô chữ sau :
1. (15 chữ cái) : là một đặc điểm chung của ngành ( C )
2. (9 chữ cái) : một hình thức sinh sản vô tính thường gặp ở loài sống kí sinh ( U )
3. (7 chữ cái) : một hình thức sinh sản vô tính thường gặp ( N )
4. (11 chữ cái) : tên một loài ĐVNS kí sinh ở người mà vật chủ trung gian là muỗi Anophen
( G , R )
5. (7 chữ cái) : là hình thức sinh sản hữu tính ở trùng giày ( T )
6. (6 chữ cái) : là một đặc điểm chung của ngành ( O )
Hướng dẫn về nhà : Tìm và sưu tầm tranh ảnh về thuỷ tức
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Chương II : NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 : Thuỷ tức
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo và đời sống của thuỷ tức
- Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng một số loại tế bào ở thành cơ thể thuỷ tức , làm cơ sở
giải thích cách dinh dưỡng và sinh sản của nó
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ thuỷ tức , một số loại tế bào ở thành cơ thể thuỷ tức , thuỷ tức bắt
mồi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di
chuyển của thuỷ tức
GV giới thiệu tranh vẽ thuỷ tức
- Mô tả cấu tạo ngoài của thuỷ tức ?
GV cung cấp thông tin về cách di chuyển của thuỷ tức
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
- HS quan sát
- HS trả lời
GV kết luận :
1. Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , phía dưới là đế bám vào giá thể , phía trên là lỗ miệng có các tua miệng toả ra
xung quanh
- Cơ thể có đối xứng toả tròn
2. Di chuyển : theo kiểu sâu đo , lộn đầu hoặc có thể bơi trong nước
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
một số loại tế bào ở thành cơ thể thuỷ tức
GV giới thiệu tranh vẽ một số loại tế bào ở thành cơ thể
thuỷ tức
- Nêu cấu tạo của mỗi loại tế bào ?
- Cho biết chức năng của mỗi loại tế bào và thử gọi tên
chúng ?
- Phân biệt tế bào lớp trong và tế bào lớp ngoài ?
- Cấu tạo của thuỷ tức khác gì với cấu tạo của ngành động
vật nguyên sinh ?
II. Cấu tạo trong :
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm nhỏ để
hoàn thành bài tập
- HS trả lời
- HS trả lời
GV kết luận :
Loại tế bào Chức năng
Tế bào gai
Tế bào thần kinh
Tế bào sinh sản
Tế bào mô bì – cơ
Tế bào mô cơ – tiêu hoá
Tấn công và tự vệ
Tạo nên mạng thần kinh hình lưới
Sinh sản
Che chở , tạo nên sợi cơ dọc
Tiêu hoá thức ăn
HOẠT ĐỘNG III :Tìm hiểu quá trình dinh dưỡng của
thuỷ tức
GV giới thiệu tranh vẽ thuỷ tức bắt mồi
- Mô tả quá trình bắt mồi của thuỷ tức ?
- Nhờ loại tế bào nào mà thức ăn được tiêu hoá ?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào ?
GV thông báo về cách hô hấp của thuỷ tức
III. Dinh dưỡng :
- HS quan sát
- HS trả lời
GV kết luận :
- Bắt mồi bằng tua miệng có các tế bào gai . Tiêu hoá mồi trong ruột dạng túi nhờ các tế bào mô
cơ – tiêu hoá . Thải bã qua lỗ miệng
- Hô hấp qua thành cơ thể
HOẠT ĐỘNG IV :Tìm hiểu sự sinh sản của thuỷ tức
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào ?
III. Sinh sản :
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Mỗi hình thức sinh sản đó xảy ra trong điều kiện nào ?
