Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

10 đề thi thử TN Địa Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.51 KB, 5 trang )

MỘT SỐ ĐỀ ÔN LUYỆN (Tốt nghiệp THPT)
ĐỀ SỐ 1
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Trình bày hệ tọa độ địa lý của Việt Nam. Phân tích ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam.
2/ Trình bày mối quan hệ giữa đầu tư nước ngoài với vấn đề việc làm ở nước ta.
Câu II/ Cho bảng số liệu: Sản lượng điện nước ta giai đoạn 1990 – 2006
Năm 1990 1995 2000 2006
Sản lượng điện (tỷ kwh) 8.8 14.7 26.7 59.1
1/ Nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng điện nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
2/ Giải thích rõ nguyên nhân của tình hình tăng trưởng trên.
Câu III/ Hãy kể tên các tỉnh, thành phố thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng
GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỷ USD)
Năm 1990 1996 1998 2000 2005
Giá trị xuất khẩu 2.4 7.3 9.4 14.5 32.4
Giá trị nhập khẩu 2.8 11.1 11.5 15.6 36.8
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 –
2005.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Trình bày hiện trạng và phương hướng sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
ĐỀ SỐ 2
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Hãy nêu các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với sự phát triển KT-XH nước ta.
2/ Cho bảng số liệu dưới đây về tỷ suất sinh, tỷ suất tử của dân số nước ta trong thời gian 1979-2006 (
0
/
00


)
Năm 1979 1989 1999 2006
Tỷ suất sinh 32.2 31.3 23.6 19.0
Tỷ suất tử 7.2 8.4 7.3 5.0
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỷ suất sinh, tỷ suất tử, tỷ suất gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1979 –
2006
Câu II/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang Công nghiệp chung) và kiến thức đã học, nhận xét sự phân hóa
công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta.
Câu III/ Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của ĐNB và cả nước giai đoạn: 1985 – 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 180.2 221.5 278.4 413.8 482.7
Đông Nam Bộ 56.8 72.0 213.2 272.5 306.4
a. Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của ĐNB so với cả nước qua các năm trên ?
b. Nhận xét vai trò của ĐNB đối với sự phát triển cây cao su của nước ta ?
c. Vì sao ĐNB trở thành vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta ?
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành GTVT đường bộ và đường sắt ở nước ta.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Trình bày đặc điểm vốn đất của nước ta. Nêu hướng biến động cơ cấu vốn đất ở nước ta trong những năm qua.
ĐỀ SỐ 3
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687 mm
Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm
Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm
1

a/ Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
b/ Hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
2/ Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu II/
1/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang Nông nghiệp), nêu tên các vùng có tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công
nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng thuộc loại trên 40%, từ 15 đến 40%. Cho biết các cây công
nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá, bông) phân bố chủ yếu ở đâu ?
2/ Nước ta có những hình thức tổ chức lãnh thổ nào ? Các khu công nghiệp có đặc điểm gì, phân bố như thế nào
trên đất nước ta ?
Câu III/
1/ Phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, KT-XH đối với việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng
sông Hồng.
2/ Vì sao việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông
nghiệp ở Đông Nam Bộ ? Trình bày hiện trạng và hiệu quả của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở vùng.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế, phân theo ngành của nước ta
giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỷ đồng)
Năm Tổng Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 20667 16349 3701 572
1995 85508 66794 16168 2546
2000 129141 101044 24960 3137
2005 183343 134755 45226 3362
1/ Tính cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta qua các năm trên ?
2/ Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta ?
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Trình bày vấn đề sử dụng hợp lý đất nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta.
ĐỀ SỐ 4
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/

1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
o
C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2
Hà Nội 16.4 28.9 23.5
Huế 19.7 29.4 25.1
Đà Nẵng 21.3 29.1 25.7
Tp. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 26.9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý.
Câu II/ Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm 1990 1995 1999 2006
Diện tích (nghìn ha) 6402 6765 7653 7324
Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 35849
a. Tính năng suất lúa qua từng năm (tạ/ha).
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Câu III/ Tại sao có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy nêu vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ và đánh giá những thuận lợi, khó
khăn của vị trí địa lý đối với việc phát triển KT-XH của vùng.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
HDI được tổng hợp từ chỉ số nào? Nêu thứ bậc xếp hạng HDI và GDP bình quân đầu người theo sức mua tương
đương của Việt Nam so với thế giới năm 1999 và năm 2005. Giải thích nguyên nhân của thứ bậc xếp hạng trên.
2
ĐỀ SỐ 5
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Trình bày đặc điểm chính của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
2/ Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 (%)
Độ tuổi 1999 2005
Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27.0
Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64.0
Trên 60 tuổi 8.1 9.0
Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005
Câu II/ Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (đơn vị: %)
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79.3 73.5
Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông nghiệp 2.8 1.8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta 1990 và 2005 ?
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 1990 đến 2005 ?
Câu III/ Chứng minh vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. Nêu
những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp
ở Bắc Trung Bộ.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao

Trình bày khả năng sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu
Long có năng suất lúa thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
ĐỀ SỐ 6
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
2/ Cho bảng số liệu: Mật độ dân số các vùng của nước ta, năm 2006 (đơn vị: người/km
2
)
Vùng Mật độ dân số
Đông Bắc 148
Tây Bắc 69
Đồng bằng sông Hồng 1225
Bắc Trung Bộ 207
Duyên hải Nam Trung Bộ 200
Tây Nguyên 89
Đông Nam Bộ 551
Đồng bằng sông Cửu Long 429
Nhận xét và so sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng?
Câu II/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1/ Nhận xét sự thay đổi sản lượng than, dầu, điện của nước ta.
2/ Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng.
Câu III/
1/ Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của Trung du miền núi
Bắc Bộ.
2/ Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên khoáng sản nào để phát triển công nghiệp ? Trình bày hiện
trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.

Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
3
ĐỀ SỐ 7
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ? Trình bày đặc điểm cơ bản của thiên nhiên ở
đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
2/ Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu II/ Cho bảng số liệu: Số lượng gia súc, gia cầm nước ta (nghìn con)
Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm
1990 2854 3117 12261 107
1995 2963 3639 16306 142
2000 2897 4128 20194 196
2005 2922 5541 27435 220
1/ Tính tốc độ tăng trưởng của đàn bò, lợn, trâu, gia cầm của nước ta trong các năm trên ?
2/ Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta ?
Câu III/
1/ Chứng minh rằng thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng với nhiều tiềm năng và không ít trở
ngại.
2/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ
theo quy mô từ nhỏ đến lớn. Nêu những nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát
triển mạnh nhất cả nước.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Cho bảng số liệu: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta (đơn vị: %)
Nguồn 1990 1995 2000 2005 2006
Thuỷ điện 72.3 53.8 38.3 30.2 32.4
Nhiệt điện 20.0 22.0 29.4 24.2 19.1
Điezen 7.7 24.2 32.3 45.6 48.5

1/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta?
2/ Nhận xét và giải thích?
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, xác định vị trí của các tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 6, đường Hồ Chí Minh-quốc lộ
14, quốc lộ 51 và nêu ý nghĩa của từng tuyến.
ĐỀ SỐ 8
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Trình bày những thế mạnh và hạn chế của miền Bắc và Đông Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đối
với việc phát triển KT-XH.
2/ Trình bày phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động nước ta.
Câu II/
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng hóa của nước ta (%)
Năm 1995 1999 2000 2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25.3 31.3 37.2 36.1
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28.5 36.8 33.8 41.0
Hàng nông-lâm-thủy sản 46.2 31.9 29.0 22.9
1/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng
hóa.
2/ Nhận xét sự thay đổi đó.
Câu III/
1/ Chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy. Nêu ý nghĩa của việc xây
dựng các công trình thủy điện ở Tây Nguyên đối với phát triển KT-XH của vùng.
2/ Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên biển và hải đảo ?
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để
phát triển hoạt động khai thác hải sản giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

4
ĐỀ SỐ 9
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta biểu hiện qua thành phần đất, sinh vật như thế nào?
2/ Căn cứ bảng số liệu sau: Dân số và mật độ dân số phân theo vùng nước ta, năm 2008
Khu vực Dân số trung bình (nghìn người) Diện tích (km
2
)
ĐBSH 18545,2 14962,5
TDMNBB 12317,4 101445,0
DHMT 19820,2 95894,8
Tây Nguyên 5004,2 54640,3
ĐNB 12828,8 23605,5
ĐBSCL 17695,0 40602,3
Hãy: a/ Tính mật độ dân số trung bình của các vùng.
b/ Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta.
Câu II/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của
nước ta và nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó.
Câu III/ Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta, năm 2007 (đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Sản lượng
ĐBSH 6876
TDMNBB 4294
DHMT 6583
Tây Nguyên 1923
ĐNB 1689
ĐBSCL 18883
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lương thực có hạt theo bảng số liệu trên.
2/ Nhận xét vị trí ĐBSH và ĐBSCL trong sản xuất lương thực của cả nước.

II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Trình bày khả năng phát triển sản xuất cà phê và thực trạng phân bố sản xuất cây cà phê ở Tây Nguyên.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao. Trình bày khả năng và thực trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL.
ĐỀ SỐ 10
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I/
1/ Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta được biểu hiện như thế nào?
2/ Trình bày phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động nước ta.
Câu II/ Cho bảng số liệu: Sản lượng cà phê nước ta (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1995 2000 2004 2005 2006 2007
Sản lượng 218,0 802,5 836,0 752,1 985,3 915,8
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất cà phê của nước ta.
Câu III/ Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ (%)
Các vùng 2007
Trung du miền núi Bắc Bộ 2,6
Đồng bằng sông Hồng 24,5
Bắc Trung Bộ 2,2
Duyên Hải Nam Trung Bộ 4,3
Tây Nguyên 0,7
Đông Nam Bộ 53,2
Đồng bằng sông Cửu Long 9,2
Không xác định 3,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét về sự phân hóa giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng ở nước ta.
II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn
Nêu những chuyển biến và hạn chế trong hoạt động ngoại thương của ta trong những năm gần đây.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao. Nêu hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSCL và biện pháp để
sử dụng hợp lý hơn tài nguyên đất nông nghiệp của vùng này.

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×