Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Luận văn tốt nghiệp- đề tài “ dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp phú thuận ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 30 trang )

=e

^-z>ô'1:+ằố<==_-tâ=



ý

v

A

'



vy

K

v

A

LUAN VAN TOT NGHIEP



A

DE TAI: DU AN DAU TU XAY DUNG KHU


CHUNG CU CAO CAP PHU THUAN ”

Bh A

Vc HA
=Deskec=

se

uẾP


MỤC LỤC

Bee
DOE

1.1. VI TRI DIA LY CUA DU AN,
1.2. DIEU KIEN KHi HAU
1.3. CHAT LUONG MOI TRUONG TAI KHU VUC
1.3.1. Mơi trường khơng khí ........
1.3.2 Chất lượng mơi trường nước mặt và nước ngẦm .
1.4. DANH GIA HIEN TRẠNG.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC T
2.1. TAC DONG DO VIEC DI DOL GIẢI TỎA TRONG GIAI DOAN CHUAN BI DAU TƯ

OCSCOCUUNAW

SỐ


DANH MUC BANG BIEU...

2. 2 TÁC ĐÔNG. TRONG GIAI DOAN THI CONG XAY DUNG CAC HANG MUC CONG
2.2.1. Nôi dung va qui mơ xây dựng các hang mục cơng trình

2.2.2. Tác động đến môi trường nước
2.2.3. Tác động đến môi trường không
2.2.4. Tác động đến tài nguyên - môi trường đất
2.2.5. Tác động đến các dạng tài nguyên sinh vật

1.
Đối với các dạng tài nguyên thủy sinh, thủy sản trong phạm vi dự án
2.
Đối với các dạng tài nguyên sinh vật trên cạn ở khu vực lân cận dự án
2.2.6. Các tác động khác

2.3. CAC TAC DONG TRONG
2.3.1. Nước thải
2.

QUA TRINH HOAT DONG CUA DU

N

Nước thải từ hoạt động của khu dân cư.

.3.2. Rác th:

.3.5. Ô nhiễm tiếng ồn..


2.3.6. Nguy cơ gây cháy no

2.4. BANH GIA TAC DONG DEN MOI TRUONG CUA DU AN
2.4.1. Những tác động đến môi trường nước...
2.4.2. Đánh giá tác đơng của ơ nhiễm khơng khí

2.4.3. Đánh giá tác đông do chất thải rắn ............



tiếng 6:

2.4.4. Tác động lên các tài ngun mơi trường khác .
1
Cấp thốt nư
2.
Giao thông vận tải

CHUONG 3 : CAC BIEN PHAP GIAM THIEU TAC DONG XAU, PHONG NGUA VA UNG
PHO SU CO MOI TRUONG
-..24
3.1. CAC BIEN PHAP KHONG CHE 0 NHIEM TRONG QUA TRINH CHUAN BI MA’
BANG, THI CONG XAY DUNG
3.1.1. Khong chế ô nhiễm trong công tác chuẩn bị mặt bằng


3.1.2. Khống chế ơ nhiễm trong q trình thi cơng .
Khơng chế khói bụi trong q trình thi cơng.

3.


Khơng chế nước thải từ q trình thi cơng xây dựng

ps

1.

2.

Khắc phục tiếng ơn, rung trong q trình thi cơng.

4.
Khơng chế chất thải rắn trong q trình thi cơng
3.1.3. Biên pháp kỹ thuật an toàn lao déng ....

3.2. CÁC BIỆN PHÁP
3.2.1. Biên pháp kỹ
3.2.2. Biện pháp xử
3.2.3. Biện pháp xứ
1
2.

3.

KHÔNG CHẾ Ô NHIỄM KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘI
thuật khống chế ô nhiễm không khí
lý chất thải rắn
lý nước thải.

Hệ thông thốt nước


Xử lý sơ bơ nước thải sinh hoạt

3.2.5. Các biện pháp phòng chống cháy nồ.
3.2.6. Một số biện pháp hỗ trợ .

DANH MỤC BẢNG BIÊU
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất đai
Bảng 1.2 : Kết quả đo đạc hiện trạng mơi trường khơng khí tại khu vực
Bảng 1.3. Kết quả đo đạc các điều kiện khí hậu và tiếng ồn tại khu vực
Bảng 1.4. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
Bảng 1.5. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Bảng 2.1. Các tác động tiềm ẩn trong giai đoạn thi công


Bảng 2.2. Mức ồn các thiết bị thi công
Bảng 2.3. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Bảng 2.4. Dự báo thành phần rác thải sinh hoạt
Bảng 2.5. Hệ số ô nhiễm máy phát điện sử dụng dầu DO
Bảng 2.6. Tải lượng ô nhiễm của máy phát điện
Bảng 3.1. Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt của Dự án
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải
Bảng 3.3. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14_ 2008

NGUỒN DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án chung cư cao cấp Phú
Nhuận Quận 7 — TP Hồ Chí Minh của chủ đâu tư : cơng ty cỗ phân
Vạn Phát Hưng.
Bộ tài nguyên và môi trường - các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt
Nam.



MO DAU

XUAT xU CUA DỰ ÁN

Theo định hướng quy hoạch phát triển của toàn thành phố đến năm 2020, quận 7 là khu

đô thị mới, phát triên các khu công nghiệp, các khu trung tâm thương mại— dịch vụ và các khu

dân cư phục vụ giãn dân nội thành. Do đó, địa bàn quận 7 hiện nay là một khu đơ thị mới với
rất nhiều cơng trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cư mới. Các khu dân cư này đảm
bảo không gian ở đạt chất lượng cao về hạ tầng và môi trường.
Dự án chung cư cao cấp

Phú Thuận tại phường Phú Thuận,

Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh

được quy hoạch thành. một khu dân cư hồn chỉnh, gân Khu trung tâm Quận 7 và khu đô thị
Phú Mỹ Hưng. Việc đầu tư xây dựng khu chung cư cao câp Phú Thuận quận 7 là phù hợp với
xu hướng đơ thị hóa, phù hợp với nhu câu nhà ở ya thuận lợi trong việc giải tỏa đên bù vì hiện
tại khu vực này chủ yêu là dat ruộng có năng st kém, gân sơng rạch và mương nước. Dự án
khu chung cư cao cấp Phú Thuận có khả năng dung nạp khoảng 4.800 dân để phục vụ các chủ
trương chung của Thành phố về việc giải quyết nhà ở, sắp xếp lại khu vực đơ thị hóa, thu hút
dân cư nội thành, tăng cường hạtầng kỹ thuật cho các khu dân cư và đáp ứng kịp thời các yêu
cầu phát triên kinh tê — xã hội trên địa bàn.