GV kết luận : Thuỷ tức có 3 hình thức sinh sản : mọc chồi , sinh sản hữu tính và tái sinh
Kiểm tra đánh giá : Nối nội dung tương ứng với nhau :
Loại tế bào Chức năng
1. Tế bào gai a. Sinh sản
2. Tế bào thần kinh b. Tiêu hoá thức ăn
3. Tế bào sinh sản c. Che chở , tạo nên sợi cơ dọc
4. Tế bào mô bì – cơ d. Tạo nên mạng thần kinh hình lưới
5. Tế bào mô cơ – tiêu hoá e. Tấn công và tự vệ
Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của sứa , hải quỳ và san hô
Tiết 9 : Đa dạng của ngành Ruột khoang
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển và rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng
về cá thể
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định trên biển
- Rèn kĩ năng học tập theo nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra : Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức
năng từng loại tế bào
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu đặc điểm của sứa
GV yêu cầu H/S hoàn thành bài tập SGK
Từ bảng rút ra những đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi
với lối sống di chuyển tự do trong nước
- Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
I. Sứa :
- HS hoàn thành bài tập theo đôi
bạn. Quan sát hình vẽ 9.1 và
đọc thông tin đánh dấu + và
bảng
GV kết luận : Cấu tạo của sứa giống với thuỷ tức, nhưng sứa thích nghi với lối sống bơi lội:
Cơ thể hình dù, miệng ở phía dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ
GV giới thiệu tranh vẽ hải quỳ
- Trình bày cấu tạo của hải quỳ ?
Cấu tạo của hải quỳ thích nghi như thế nào với lối sống bám
cố định ?
I. Hải quỳ :
- H/S quan sát hình vẽ
- HS trả lời
GV kết luận :Cơ thể có hình trụ to ngắn có đế bám và nhiều tua miệng xếp đối xứng
HOẠT ĐỘNG III :Tìm hiểu đặc điểm của san hô
- Quan sát hình vẽ 9.3 sgk , trình bày cấu tạo của san hô ?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
- Hình thức sinh sản của san hô ? Sự khác nhau về hình thức
sinh sản vô tính mọc chồi giữa san hô và thuỷ tức ?
+ Cành san hô thường dùng làm trang trí là bộ phận nào của
cơ thể ?
- Giải thích cấu tạo của san hô thích nghi với lối sống bám
cố định
I. San hô :
- H/S quan sát hình vẽ, trả lời
câu hỏi
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
- HS hoàn thành bài tập
GV kết luận :Cơ thể san hô hình trụ ,thích nghi lối sống bám. Riêng san hô còn phát triển
khung xương bất động và tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn
Kiểm tra đánh giá : Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở những đặc điểm gì qua các
đại dện đã học ?
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Hướng dẫn về nhà :Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành qua các đại diện đã học
Tiết 10 : Đa dạng của ngành Ruột khoang
I. MỤC TIÊU :
- Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang
- Nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người
- Rèn kĩ năng học tập theo nhóm , làm bài tập theo bảng
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra : Trình bày các đặc điểm của hải quỳ thích nghi với đời sống ?
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành
Ruột khoang
GV yêu cầu H/S hoàn thành bài tập SGK
Từ bảng rút ra những đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi
với lối sống di chuyển tự do trong nước
- Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
I. Sứa :
- HS hoàn thành bài tập theo đôi
bạn. Quan sát hình vẽ 9.1 và
đọc thông tin đánh dấu + và
bảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ H/S hoàn thành bài tập SGK
Từ bảng rút ra những đặc điểm chung của ruột
khoang
+ Hoàn thành bài tập theo đôi bạn. Dựa vào
kiến thức đã học chọn cụm từ thích hợp
điền từ vào bảng
Tiểu kết: I/Đặc điểm chung:
+ Tuy rất khác nhau về kích thước, về hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có
chung đặc điểm: đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, đều có
tế bào gai tự vệ và tấn công
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ruột khoang:
Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang
+ H/S đọc thông tin sgk
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên
và trong đời sống?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang
+ Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động
vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì?
