Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm đông học chất điểm – Vật lí lớp 10 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.66 KB, 5 trang )

Trắc nghiệm đông học chất điểm – Vật lí lớp 10
Nhóm câu hỏi phân tích - tổng hợp:
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m.
Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t
1
= 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết
thời gian t
2
= 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
a 7m/s ; b 5,71m/s ; c 2,85m/s ; d
0,7m/s ;


Câu 2: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB,
vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi
với vận tốc v
2
= 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
a 12,5m/s ; b 8m/s ; c 4m/s ; d
0,2m/s ;


Câu 3: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc
trung bình 60km/h, 3giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung
bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
a 50km/h ; b 24km/h ; c 44km/h ; d 34km/h
;



Câu 4: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là
20km/h trên
4
1
đoạn đường đầu và 40km/h trên
4
3
đoạn đường còn lại. Vận tốc
trung bình của xe trên cả đoạn đường là:
a 30km/h ; b 32km/h ; c 128km/h ; d
40km/h ;


Câu 5: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe
chạy với vận tốc 12km/h . trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .
vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:
a 15km/h ; b 14,5km/h ; c 7,25km/h ; d
26km/h ;


Câu 6: Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (A). Vật
mốc(vật chọn làm mốc để khảo sát chuyển động) có thể là:
a Vật nằm yên b Vật nằm trên đường thẳng
(A)
c Vật bất kì d Vật nằm trên đường thẳng
khác
Câu 7: Có vật A chuyển động tròn so với vật B. Nếu chọn A làm vật mốc để khảo
sát chuyển động của vật B thì vật B có quỹ đạo là
a đường tròn cùng bán kính. b đường tròn khác bán kính.
c không có quỹ đạo vì B đứng yên. d là đường cong (khác đường

tròn).
Câu 8: Chuyển động nào có véc tơ gia tốc tức thời a = 0
a Chuyển động thẳng nhanh dần đều. b Chuyển động thẳng đều.
c Chuyển động thẳng chậm dần đều. d Chuyển động tròn đều.
Câu 9: Chuyển động nào có vận tốc tức thời có độ lớn không đổi ?
a Chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều .
b Chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động tròn đều .
c Chuyển động chậm dần đều và chuyển động tròn đều.
d Chuyển động tròn đều và chuyển động thẳng đều.
Câu 10: Chuyển động nào có véc tơ gia tốc có độ lớn không đổi
a Chuyển động nhanh dần đều và chuyển động thẳng đều.
b Chuyển động thẳng đều và chuyển động tròn.
c Chuyển động chậm dần đều và chuyển động thẳng đều.
d Chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động tròn đều.
Câu 11: Một xe khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn
đường AB = s. Một nửa quãng đường đầu xe đi hết thời gian t
1
đạt vận tốc v
1
.
Thời gian đi hết cả quãng đường tính theo t
1
là:
a 1,41.t
1
; b 2t
1
; c 2t
1
2

; d
1,41
Câu 12: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=
0,1m/s
2
trên đoạn đường 500m, sau đó tàu chuyển động thẳng đều. Một giờ sau
khi rời ga tàu đi được:
a 180m ; b 680m ; c 35500m ; d
36500m
Câu 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì giảm đều vận tốc
cho đến khi dừng. Biết sau khi đi được 50m kể từ lúc giảm vận tốc thì vận tốc
còn một nửa. Quãng đường đi được tiếp theo cho đến lúc dừng hẳn là:
a 50m b 100/6m c 50/38,88m d
100/3m
Câu 14: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 9,8m/s
2
. Quãng đường vật rơi
trong giây thứ 3 là:
a 44,1m b 34,3m c 40m d
24,5m
Câu15: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10m/s
2
, thời gian rơi là 10s.
Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là:
a 95m b 5m c 500m d
405m
Câu 16: Vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 10m. Sau 2
chu kì T quãng đường vật đi được là:
a 31,4m b 62,8m c 125,6m d 197,1m
Câu 17: Vệ tinh địa tĩnh (đứng yên so với mặt đất) cách trục của trái đất 1

khoảng 9400km. Chu kì tự quay của trái đất quanh trục của nó là 24h(1 ngày
đêm). Tốc độ dài của vệ tinh địa tĩnh quay quanh trái đất là:
a 0,0057m/s ; b 35923m/s ; c 2459m/s ; d
68,32m/s
Câu18: Một thuyền đi từ bến A dến bến B dọc theo một bờ sông rồi quay trở
về. Vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 12km/h, vận tốc dòng nước chảy
là 2km/h. Biết khoảng cách AB = 14km. Thời gian cả đi lẫn về của thuyền là:
a 2,4h ; b 1h ; c 1,4h ; d 2h ;
Câu19: Một thuyền đi từ bến A đến bến B dọc theo một bờ sông, khoảng cách
giữa 2 bến AB = 14km. Vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 12km/h,
vận tốc dòng nước chảy là 2km/h. Khi xuôi đòng được nửa chặng đường thì
thuyền bị tắt máy và trôi về đến bến B. Thời gian thuyền đi từ A đến B là:
a 1,2h ; b 1,08h ; c 4h ; d
3h ;
Câu 20: Một máy bay có vận tốc không đổi là 300km/h, bay thẳng từ A đến B;
AB=3000km. Khi bay trở về từ B đến A có gió thổi ngược chiều, vận tốc của
gió là 25km/h. Thời gian máy bay thực hiện cả đi lẫn về là:
a 10,99h ; b 20,10h ; c 19,20h ; d
20,99h

×