CHƯƠNG


I: MO TẢ TOM TAT DU AN

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN

-

Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao câp Phú Thuận.

Địa điểm thực hiện dự án: phường Phú Thuận, quận 7, Tp. Hồ Chí Minh.
Diện tích khu đất: 42.082 m?

1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí đia lý của khu đất dự án đầu tư xây dựng khu chung cư cao cấp Phú Thuận tại phường
Phú Thuận, quận 7, thành phơ Hơ Chí Minh như sau:

Vi tri: Khu dat xây dựng thuộc ranh giới hành chánh phường Phú Thuận, quận 7, thành

pho Ho Chi Minh.

Ranh giới khu đất:
Phía Bắc: giáp đường dự kiến N9, lộ giới 14m (giáp trung tâm TDTT Quận 7).
Phía Nam: giáp đường Hồng Quốc Việt, lộ giới 30m.
Phía Đơng: giáp kênh rạch,đất nơng nghiệp và dân cư.
Phía Tây: giáp khu dân cư Vạn Phát Hưng.
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất đai

TT

Loại đất


Diện tích |

an’)

| TỶ

„. ,a

(%)

Chỉ tiêu

(m”/người)


1 | Đật xây dựng chung cư cao tâng
2 | Dat cơng viên cây xanh và cơng trình
cơng cộng

3_ | Đất giao thông
TONG CONG

9.300
22.620

221
53,7

2,19
5,32


10.162
42.082

242
100

239
9,90

Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư đồng bộ toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được
duyệt bao gơm:

+ __ San nền - thốt nước mưa, giao thơng, thốt nước bẩn & vệ sinh đơ thị,cấp nước, cấp
điện, thơng tin liên lạc.

Cơng trình nhà ở: Đầu tư xây dựng khu chung cư cao cắp theo thiết kế cơ sở được duyệt.

Tổng dân số dự kiến : 4.235 người
Hạ tầng xã hội: đầu tư công viên cây xanh kết hợp khu Trung tâm thể dục thể thao, cơng
trình trạm xử lý nước thải.

Cơng viên cây xanh và ven rạch: diện tích dat cơng viên cây xanh va ven rạch khoảng
22.620m”, chiếm 53,7%.
Tổ chức mặt bằng
.
Hình thức kiên trúc: Hình thức kiên trúc đơn giản, hiện đại, phù hợp với xu hướng hiện

nay.
Đâu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật:

San nền và thoát nước mưa :
Ï

Sannền: Khối lượng đất san nền khoảng 67.331 mẺ.
Cao độ san nền xây dựng : theo dự tính ban đầu, nền sẽ được san lấp
cao hơn mặt đường hiện hữu là Im.

Theo hiện trạng khu đất là vùng tương đối thấp và trước đây là khu
sình lây và đơng ruộng cho nên khôi lượng đắp đât là tương đôi lớn.
Đắt và cát sẽ được chở từ nơi khác đến đề san lắp mặt bằng.
Ï

Thoát nước mưa: Trong phạm vi xây dựng hai bên đường nội bộ sẽ xây dựng hệ

thống mương xây đậy nắp đan B300 (dọc theo thảm cỏ) sau đó được nôi



công hiện trạng trên đường Huỳnh Tắn Phát và thoát ra hệ thống thoát nước của
Quận 7. Dọc trên các tun thốt nước bố trí các cửa thu nước với khoảng cách

20-30m.
* Giải pháp san nén:

Khu đất qui hoạch cấu tạo nền đất là bằng phẳng. Đặc điểm: nền yếu và nền đất biên

có cao độ tương đơi cao và cường độ chịu nén từ 0,8 — 1,2 thích hợp cho việc xây nhà cao
tâng. Cao độ thiệt kê dự kiên 2,0 m so với cao độ Quốc gia Hòn Dâu.



* Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa:

Sử dụng hệ thống cống trịn bê tơng cốt thép đặt ngầm dé tơ chức thốt nước

mưa triệt đê, tránh ngập úng cục bộ.

Lưu vực thoát nước: nước mưa sẽ được phân chia lưu vực theo các khu. Việc

phân bơ lưu vực thốt nước sẽ tuân theo điêu kiện của địa hình và độ dơc khi
san nên. Hướng thốt nước mưa trong Dự án theo phía rạch Bình Thung.
Kết cấu của hệ thống:
1 Tuyến cống thốt nước mưa sử dụng cống bê tơng‹ cốt thép đúc sẵn. Những
đoạn công qua đường sử dụng loại ơng có kết cấu chịu lực. Kích thước

cống từ D 400mm đến D 1.000mm.
2 H6 ga được đúc bê tông cốt thép.
* Giao thông

Do là khu đô thị mới nên giao thơng được thiết kế có diện tích khoảng 10.162

m’, chiếm tỷ lệ 24.2% trên tơng diện tích đât quy hoạch, gơm có giao thơng

nội bộ trong khu quy hoạch và
nhựa đi qua khu quy hoạch.

đường giao thông đôi ngoại đã được láng

Khu quy hoạch nằm trên đường Hoàng Quốc Việt, lộ giới 30m, theo quy

hoạch đã được phê duyệt và đang được triển khai, tuyến đường này sẽ được

đấu nối với đường 15B và đường Nguyễn Lương Bằng khu đơ thị mới Phú
Mỹ Hưng.

