Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án tuần 35 cả ngày lớp 1CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.34 KB, 21 trang )

Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

Tuần 35 Ngày soạn: 14/ 5 /2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2: Toán:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
Biết đọc,viết,xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 , biết cộng, trừ số
có hai chữ số , biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ , giải được bài
toán có lời văn.
Làm các bài1,2,3,4,5
Rèn cho HS đọc viết , thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi thành
thạo.
Giáo dục HS yêu thích môn học
IIChuẩn bị
- Hình vẽ SGK
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ :
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng
lớp
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ
tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết
số thích hợp vào từng ô trống.


Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và
thực hiện
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài
trên bảng lớp.
Giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Nhắc tên bài tiếp nối
2em nêu yêu cầu chú ý rèn nhiều cho các
em Nhung , Tiến , Vỹ , Quỳnh .
25, 26, 27.
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
2em nêu yêu cầu
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau,
thực hiện từ phải sang trái.
Nêu yêu cầu
Các số được viết từ bé đến lớn:
28, 54, 74, 76
Các số được viết từ lớn đến bé:
1
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài và giải.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý
để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ
đi số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
76, 74, 54, 28
Tóm tắt:
Có: 34 con gà
Bán đi: 22 con gà
Còn lại: ? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
- Gợi ý để học sinh nêu các lời giải khác .
Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn .
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
*********************************
Tiết 3+ 4: Tập đọc
Anh hùng biển cả
I.Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển,
nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo
đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Rèn HS đọc và trả lời câu hỏi thành thạo bài tập đọcAnh hùng biển cả.

- GDMT HS nâng cao ý thức BVMT: Yêu quý và bảo vệ cá heo – loài
động vật có ích .
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao
cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã
can ngăn ?
2.Bài mới:
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ
công người trồng.
2
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tên
bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc thông thả,
rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các
từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn
lùng,bờ biển, nhảy dù.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối
tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ
nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7,
chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau.
+Đọc cả bài.
Luyện tập:
+Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
Nhắc tên bài tiếp nối
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. ( Tiến ,
Nhung , Vỹ , Liên , Nguyệt )
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp
theo yêu cầu của giáo viên.

Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và
câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các
dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm. ( chú ý rèn đọc : Quỳnh , Liên ,
Tiến , Ngân , Xoan , Nhung )
2 em, lớp đồng thanh.
Huân.
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần
ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó
thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các
cầu thủ tương lai…
2 em đọc .
3
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
+Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
+ Người ta có thể dạy cá heo làm những
việc gì ?
Luyện nói:

Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung
bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học
sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi
trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho
cả lớp cùng nghe.
Cá heo sống ở biển hay ở hồ?
+ Cá heo đẻ trứng hay đẻ con?
+ Cá heo thông minh như thế nào?
+Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai?
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
GV giáo dục HS phải có tình cảm yêu quý
và bảo vệ cá heo – loài động vật có ích
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Nhận xét dặn dò:
Đọc viết bài thành thạo
Xem trước bài Ò ó o
- Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
- Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra
vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu
hỏi trong SGK.
-1 số nhóm thực hiện nói – trả lời
Cá heo sống ở biển
Cá heo đẻ con
Thông minh hơn chó, khỉ,
Đã cứu sống một phi công

Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
************************************
Ngày soạn: 15/ 5/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Biết đọc,viết số liền trước,số liền sau của một số , thực hiện được cộng ,trừ
các số có hai chữ số , giải được bài toán có lời văn.
Rèn cho HS đọc viết số liền trước, liền sau , thực hiện các phép tính cộng,
trừ trong phạm vi thành thạo.
Giáo dục HS yêu thích môn học
*Ghi chú:Làm các bài1,2 (cột 1,2),3 (cột 1,2),4,
4
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Giáo dục HS yêu thích môn học
*II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ: Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên
bảng lớp.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số
liền trước, số liền sau của một số và thực
hiện .
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp
theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và
thực hiện .
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài
và giải.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
Nhắc tên bài tiếp nối
Muốn viết số liền trước của một số. Ta
lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy
số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau,
thực hiện từ phải sang trái.
43 60 41
23 38 7