+ Đọc thông tin sgk theo cá nhân
+ Lọi ích: Làm thức ăn làm trang trí…
+ Tác hại gây ra đắm tàu…
.
Tiểu kết:II/ Vai trò:
Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên ,có ý nghĩa sinh thái đối với biển
Đối với đời sống:+ Làm đồ trang sức ,là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, làm thực phẩm có giá
trị, hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chấco
Tác hại: Một số loài gây độc, ngứa cho người,tạo đá ngầm
3/Kiểm tra đánh giá:
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
+ Đặc điểm chung của ruột khoang
+San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không?
4/ Hướng dẫn về nhà :
Về nhà học bài - Đọc mục em có biết - Kẻ bảng vào vở bài tập
Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Sán lông
Sán lá gan
5/ Bổ sung và rút kinh nghiệm
Chương III : CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Tiết 11 : Sán lá gan
I. MỤC TIÊU :
- HS nêu được đ/điểm của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường , p/c giun sán cho vật nuôi và người
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu đặc điểm của sán lông
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Hoàn thành bài tập sau :
Lối
sống
Hình
dạng
Di
chuyển
Đ/ điểm
cấu tạo
Sinh
sản
Sán
lông
Sán lá
gan
- Dựa vào bảng rút ra đặc điểm của sán lông thích nghi với
lối sống tự do ?
I. Sán lông :
- HS đọc thông tin
- HS hoàn thành bài tập theo
nhóm nhỏ
- HS trả lời
GV kết luận : ( Phần dưới )
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu đặc điểm của sán lá gan
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Hoàn thành bài tập sau:( bảng ở mục 1)
- Dựa vào bảng rút ra đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích
nghi với lối sống kí sinh ?
- Dựa vào hình 11.2. Trình bày vòng đời của sán lá gan
- Con đường xâm nhập của sán lá gan vào trong cơ thể trâu
bò ? Biện pháp phòng chống ?
- Hãy cho biết v/đ của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau :
+ Trứng sán lá gan không gặp nước
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp
+ Ốc chứa vật k/s bị động vật khác ăn thịt mất
+ Kén sán bám vào rau bèo… chờ mãi mà không gặp trâu bò
ăn phải
- Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào ?
I. Sán lá gan :
- HS đọc thông tin
- HS hoàn thành bài tập theo
nhóm nhỏ
- HS trả lời
- HS trình bày dạng sơ đồ
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu nhận xét
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào ? - HS trả lời
GV kết luận :
Lối sống Hình
dạng
Di chuyển Đ/ điểm cấu tạo Sinh sản
Sán
lông
Tự do
thường
gặp ở ven
biển
Hình lá,
hơi dẹp
theo
hướng
lưng bụng
Lông bơi Có đầu bằng, 2 bên đầu có
thuỳ khứu giác, ở giữa là 2
mắt đen, đuôi hơi nhọn,
miệng, tiếp theo miệng là các
nhánh ruột, chưa có hậu môn
Lưỡng tính
Sán
lá
gan
Kí sinh ở
gan mật
trâu bò
Hình lá
dẹp màu
đỏ máu
+ Tiêu giảm
+ Thành cơ
thể có khả
năng chun
giãn
+ Mắt lông bơi tiêu giảm các
giác bám phát triển
+ Hầu có cơ khoẻ giúp miệng
hút chất dinh dưỡng đưa vào
2 nhánh ruột phân nhánh nhỏ.
Chưa có hậu môn
+ Lưỡng tính
+ Cơ quan sinh
dục phát triển
+ Đẻ nhiều
trứng
Kiểm tra đánh giá :
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh như thế nào ?
- Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ?