Giao thơng chính được thiết kế theo quy hoạch chung của thành phố.
* Giải pháp cấu tạo:
Nguyên tắc thiết kế: Đảm bảo giao thông thuận tiện giữa các phân khu chức
năng với nhau cũng như đối với các khu đất khác nhau và mạng lưới giao
thơng tồn khu vực, phù hợp với quy hoạch chung.
* Giải pháp thỉ công:

Đối với nền đường đào taluy đào 1:1. Trước khi đắp đất nền đường cần đào
bỏ lớp đất hữu cơ trên bề mặt. Độ chặt yêu cầu của nền đường có hệ số

=0,98.

K

Trong q trình thi cơng nếu phát hiện các khu vực đất yếu cục bộ cần thông
báo ngay cho Tư vân giám sát, Chủ đâu tư và Tư vân thiệt kê phôi hợp xử lý.

Tuyến đường chính: được tráng xi măng
Tuyến đường phụ : được tráng xi măng hoặc lát gạch nhằm phục vụ cho việc
đi lại của các xe hai bánh.

Tuyến đường dành cho người đi bộ: sẽ được lót gạch tạo cảm giác thoải mái,
sang trọng cho người dânsinh sông tại chung cư.


* CẤp nước
Nguồn nước:


nguồn

nước

từ nguồn cấp nước

của thành phố

trên đường

Huỳnh Tân Phát dẫn vào tuyên ông P = 150 thông qua đơng hơ nước.
* Giải pháp cấp nước:
Khu

quy hoạch có quy mô dân cư dự kiến= 4.250 người cần một nhu cầu

nước tối đa Qmax= 1.325 m’/ngay.

Dự án nỗi mạng với đường ống cấp nước thành phố từ Nhà máy nước của
thành phố đảm bảo nguôn nước lâu dài theo quy hoạch chung câp nước thành
phố.
* Giải pháp xử lý nước thải:
Nước thải của khu quy hoạch sẽ được thiết kế riêng hồn tồn. Xây dựng
tuyến cống thốt nước thải bố trí theo trục đường nội bộ. Nước thải sinh hoạt

từ các khu dân cư phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại ba ngăn, sau đó
nước thải sẽ được đưa về các trạm xử ly nuoc thai tập trung. Nước thải sau

xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường quy định sẽ được thốt vào chung với

hệthống thốt nước mưa.

Mạng lưới thốt nước thải: bố trí hai tuyến thu gom nước thải D300 — D400

đọc theo hai tuyến đường của khu dự án. Các tuyến thoát nước này sẽ thu
gom nước thải từ các cơng tình sau khi được sử lý cục bộ, dẫn nước thải ra
tuyến thốt nước.

Trạm xử lý nước thải: được bố trí nằm tách biệt độc lập với khu dân cư. Tat
cả các đường ống thoát nước thải của khu dân cư sau khi qua trạm xử lý nước

thải tập trung, đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép được thốt ra ngồi thơng
* Cấp điện

qua hệ thống chung thải vào rạch Bình Thung.

Hiện trạng cung cấp điện: Hiện nay, khu dân cư hiện hữu đã có mạng lưới

điện trung thế I5KV - 22KV trên đường Huỳnh Tan Phát.

* Thong tin liên lạc:

Mỗi gia đình sẽ có một đường dây điện thoại phục vụ cho việc thông tin liên
lạc qua điện thoại và Internet.

* Vệ sinh môi trường:

Các hộ tự trang bị thùng rác riêng. Lượng rác được thu gom theo lịch trình

quy định của các đơn vị phụ trách vệ sinh công cộng của thành phố dé đưa


đến các bãi xử lý rác.

Các căn hộ đều có trang bị hằm tự hoại đúng kỹ thuật.
Nước

thải sinh hoạt sau sử dụng được thu gom về

trạm xử lý nước thải tập

trung của khu vực, đảm bảo đạt tiêu chuân môi trường trước khi thải vào hệ

thơng thốt cơng cộng và ra sơng rạch theo đúng quy định hiện hành.


1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU

Vị trí Dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng khí hậu chung của thành phố Hồ Chí
Minh. Đây là vùng có điều kiện khí hậu ôn hòa, biến động giữa các thời điểm trong năm
không cao, độ ẩm không quá cao, không bị ảnh hưởng trực tiếp của lũ lụt.

1.3. CHAT LUQNG MOI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Mơi trường khơng khí
Bảng 1.2 : Kết quả đo đạc hiện trạng mơi trường khơng khí tại khu vực

TT

Vị trí điểm đo

SO;


NO;

co

Bụi lơ lửng

1
2
3
4

0,006
0,010
0,012
0,018

0,007
0,009
0,015
0,017

4,86
4,93
5,12
6,23

0,11
0,16
0,19

0,23

5 | Diem 5

0,021

0,011

6,50

1|
2|
3|
4|

Diem
Diém
Diém
Diem

QCVN 05 : 2009/BTNMT
QCVN 06 :2009/BTNMT

TCVS

3733/2002 - QD/BYT

(mg/m’) | (mg/m*) | (mg/m*) |

0,35

5

0,2
5

30

20

(Nguôn : Trung tâm Đào tạo và Phát triên Sắc Ký, tháng 04/2007)

Ghỉ chú :

(TPS)
(mg/m`)

0,25

0,3
6


Điểm

1,2,3 : Trong khu vực dự án

Điểm 4,5 : Tại đường cách khu vực dự án 500m đầu và cuối hướng gió.

QCVN 05 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung
quanh(trung bình 1 giờ).


QCVN 06 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh.