66 98 48
Tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Tất cả có : ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.
*********************************
Tiết 2: Tập viết :
5
+
+
+
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Viết chữ số 0 9
I.Mục tiêu :
Biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9
-Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân
chương,nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết
1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số
chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
Rèn HS tư thế ngồi viết đúng , nhanh ,đẹp.
Giáo dục HS tính cẩn thận
IIChuẩn bị
- Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Viết các từ: xưa kia , chăm học
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: .
Hướng dẫn viết các số từ 0 đến 9:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và các nét nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa viết các
số từ 0 đến 9
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở, chấm bài một số em
.
4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà :Viết lại các số
thành thạo
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: xưa kia , chăm học
Học sinh nhắc tên bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các số trên bảng phụ
và trong vở tập viết.
Quan sát

Học sinh đọc các số từ 0 đến 9
Viết bảng con.
Viết vào vở
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vào vở tập viết.
Đọc lại nội dung bài viết ngữ.
Thực hành ở nhà
Tiết 3: Chính tả:
6
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Loài cá thông minh
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40
chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần ân, uân, g, gh vào chỗ trống. Làm bài tập 2,3
Rèn HS ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng ,đẹp.
Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ như SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Đọc cho học sinh viết : “Thấy
mẹ về chị em Phương reo lên.”
Nhận xét sửa sai.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tênbài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết
sẵn trên bảng từ.
Đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những

tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét về viết bảng con của
học sinh.
+Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
+Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Đọc thong thả, chỉ từng chữ trên bảng
để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
+ Chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
+Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
2 học sinh viết trên bảng lớp,lớp viết bảng
con
Thấy mẹ về chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.

Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào
vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân,Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Giải
7
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
:
************************************
Ngày soạn : 17 / 5 /2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010

Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số ; thực hiện được cộng
trừ(không nhớ)các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải
được bài toán có lời văn.
Rèn cho HS đọc viết số dưới tia số, xem đồng hồ , thực hiện các phép tính
cộng, trừ trong phạm vi thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
*Ghi chú:Làm các bài1,2,3,4,5
II. Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên
bảng lớp.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào
vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Số vên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Nhắc tên bài tiếp nối
86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97,
98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại

8
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng
lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và
thực hiện .
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm
tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng
phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp
sức nối đồng hồ với câu thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau kiểm tra.
100 đến 86
a) khoanh vào số lớn nhất:
72 69 47
b) khoanh vào số bé nhất:
50 61 58
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau,
thực hiện từ phải sang trái.
35 5 33
40 62 55
75 67 88

86 73 88
52 53 6
34 20 82
Tóm tắt:
Có : 48 trang
Đã viết : 22 trang
Còn lại : ? trang
Giải:
Số trang chưa viết của quyển vở là:
48 – 22 = 26 (trang)
Đáp số : 26 trang
Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu
thích hợp với đồng hồ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
**************************************
Tiết 2+3 Tập đọc
9
+
+
+
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu mọi người một ngày mới đang
đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 (SGK)
Rèn cho HS đọcvadf trả lời câu hỏi thành thạo.

Giáo dục HS biết tác dụng tiếng gà gáy,làm muôn vật tươi vui hơn.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ minh hoạ .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển
cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- Giới thiệu tranh rút tên bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (nhịp điệu thơ
nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na,
trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi
khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ
2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng
cuốc.”
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền
ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Nhắc tên
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na,
trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của
giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng
thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28,
30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Nghỉ giữa tiết
Hoắt.
10
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
2. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt,
oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận

xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
2. Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay
thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại,
giới thiệu cho nhau nghe về các con vật
nuôi trong nhà và các con vật theo tranh
vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Giáo dục HS biết chăm sóc gà hằng ngày
vì gà là con vật có sích.
5.Củng cố:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang
vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua
giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt.
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.

Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm:
+ quả na, buồng chuối chóng chín, hàng
tre mọc măng nhanh hơn.
+ hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa
chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt
trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi
lợn, vịt, …)
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hiện đọc bài ở nhà
************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
Ôn tập : Tự nhiên
I.Mục tiêu:
11
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Biết quan sát , đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời , cảnh vật tự nhiên
xung quanh.
Hướng dẫn cho HS biết cách quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Giáo dục HS biết yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài.
+ Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà
em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp
theo thời tiết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng tên bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh
ảnh hoạc vật thật về cây cối.
Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây
đã học
- Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau,
cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên
phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn
theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
+ Tổ chức cho các em làm việc theo
nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho
nhau nghe.
+
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
mang sản phẩm của nhóm mình lên
bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên
cây cho cả lớp cùng nghe.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh
hoạc vật thật về động vật.
Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật

Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng,
mưa, gió, rét, nóng, …
Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát.
Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ
sức khoẻ.
Học sinh nhắc tên bài .
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8,
chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe
về các loại cây mà em biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện
trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi
người cùng nghe.)
12
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
và giới thiệu một số các con vật mới mà
các em đã tìm hiểu được qua thực tế.
- Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật
dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho
mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại
và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho
các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ
vào tranh và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
mang sản phẩm của nhóm mình lên
bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên
con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các

câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để
đố các nhóm khác.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều con vật.
Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về
thời tiết đã học
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học
sinh quan sát.
Quan sát xem có mây không ?
Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành
lang để quan sát.
Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm
và nói cho nhau nghe những điều quan
sát được. Gọi đại diện các nhóm nói
trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp
tranh theo các chủ đề
4.Củng cố dăn dò:
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học
sinh học tốt.
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8,
chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe
về các con vật nào có hại, con vật nào có
ích.

Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện
trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi
người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố,
… )
Lắng nghe.
Học sinh ra sân.
Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu
hỏi giáo viên đăït ra.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát
được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
13
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn
bị.
************************************
Ngày soạn : 18/ 5 /2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán
Kiểm tra cuối năm
( Đề thống nhất chuyên môn PGD)
**************************************
Tiết 2: Chính tả
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
Nghe viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o ; 3 chữ trong khoảng 10 –
15 phút.

- Điền đúng vần oăt,oăc, ng, ngh vào chỗ trống. Làm bài tập 2,3
Rèn HS ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng ,đẹp.
Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Đọc cho học sinh bảng lớp câu:
Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài ghi tên bài “Ò ó
o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên
chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng
2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá
heo ở Biển Đen đã lập chiến công
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ.
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó
vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn
hoắt, buồng chuối

Học sinh nghe viết chính tả theo yêu
cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
14
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong
vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài
tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT
Giải
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc

Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
**************************************
Tiết 3: Thể dục
Tổng kết năm học
I . Mục tiêu
- Hệ thống hoá lại kiến thức đã học .
- Tổng kết điểm cho học sinh cả lớp .
- Nhắc nhủ học sinh rèn luyện trong hè .
II.Chuẩn bị :
- Nội dung tổng kết .
III.Các hoạt động chủ yếu
1.Ổn định tổ chức :
2. Nêu nội dung tổng kết .
- Nhắc lại các nội dung đã học trong chương trình .
- Yêu cầu cần nắm các động tác cơ bản bài thể dục , các trò chơi .
- Tổng kết điểm cho học sinh .
+ Đánh giá kết quả học của cả lớp :Tuyên dương các em học tốt .
+ Nhắc nhủ các em cần rèn luyện thêm .
- Yêu cầu những việc các em cần làm trong tuần .
3.Củng cố dặn dò :
**************************************
15
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 


16

Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
17
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

18
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 




19
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
20
Giáo viên lớp 1  Giáo viên Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
21

×