Hướng dẫn về nhà :Tìm hiểu về các giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành qua các đại
diện đó
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Tiết 12 : Một số Giun dẹp khác và đặc điểm chung
của ngành Giun dẹp
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết một số Giun dẹp khác
- Rút ra được đặc điểm chung của ngành
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức phòng chống bệnh
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra : Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh của sán lá gan
HOẠT ĐỘNG I :Giúp HS tìm hiểu đặc điểm của một số
Giun dẹp khác và cách phòng chống bệnh do Giun dẹp
gây ra
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk và điền nội dung
vào bảng sau :
Đặc điểm Nơi kí sinh Con đường xâm nhập
Sán lá máu
Sán bã trầu
Sán dây
- Giun dẹp thường kí sinh ở những nơi nào trong cơ thể vật
chủ ? Vì sao ?
Chúng gây những tác hại gì ?
- Từ con đường xâm nhập , hãy nêu cách phòng chống bệnh
do Giun dẹp gây nên ?
I. Một số Giun dẹp khác :
- HS đọc thông tin và hoàn
thành bài tập
- HS thảo luận nhóm nhỏ
GV kết luận :
- Phần lớn Giun dẹp sống kí sinh và gây tác hại lớn đối với vật chủ
- cần giữ gìn vệ sinh ăn uống và vệ sinh cơ thể cho người và vật nuôi
HOẠT ĐỘNG II :Giúp HS rút ra đặc điểm của ngành
Giun dẹp qua đặc điểm các đại diện đã tìm hiểu
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập nêu đặc điểm của các đại
diện của ngành đã tìm hiểu ( nội dung ở vở bài tập )
- Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là gì ?
- Giun dẹp kí sinh còn có thêm những đặc điểm nào ?
I. Một số Giun dẹp khác :
- HS thảo luận nhóm để điền
nội dung vào bảng
- HS rút ra đặc điểm chung từ
kết quả thể hiện ở bảng
GV kết luận : Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là :
- Cơ thể dẹp , có đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi , lưng bụng
- Ruột phân nhánh , chưa có ruột sau và hậu môn
- Giun dẹp kí sinh còn có thêm đặc điểm : giác bám , cơ quan sinh dục phát triển ; ấu trùng phát
triển qua các giai đoạn vật chủ
Kiểm tra đánh giá : Điền từ thích hợp vào bảng :
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là :
- Cơ thể …(1) , có đối xứng …(2) và phân biệt …(3)
- Ruột …(4) , chưa có …(5)
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
- Giun dẹp kí sinh còn có thêm đặc điểm : …(6) , …(7) phát triển ; ấu trùng phát triển qua các
…(8)
Hướng dẫn về nhà :Tìm hiểu đặc điểm và tác hại của giun đũa
NGÀNH GIUN TRÒN
Tiết 13 : Giun đũa
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được đặc điểm của ngành Giun tròn thông qua đặc điểm của giun đũa
- Nắm được đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh của giun đũa và cách phòng chống bệnh
giun đũa
II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ giun đũa và con đường xâm nhập vào cơ thể người
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra Trình bày đặc điểm của ngành Giun dẹp
HOẠT ĐỘNG I :Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của
giun đũa
GV giới thiệu tranh vẽ giun đũa
- Giun đũa sống ở đâu ?
Mô tả cấu tạo ngoài của giun đũa ?
So sánh cấu tạo ngoài của giun đực và giun cái ?
- Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận của chúng sẽ
như thế nào ?
I. Cấu tạo ngoài :
- HS quan sát
- HS trả lời
GV kết luận : Cấu tạo ngoài của giun đũa :
- Hình trụ , bao bọc cơ thể là lớp vỏ cuticun
- Giun cái to , dài ; giun đực nhỏ , ngắn , đuôi cong
HOẠT ĐỘNG II :Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong , di
chuyển và dinh dưỡng
GV giới thiệu tranh vẽ cấu tạo trong của giun đũa
- Kể tên các cơ quan trong khoang cơ thể của giun đũa ?
- Dựa vào cấu tạo trong , nhận xét khả năng di chuyển của
giun đũa ?
- So sánh hình dạng ruột của giun đũa và giun dẹp ?