TCVS 3733/2002 - QĐ/BYT : Tiêu chuẩn này quy định về hố chất — giới hạn cho phép
trong khơng khí vùng làm việc

Nhận xét Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí tại

vị trí giám sát trên đường Huỳnh Tấn Phát (mẫu số 4 và 5) cho thấy nồng độ bụi cao hơn so
với các vị trí giám sát khác. Một trong những ngun nhân chính là do đường Hồng Quốc
Việt là trục đường giao thơng chính của phường Phú Thuận, quận 7, có mật độ xe lưu thơng
dày đặc. Ngồi ra, hiện nay, khu đất dự án còn là khu dat trống nên tại các vị trí giám sát chật

lượng khơng khí trong khu vực Dự án (mẫu số 1, 2 và 3) có nơng độ các chấtơ nhiễm đạt tiêu

chuẩn cho phép QCVN 05 và QCVN 06.

Bảng 1.3. Kết quả đo đạc các điều kiện khí hậu và tiếng ồn tại khu vực

TT

Vi trí điểm đo

Nhiệt độ

CC)

Độẩm |


(%)

1 | Diem1

31,5

63,2

3 | Diem 3
4 | Diem 4
5 | Diem 5

(m/s)

Tiếng ồn

(dBA)

64,5

1,0-1,4

0,8 - 1,4

60
— 65

31,0

63,5


0,8-1,2

45-50

31,5
32,3

64,0
65,0

1,4-2,2
1,2-2,0

70-85
73-85

2 | Diem2

TCVN 5949 — 1998
TCVS 3733/2002 —
QĐ/BYT

Vậntốcgió |

31,6

-

-


-

50-52

75
90

(Ngn : Trung tâm Đào tạo và Phát triên Sắc Ký, tháng 04/2007)

Ghi chú :
Điểm

1,2,3: Trong khu vực dự án

Điểm 4,5: Tại đường cách khu vực dự án 500m đầu và cuối hướng gió

TCVN 5949-1998: Tiêu chuẩn này quy định mức ồn tối đa cho phép tại các khu công

cộng và dân cư.

TCVS 3733/2002 - QĐ/BYT: Tiêu chuẩn này quy định mức ồn tối đa cho phép và các qui


định về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của khơng khí, cường độ bức xạ nhiệt tại nơi
làm việc.

Nhận xét: Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, tiếng ồn tại khu vực còn rất thấp so với tiêu

chuẩn cho phép.


1.3.2 Chất lượng môi trường nước mặt và nước ngầm
Bảng 1.4. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án

.
ST)

Chi tiu

Phuong

T | phn tich

01

œ|

|

5|
06|

epee

Đo bằng máy

TSS

|SMEWW 2540]


(mg/l)

=
8

03

phy

H

P

COD

cng)
Nito tong

(mg/l)

Phốtpho

tổng

(mg/l)

QCVN 08 : 2008/BTNMT

Két qua


MP 220
D

Mẫu | Mẫu

1

£? |



|,

SMEWW 5210

B

A

BI

2

AI

A2

+t

lá-esÌ


ø=es

é

an

a

5 |



-8,5 |

B2

Ígă:8#evp

6-85 | 55-9]

5,5-

100

6

i

z


we | as

33 .|

27

10

15

30 |

50

1995

16)

1

-

:

-

-

SMEWW 4500]

—P- 1995



oa

-

;

B&TCVN | 32 |
6001- 1995

| SMEWW 5220

C:1995

TCVN

5987 -

/


Coliform
07 | (MPN/100
ml)

SME
9221B - 1995


7.600 | 5.700 | 2500

5000

7500 | 10000

(Nguon : Trung tâm Đào tạo và Phát triên Sắc Ký, tháng 04/2007)
Ghi chi:

Vị trí lây mẫu:
Mẫu số 1: Chất lượng nước tại rạch Bình Thung.

Mẫu số 2: Chất lượng nước trên sơng Nhà Bè.
Nhận xét:
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong mẫu nước mặt lấy được tại rạch Bình Thung

(mẫu số 1) - khu vực Dự án - là nguồn tiếp nhận nước thải từ Dự án đã bị ô nhiễm hữu cơ.

Nguyên nhân ô nhiễm của rạch Bình Thung là do trao đổi nước kém nên chất ơ nhiễm bị tích
tụ khơng thốt ra rạch chính, đồng thời trên nhánh rạch này còn phải tiếp nhận lượng nước thải
sinh hoạt của các hộ dân dọc rạch và khu vực xung quanh thải trực tiếp Vào nguôn nước mặt.
Khi dự án đi vào hoạt động nếu không có biện pháp quản lý và xử lý tơt lượng nước thải xả ra
rạch Bình Thung sẽ làm cho chất lượng nước trên con rạch này càng xâu đi, ảnh hưởng đến
môi trường và sức khỏe của dân cư xung quanh.
Qua kết quả khảo sát và phân tích chất lượng nước tại sông Nhà Bè (mẫu số ) 2)— khu vực
hạ lưu sơng Sài Gịn — là ngn tiệp nhận nước thải từ rạch Binh Thung, cho thấy chất lượng

nước vẫn nằm trong tiêu chuẩn nước mặt nguồn loại B1 (QCVN 08: 2008/BTNMT).
Chất lượng nước ngầm

Bảng 1.5. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
SO TT

asic

CHI ‘i



(

eveiy PHAP

é

00k

QCVN 09:

2008/BTNMT

(Gia tri téi han)
1

pH

May MP220

7,05


5,5 -8,5

2

Độ cứng (CaCO:)mg/1 | SMEWW

2340-C :

93

500

3

TDS (mg/l)

2540-C :

498

1500

3

NO; (mg/l)

SMEWW 4500 —
NO; - 1995

0,045


15

6

Fe (mg/l)

SMEWW

218

5

7

TOC (mg/l)

29,3

-

2000

SMEWW

2000

3500 —

NO; - 1995


TCVN

6634 - 2000

°


Ghi chi:
Vị trí lấy mẫu: giếng sinh hoạt của người dân, cách khu đắt dự án 500m (độ sâu giếng khoảng

25m)

Nhận xét:
Qua phân tích một số chỉ tiêu của mẫu nước ngằm được lấy ở gần khu vực dự án cho

thấy đa số các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn nước ngầm QCVN 09: 2008/BTNMT. Tuy nhiên

mầu nước có tổng hàm lượng cacbon hữu cơ khá cao (29,3 mg/l), so.Do đó, dự án sẽ khơng sử

dụng nguồn nước ngầm vào sử dụng cấp nước.

