Viªm tôy cÊp
Viêm tụy cấp
Viêm cấp nhu mô tụy kèm theo
sự giải phóng ồ ạt men tụy do các
tuyến tụy tự phá huỷ
Cấp cứu bụng có nguy cơ tử
vong cao
Viêm tụy cấp
Nguyên nhân
Sỏi mật
R-ợu
Nguyên nhân khác:
-Tỷ lệ triglycerid trong máu tăng
cao do rối loạn chuyển hoá lypit
- RL vận động cơ Oddi
- Sau chụp mật, tụy ng-ợc dòng
- Chấn th-ơng
- Tụy tách biệt
- Không rõ NN (10%)
Viªm tôy cÊp
Gi¶i phÉu bÖnh
ThÓ phï
ThÓ ho¹i tö ch¶y m¸u
Viêm tụy cấp
Sinh lý bệnh
Men tụy , trypsin, hoạt hoá ngay tại tụy
làm tiêu huỷ nhu mô và gây viêm tụy
VTC do sỏi họăc do giun: Dịch mật hoặc
dịch tá tràng trào vào ống Wirsung làm
hoạt hoá men trypsin tại tụy gây viêm
tụy cấp.
Viêm tụy cấp
Chẩn đoán
Lâm sàng: Đau bụng cấp
Xét nghiệm:
- Amilaza máu tăng cao trong vàI giờ đầu và
giảm sau vàI ngày. Không đặc hiệu: Có thể
tăng trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, nhồi
máu mạc treo, tắc ruột, GEU
- Tăng amilaza niệu có tính đặc hiệu hơn
- Tăng lipaza máu
- Tăng đ-ờng huyết và đ-ờng niệu, giảm canxi
máu là những dấu hiệu nặng
Viªm tôy cÊp
C¸c ph-¬ng ph¸p chÈn ®o¸n h×nh ¶nh:
Chôp bông kh«ng chuÈn bÞ, chôp phæi
Siªu ©m
CLVT
CHT
Viêm tụy cấp
Mục đích của các ph-ơng pháp chẩn đoán hình
ảnh:
Khảng định chẩn đoán
Tìm một số nguyên nhân
Xác định các yếu tố làm nặng và tiên l-ợng
Theo dõi tiến triển và biến chứng
H-ớng dẫn can thiệp điều trị nếu cần thiết
Chụp bụng không chuẩn bị và chụp phổi
Mục đích phát hiện hơi trong ổ phúc mạc, mức
n-ớc-hơi, nguyên nhân (sỏi mật, tụy)
Có thể thấy:
- Quai ruột non gin: quai ruột cảnh giới
- Hơi trong vùng tụy do áp xe
- Gin đại tràng khu trú
- Dấu hiệu tràn dịch trong hoặc sau phúc mạc
- Tràn dịch màng phổi, hay gặp bên trái
Không đặc hiệu và Se thấp
Viêm tụy cấp