- Ruột thẳng ở giun đũa và ruột phân nhánh ở giun dẹp thì
tốc độ tiêu hoá loài nào cao hơn ? Vì sao ?
- Giun đũa gây ra những tác hại gì ?
II. Cấu tạo trong , di chuyển
và dinh dưỡng :
- HS quan sát hình vẽ, trả lời
câu hỏi
-HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
GV kết luận :
1. Cấu tạo trong :
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển
- Khoang cơ thể chưa chính thức , trong đó có ống tiêu hoá ( miệng , hầu , ruột , hậu môn ) và
các tuyến sinh dục
2. Di chuyển : hạn chế
3. Dinh dưỡng : ruột thẳng → tốc độ tiêu hoá nhanh
HOẠT ĐỘNG III :Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của giun
đũa
- Giun cái to , dài hơn giun đực có ý nghĩa gì ?
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản của giun đũa và
giới thiệu tranh vẽ vòng đời giun đũa
- Vòng đời của giun đũa trải qua những giai đoạn nào ?
- Cần phải làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ?
III. Sinh sản :
- HS trả lời
- HS quan sát tranh
- HS nêu nhận xét
GV kết luận :
- Giun đũa phân tính , cơ quan sinh dục phát triển
- Sơ đồ tóm tắt vòng đời : Trứng → Ấu trùng trong trứng → Cơ thể người → Trứng
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
Kiểm tra đánh giá : Nêu ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm : Lớp vỏ cuticun , ruột thẳng,
giun cái to và dài hơn giun đực , cơ quan sinh dục phát triển ( bằng cách kẻ bảng liệt kê )
Hướng dẫn về nhà :Đọc phần một số giun tròn khác , nắm đặc điểm nơi sống và con đường
xâm nhập
Tiết 14 : Một số giun tròn khác và đặc điểm chung
của ngành Giun tròn
I. MỤC TIÊU :
- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn khác
- Rút ra được đặc điểm chung của ngành để phân biệt chúng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức phòng chống bệnh
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra : Giun đũa khác Giun tròn ở những đặc điểm gì ?
HOẠT ĐỘNG I :Giúp HS tìm hiểu đặc điểm của một số
Giun tròn khác và cách phòng chống bệnh do Giun tròn
gây ra
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk và điền nội dung
vào bảng sau :
Đặc điểm Nơi kí sinh Con đường xâm nhập
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
- Giun tròn thường kí sinh ở những nơi nào trong cơ thể vật
chủ ? Chúng gây những tác hại gì ?
GV giới thiệu tranh vẽ vòng đời của giun kim
- Giun kim gây ra cho trẻ điều phiền toái gì ?
Do thoái quen nào của trẻ mà giun khép kín vòng đời ?
- Giun kim và giun móc câu , loài nào nguy hiểm hơn , loài
nào dễ phòng chống hơn ?
- Nêu cách phòng chống bệnh giun rễ lúa ?
I. Một số Giun tròn khác :
- HS đọc thông tin và hoàn
thành bài tập
- HS thảo luận nhóm nhỏ
- HS quan sát
- HS trả lời
GV kết luận : Phần lớn Giun tròn sống kí sinh và gây tác hại đối với vật chủ
HOẠT ĐỘNG II :Giúp HS rút ra đặc điểm của ngành
Giun tròn qua đặc điểm các đại diện đã tìm hiểu
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập nêu đặc điểm của các đại
diện của ngành đã tìm hiểu ( nội dung ở vở bài tập )
GV yêu cầu HS làm bài tập điền vào chỗ trống :
Đặc điểm chung của ngành Giun tròn là :
- Cơ thể …(1) , thường …(2)
- Bao bọc cơ thể là lớp …(3)
- Trong cấu tạo đã xuất hiện …(4) chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hoá là …(5) và đã có …(6)
- Phần lớn Giun tròn sống …(7) ở …(8)
II. Đặc điểm chung :
- HS thảo luận nhóm nhỏ để
điền nội dung vào bảng
- HS rút ra đặc điểm chung từ
kết quả thể hiện ở bảng và điền
vào chỗ trống
GV kết luận : Đặc điểm chung của ngành Giun tròn là :
- Cơ thể hình trụ , thường thuôn 2 đầu
- Bao bọc cơ thể là lớp cuticun
- Trong cấu tạo đã xuất hiện khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hoá là ruột thẳng và đã có hậu môn
- Phần lớn Giun tròn sống kí sinh ở một vật chủ
Kiểm tra đánh giá :
- Trong các đặc điểm trên , đặc điểm nào giúp dễ nhận biết Giun tròn nhất ?