1.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
o

Do dia chất của khu vực dự án tương đối phức tạp, nên phải có giải pháp kết cấu
phù hợp khi đâu tư xây dựng.

o_


Trong khu đất đầu tư chủ yếu. là đất nông nghiệp, ao, rạch do đất rất thuận lợi cho

việc bồi thường, giải tỏa, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Tuy nhiên chủ đầu tư cần

có phương án đền bù thỏa đáng đề người dân có điều kiện chuyên đổi ngành nghề,
tái ôn định cuộc sông.
o

Khu dat nam gan hệ théng hạ tầng kỹ thuật các dân cư lân cận do đó có điều kiện
thuận lợi cho việc kết nối với các khu vực xung quanh.

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. TÁC ĐỘNG DO VIỆC DI DỜI, GIẢI TỎA TRONG GIAI ĐOẠN CHUÂN BỊ ĐẦU


Dự án khu chung cư cao cấp Phú Thuận tại phường Phú Thuận, quận 7, thành phố Hồ

Chí Minh dự kiến xây dựng trên khu đất có diện tích 42.082m’. Trong khu đất dự án chủ yếu
là đất ruộng, năng suất kém, gần sông rạch và muong nước, cách thành phố khoảng 7 km, do
đó rất thuận lợi cho việc bồi thường, giải tỏa và chuân bị mặt bang xây dựng. Tuy nhiên chủ

đầu. tư cần có phương án đền bù thỏa đáng dé người dân có điều kiện chuyền đổi ngành nghề,
tái ồn định cuộc sông.

2.2. TAC BONG TRONG GIAI DOAN THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC

CONG TRINH CO SO HA TANG

2.2.1. Nội dung và qui mô xây dựng các hang mục cơng trình
Với diện tích tổng mặt bằng là 42.082 m cần xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng, các

công việc xây dựng cơ bản tại khu vực Dự án có thê tóm tat như sau:

1.

Các cơng trình đắt


Khối lượng đất san lắp là 67.331 mỶ (gồm bờ đê và hẻm đất)
2. Các cơng trình xây lắp
Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ để tiếp cận với các trục đường giao thông

hiện hữu của khu vực.

Xây dựng hệthống thốt nước mưa trên tồn khu đất dự án.
Xây dựng hệthống cung cấp nước.

Xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc.
Xây dựng một hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải.
Các khu nhà chung cư cao tầng.
Bảng 2.1. Các tác động tiềm ẩn trong giai đoạn thi cơng
Các hoạt động
chính yếu

Nguồn tiềm ấn
tác động

Tập kết vật liệu

Hoạt động của các


Các chất thải từ các phương

chuyển vật liệu và

Các sự cố và tai nạn giao thông

Tập kết công
nhân

xây dựng và các
phương tiện thi

công đến hiện
trường

Vận chuyển đất,

dao dap dat

Lần trại tạm và sinh
hoạt hàng ngày của
công nhân

phương tiện vận

thiết bị

Hoạt động của các

phương tiện đắp


dat.

Kiểu tác động đặc trưng và cơ bản nhất

Các chất thải sinh hoạt của công nhân
Gia tăng mật độ giao thông đi lại trên tuyến
giao thông trong khu vực.
An ninh và các vấn đề xã hội khác
chuyên

tiện vận

Tăng mật độ giao thông
Gây ra hiện

tượng ngập lụt cục bộ do quá

trình san lâp đât
Hủy

diệt các

tài nguyên

phạm vi bi san lap mat bang

sinh

vật trong


Tiếng ồn, khí thải, bụi từ các phương tiện
thi công

Tăng mật độ giao thông
Các sự cố thi công tiềm an
Xây dựng các

Hoạt động của các

Chất thải từ xây dựng, chất thải sinh hoạt

trình chính

cơng

thi cơng

hạng mục cơng | phương tiện thi

Tiếng ồn, khí thải, bụi từ các phương tiện
Tai nạn lao động
Các sự cố thi công tiềm an
Khả năng gây cháy nỗ

Việc thi công xây dựng các hạng mục cơng trình cơ sở hạ tầng trong khu vực Dự án (bao


gồm việc tập kết công nhân, tập kết vật liệu xây dựng đến hiện trường và thi cơng cơng trình)
sẽ gây ra một số tác động đên các dạng tài nguyên và môi trường sinh thái trong vùng chịu ảnh


hưởng của dự án.

2.2.2. Tác động đến môi trường nước
o_

Trước tiên, việc tập kết công nhân đến hiện trường khu vực
lán trại, xây dựng các khu nhà tạm để làm việc và nghỉ ngơi.
ngày của sô cán bộ và công nhân xây dựng tại hiện trường sẽ
sinh hoạt (nước thải, chất thải rắn) có khả năng gây ơ nhiễm

thi cơng sẽ kéo theo việc
Hoạt động sinh hoạt hàng
phát sinh ra các chất thải
cục bộ mơi trường nước,

ước tính có khoảng 200 công nhân lao động trên công trường ở thời điểm cao điểm.

Tuy lưu lượng nước thải này không cao, nhưng do nước thải sinh hoạt cùng với các
chat bai tiêt có chứa nhiêu loại vi sinh vật gây bệnh, nên đê đảm bảo an toàn vệ sinh,

chủ dự án sẽ có phương án thu gom và xử lý lượng nước này một cách hợp lý.
o_

Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu,
mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng nêu khơng có phương án quản lý

tơt.
o_


Việc tập kết đất đắp, vật liệu xây dựng và phương tiện thi cơng đến hiện trường khu vực
dự án cũng có nhiều khả năng gây ô nhiễm và tác động đến môi trường nước.

o_

Các hoạt động đào, đắp đất rong khu vực dự án trong q trình thi cơng san lấp mặt

o_

bằng có khả năng gây ơnhiễm mơi trường nước trong phạm vi cơng trường và có thể
lan truyền ơ nhiễm đến nguồn nước mặt là rạch Cầu Bơng.
Q trình san lấp đất có thể gây ra hiện tượng ngập lụt cục bộ khi trời mưa lớn.

Tóm lại: Tuy có một số tác động tiêu Cực nhất định đến môi trường nước, song chúng không
phải là các tác động liên tục và xun st tiên trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ
tự biên mật sau khi công trình được thi cơng hồn tat.
2.2.3. Tác động đến mơi trường khơng khí
Theo tính tốn, cơng tác san nên được thực hiện nhằm tạo cao độ phù hợp, khối lượng

đất đắp tính tốn khoảng 67. 331 m’. Ngoai ra cịn có các hoạt động khác trong q trình thi
cơng như ban đất, vận chuyển đất đắp và vật liệu xây dựng... Các nguồn gây ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và các tác động chính kèm theo đó có thê tóm lược như sau:
1.

Ơ nhiễm bụi, khí thải từ q trình phát quang, đào đất, thi cơng các hạng mục

Ơ nhiễm do bụi đất, đá (chủ yếu từ khâu phát quang, sang lấp mặt bằng, đào đất đào

móng cơng trình, hoạt động đào mương rãnh đặt cơng thốt nước mưa, cống thốt nước thải và
đường ơng cấp nước...) có thể gây ra các tác động lên người công nhân trực tiếp thi công và

lên môi trường xung quanh (dân cư, hệ động thực vật), đặc biệt vào mùa khô. Hiện tại, nông

độ bụi trong khu vực dự án khá thấp (0, 22— 0,28 mg/m’), nhưng trong giai đoạn xây dựng,
chắc chắn nông độ bụi sẽ tăng lên đáng kể.
Việc thi công các hạng mục chính và có nhiều tác nhân ơ nhiễm, bao gồm:
o

Khối lượng xây dựng đường ống cấp nước.


o

Khối lượng xây dựng hệthống thoát nước mưa.

o

Khối lượng xây dựng giao thơng: gồm có các tuyến đường chính, các tuyến đường

o_ Cống thốt nước thải
nội bộ.

Thật khó để đánh giá tải lượng của ô nhiễm của các hoạt động từ các hạng mục nói trên.

Trong thực tế cho thấy quá trình đào đất xây dựng đường xá, lắp đặt cống, cáp điện thoại đều

phát sinh bụi. Kết quả đo đạc ở một số công trường tương tự khác trong thời gian thi cơng, thì

ở vị trí cách 50 -100 m cuỗi hướng gió cho thấy nồng độ bụi ở mức 10- 14 mg/mỶ, lớn hơn
nhiêu lân tiêu chuân quy định giới hạn nơng bụi trong mơi trường khơng khí xung quanh.


Các ơ nhiễm về bụi, khí sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp xây
dựng và khu dân cư lân cận khu vực dự án. Hai tác hại chủ yêu có thê xảy ra đôi với sức khoẻ
công nhân là: bệnh bụi phôi và các loại bệnh khác như bệnh về đường hô hâp (mũi, họng, khí

quản, phế quản... .-), các loại bệnh ngồi da (nhiễm trùng da, làm khô da, viêm da....), các loại
bệnh về mắt (bụi bắn vào mắt gây ra kích thích màng tiêp hợp, viêm mi mắt....), các loại bệnh
đường tiêu hóa. . Đối với cộng đồng dân cư bên ngồi khn viên dự án, ơ nhiễm bụi do thi

cơng thường chỉ ảnh hưởng đên những khu vực dưới hướng gió chủ đạo. Tính chât tác động
cũng giơng như trên nhưng mức độ tác động không cao do cự ly phát tán bụi khá xa.
2.

Ơ nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải

Trong quá trình thi công, khi các phương tiện giao thông vận tải chở ngun vật liệu ra
vào cơng trình sẽ phát thải một lượng khói chứa các chât ơ nhiễm khơng khí. Thành phân khí
thải chủ u là CO,, ĐO,, SO;, Cacbuahydro, Aldehyd, Bụi.

Hướng phát tán ơ nhiễm khơng khí bị ảnh hưởng sẽ phụ thuộc rất lớn vào điều kiện khí
tượng trong khu vực. Các thơng sơ về khí tượng ảnh hưởng trực tiếp đến phát tán ơ nhiễm là
hướng gió và vận tốc gió. Hướng gió chủ đạo gơm 3 hướng chính: Đơng Nam, Tây Nam và
Tây. Các hướng gió này lần lượt xen kế nhau thổi từ tháng 5 đến tháng 10, khơng có hướng
gió nào chiếm ưu thế hơn. Tốc độ gió chênh lệch từ 2,1 — 3,6 m/s (gió Tây) và từ 2,4 — 3,7 m/s
(gió Đơng Nam).Như vậy các vùng chịu ảnh hưởng của phát tán ô nhiễm bụi và khói thải cũng

sẽ thay đơi theo hướng gió như đã mơ tả trên.
3.