Giáo án Sinh học 7 - Nguyễn Đình Quang
- Kể tên một vài giun tròn khác mà em biết ?
Hướng dẫn về nhà :Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đời sống của giun đất và so sánh với đặc
điểm của Giun tròn
NGÀNH GIUN ĐỐT
Tiết 15 : Giun đất
I. MỤC TIÊU :
- Mô tả được cấu tạo ngoài và cách di chuyển của giun đất
- Xác định được cấu tạo trong , dinh dưỡng và sinh sản
- Rút ra được những đặc điểm thích nghi với đời sống
- Thấy được vai trò của giun đất , giáo dục tình yêu thiên nhiên
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra : Trình bày đặc điểm chung của Giun tròn ?
HOẠT ĐỘNG I :Giúp HS nắm được đặc điểm cấu tạo
ngoài và cách di chuyển của giun đất
- Giun đất sống ở đâu ?
GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cấu tạo
ngoài
- Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất ?
Cấu tạo này giống và khác cấu tạo của giun tròn ở điểm nào?
- Nêu điểm khác nhau giữa cấu tạo mặt bụng và mặt lưng ?
GV giới thiệu tranh vẽ mô tả quá trình di chuyển của giun
đất
- Mô tả quá trình di chuyển của giun đất
- Giun đất di chuyển nhờ đâu ?
I. Cấu tạo ngoài và cách di
chuyển :
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS quan sát tranh vẽ , làm bài
tập sắp xếp nội dung để có nhận
xét đúng về quá trình di chuyển
của giun đất
- HS nêu nhận xét
GV kết luận :
1. Cấu tạo ngoài :
- Cơ thể gồm nhiều đốt , mỗi đốt có một vòng tơ
- Phần đầu có miệng , đai sinh dục ; phần đuôi có hậu môn
- Lỗ sinh dục nằm ở mặt bụng
2. Di chuyển : nhờ co dãn cơ thể kết hợp với vòng tơ làm điểm tựa
HOẠT ĐỘNG II :Giúp HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo
trong và hoạt động dinh dưỡng
GV giới thiệu tranh vẽ cấu tạo trong của giun đất
- Mô tả cấu tạo trong của giun đất ?
- Hệ cơ quan nào mới xuất hiện ở giun đất ?
GV thông báo về đặc điểm hệ tuần hoàn kín
- So sánh đặc điểm hệ tiêu hoá của giun đất và giun đũa ?
- Thức ăn của giun đất là gì ?
Hệ tiêu hoá phân hoá có ý nghĩa gì ?
- Giải thích vì sao :
+ Gọi giun đất là “ chiếc cày sống ” ?
+ Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra ?
+ Mưa nhiều , giun đất chui lên mặt đất ?
II. Cấu tao trong và dinh
dưỡng :
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS giải thích
- HS thảo luận nhóm
GV kết luận :
- Cơ quan tiêu hoá phân hoá : miệng → hầu → thực quản → dạ dày cơ → ruột ( có ruột tịt đổ
vào ) → hậu môn
- Xuất hiện hệ tuần hoàn → Khoang cơ thể chính thức
- Hô hấp qua da