Ơ nhiễm về tiếng ồn và chấn động


Bên cạnh nguồn ồn nhiễm bụi và khói thải do hoạt động đào đấp đất thì việc vận hành

các phương tiện và thiết bị thi công như cần trục, cần câu, khoan, xe trộn bêtông, xe lu, xe ủi,
máy phát điện... cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn. Dự báo mức ồn phát sinh
từ thiết bị thi cơng được trình bày trong bảng sau (chưa kế sự cộng hưởng mức ồn do nhiều
thiết bị hoạt động đồng thời):

Bảng 2.2. Mức ồn các thiết bị thi công
STT

01
02

Xe ủi
Xelu

THIẾT BỊ

MỨC ON (dBA )

920
72,0 —74,0


03

Xe trộn bê tông

75,0 — 88,0


04

Cân trục (di động)

76,0 — 87,0

05

Búa chèn và khoan

76,0 — 94,0

06

Máy đóng cọc

90,0 - 94,0

07

Máy phát điện

82,0 -92

Theo TCVN 6962 : 2001 : Rung động va chấn động — rung động do các hoạt động xây

dựng và sản xuât công nghiệp— Mức tôi đa cho phép dôi với môi trường công cộng và khu dân
cư thì loạiơ nhiễm ny có mức độ nặng nhưng chỉ trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử
dụng nhiều, hoạt động liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đối với con
người và động Vật nuôi trong vùng chịu ảnh hưởng của nguôn phát. Nhóm đối tượng chịu tác

động của tiếng ồn thi cơng bao gơm: cơng nhân trực tiếp thi cơng cơng trình, dân cư xung

quanh khu đất dự án, người đi đường và động vật ni.
Mức độ tác động có thể phân chia theo ba cấp đối với các đối tượng chịu tác động như
sau:
o
o_
o_

Nang: céng nhan truc tiép thi công và các đối tượng khác ở cự ly gần (trong vùng
bán kính chịu ảnh hưởng < 100m);

Trung bình: Tât cả các đôi tượng chịu tác động ở cự ly xa (từ 100 đên 500m);
Nhẹ: Người đi đường và hệ động vật ni.

4. Ơ nhiễm nhiệt
Tw bức xạ nhiệt mặt trời, từ các q trình thi cơng có gia nhiệt (như q trình đốt nóng
chảy bitum để trải nhựa đường, từ các phương tiện vận tải và máy móc thi cơng1 nhất là khi trời
nóng bức). Các ơ nhiễm này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp làm việc tại

công trường.

2.2.4. Tác động đến tài nguyên- môi trường đất
Vì khu đất dự án nằm trong quy hoạch phát triển chung của phường Phú Thuận
nên xem như khơng có tác động nhiều đên mục đích sử dụng, ngược lại nó có thể
làm tăng giá trị sử dụng của tài nguyên đất vùng quy hoạch.
Một lượng lớn đất được vận chuyển từ nơi khác đến để đấp nền đạt tới cao độ yêu

cầu, điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tài nguyên đất khu vực.


Hiện tượng sạt lở hoặc cát chảy có khả năng xảy ra trong q trình thi cơng các
cơng trình quanh khu vực dọc theo rạch Bình Thung.
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong q trình thi cơng
cơng trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như khơng có các biện
pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh
hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như mơi trường đất. Theo mức tính
trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường
là 0,3 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công
trường khoảng 200 người thì lượng rác thải ra là 60 kg rác/ngày.


2.2.5. Tác động đến các dạng tài nguyên sinh vật
1.. Đối với các dạng tài nguyên thúy sinh, thủy sản trong phạm vỉ dự án
Các dạng tài nguyên thủy sinh, thủy sản hiện có trong phạm vi khu quy hoạch như đã

đánh giá ở phần hiện trạng, là tương đối nghèo nàn và lại đặc trưng cho hệ sinh thái bị nhiễm
bân nên khơng có nhiêu những lồi có giá trị kinh tê cao, hơn nữa do diện tích bị tác động

không lớn nên các tác động của việc thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án đơi với chúng

là không đáng kê.
2.

Déi với các dạng tài nguyên sinh vật trên cạn ở khu vực lân cận dự án

Ở giai đoạn xây dựng cơ bản của dự án, do vận chuyển đất đá san lấp sẽ xuất hiện nhiều
bụi chủ yêu là bụi vô cơ, che phủ thân lá cây. cối, rau quả làm giảm khả năng quang hợp, cản
trở sự phát triển của cây xanh. Ngoài ra có thể một số cây cối và thảm thực vật trên khu đất dự
án bị mất đi do phải don dep bố trí mặ bằng các cơng trình. Hiện tại trên khuôn viên dự án,
thảm thực vật gân như chẳng có gì ngồi cỏ đại, lồi động vật q hiếm trong khu vực dự án là

khơng có cho nên ảnh hưởng của dự án đối với tài nguyên sinh vật là không đáng kể.

Tuy nhiên, do khu đất dự án có diện tích tương đối lớn nên để đảm bảo cân bằng sinh

thái và giảm bớt các tác động từ phía bên ngồi (bụi băm, tiếng ồn...), dự án sẽ tính đến những
khu vực cây xanh hiện hữu được giữ và kết hợp với việc trồng cây xanh mới để tạo vùng cách
ly ô nhiễm với môi trường xung quanh.

2.2.6. Các tác động khác
o_

Q trình tập kết cơng nhân, di chun máy móc thiết bị thi cơng cũng gây ra các
ảnh hưởng nhất định tới môi trường xung quanh. Máy móc di chuyển có thể làm ảnh
hưởng đến đường sá giao thơng, gây ra tiêng Ơn, bụi và thậm chí có thể làm hỏng
một số con đường đang xng câp. Máy móc thiết bị chạy bằng xăng dầu cịn tạo ra
nguồn ơ nhiễm từ các loại khói thải do các phương tiện vận chuyển.

o_

Công nhân di chuyển và tập kết trên công trường cũng gây ra nhiều ảnh hưởng trực
tiếp và gián tiếp đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực. Việc cố
định các khu nhà ở tạm của công nhân làm cho các tệ nạn xã hội có khả năng phát
sinh nếu khơng ngăn chặn kịp thời.

o_

Các loại bao bì, phế liệu sản sinh ra trong q trình thi cơng, nếu như khơng có các
biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh

ei


xấu đến môi trường xung quanh. Việc để rơi vãi đỉnh sét, dây kẽm sét, lưỡi

cưa... lên đường nội bộ khu vực dự án dễ làm cho người qua lại dẫm lên phải và
hậu quả của nó, tùy từng mức độ, có thể đưa đến bệnh uốn ván - một trong những
căn bệnh rất nguy hiểm đối với tính mang con người.

2.3. CAC TAC DONG TRONG QUA TRINH HOAT DONG CUA DU AN
2.3.1. Nước thải

Khi khu chung cư cao cấp Phú Thuận tại phường Phú Thuận, quận 7, thành phố Hồ Chí

Minh đi vào hoạt động ơn định thì nước thải có thê phát sinh từ các ngn như sau:


o_

Nước mưa;

o_

Nước thải từ khu dân cư;

o_

Nước thải từ công trình dịch vụ, trường học, giao thơng;

1. Nước mưa
Ước tính lượng nước mưa chảy tràn từ khu vực dự án:


42.082m” x 1,949 m/năm = 82.017,8 mÌ/năm

(Tính trên tồn bộ diện tích dự án với tán suất mưa là 100%, số ngày mưa trong năm là 159
ngày).
Chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng vệ
sinh trong khu vực thu gom nước mưa. Đơi với hoạt động của một khu dân cư thì có thê xảy ra
tình trạng nước mưa chảy tràn trên mặt đât làm cuôn theo các chât cặn bã và đât cát xng
đường thốt nước, nêu khơng có biện pháp tiêu thốt tơt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng nước
mưa, tạo ảnh hưởng xâu đên môi trường. Thông thường nước mưa được xem là khá sạch, có
thể xả thẳng ra nguon tiép nhận mà không qua xử lý. Tuy nhiên, trong nội dung xây dựng khu
chung cư cao cap Phú Thuận quận 7 tại phường Phú Thuận, quận 7, thành phơ Hồ Chí Minh,
hệ thơng đường ơng thốt nước mưa sẽ được thiết kế tách riêng với hệ thống đường cống thốt
nước thải. Ngồi ra, đường cống thốt nước mưa sẽ có bộ phận chắn rác (song chắn rác) trước
khi thốt ra hệ thơng thốt nước chung của khu vực.
2.

Nước thải từ hoạt động của khu dân cư

Nước thải từ các hoạt động vừa nêu chủ yếu là nước thải sinh hoạt từ khu dân cư và nước

thải từ các hoạt động dịch vụ.

Các chỉ tiêu ước tính lưu lượng nước thải như sau :

o_ Dân cư dự kiến

= 4.250 người.

o


=

Lượng nước cấp trung bình

o_ Tổng lượng nước thải trung bình Qthải

1.217 mỶ/ngày.

=

lượng nước dùng trong tưới cây, rửa đường).

1.131 m’/ngay (95% Q cấp khơng tính

Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao, nếu
không được tập trung và xử lý thì cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến ngn nước bề mặt. Ngồi ra,
khi tích tụ lâu ngày, các chất hữu cơ này sẽ bị phân hủy gây ra mùi hôi.

Bang 2.3. Tinh chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt

STT

1
3
4
5
6
7

Chất ô nhiễm


pH
Chất rắn lơ lửng (SS)
Tổng chất rắn (TS)
COD
BOD
Tông Nitơ

Nong dé trung binh (mg/l)

6,8
220
720
500
250
40


|

8 |
Tong Phospho
8
]
(Nguôn: Trân Văn Nhân & Ngô Thi Nga - Giáo trình cơng nghệ xử lý nước thải, NXB

Khoa Học Kỹ Thuật, 199)

Các chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt chủ yếu là các loại carbonhydrate, protein,
lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi sinh vật cần lây oxy hịa tan

trong nước để chuyển

hóa các chât hữu cơ nói trên thành CO;, No, HạO, CH¡,

... chỉ thị cho

lượng chất hữu cơ có trong nước thải có kha nang|bị phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là
chỉ sé BODs. Chỉ số BOD; biểu diễn lượng oxy cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ dé phan
hủy lượng chất hữu cơ có trong nước thải. Như vậy, chỉ số BOD; càng cao cho thấy lượng chất
hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxy hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn,
mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn.
Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt cịn có một lượng chất rắn lơ lửng có khả năng gây
hiện tượng bồi lang cho các nguồn sơng, suối tiếp nhận nó, khiến. chất lượng nước tại những
nguồn sông suối này xấu đi. Các chất dinh dưỡng như N, P có nhiều trong nước thải sinh hoạt
chính là các yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng này. Do vậy, toàn bộ lượng nước thải sinh
hoạt của Dự án sẽ được xử lý thu gom vê Trạm xử lý nước thải tập trung trước khi thải vào
cống thoát nước chung của khu vực.

2.3.2. Rác thải
Chất thải rắn gồm chất thải rắn sinh hoạt của người dân, rác thải trong quá trình hoạt
động của các dịch VỤ, .. . Thành phân rác thải bao gôm các loại rác vơ cơ (bao bì, giây, nylon,
nhựa...) và các chất
cơ. Nêu chủ đâu tư dự án khơng có kê hoạch thu gom hợp lý sẽ gây ô
nhiễm môi trường đất,

o_

nước, không khí tại khu vực và vùng lân cận .

Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : W = 1,2 kg/người/ngày


o_ Lượng rác thải sinh hoạt toàn khu (với lượng người tối đa là 4.250 người)
W =5.760 kg/ngày
Bảng 2.4. Dự báo thành phần rác thải sinh hoạt

THÀNH PHAN
Giấy

BAO GỊM
Sách, báo, tạp chí và các vật liệu

giây khác

TỶ LỆ (%)
2-4

Thuy tinh

Thủy tinh

0.5 - 1.5

Kim loai

Lon sắt nhôm, hợp kim các loại

1.5-2.5

Nhựa


Chai nhựa, bao milon, các loại khác

45-7

Chất hữu cơ

Thức ăn thừa, rau trái, các chất hữu

70 - 82

cơ khác



×