Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng xây dựng cầu 2 P1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.66 KB, 12 trang )

• §Æc ®iÓm cña cäc khoan nhåi
• Ph©n lo¹i cäc khoan nhåi
• ThiÕt bÞ khoan vμ më réng ch©n cäc khoan nhåi
• C«ng nghÖ gia c«ng vμ h¹ lång thÐp
• C«ng nghÖ ®æ bªt«ng
- Cọc bêtông đúc tại chỗ đợc thi công bằng cách đo đất, đóng
khuôn hay khoan lỗ sâu trong đất tới cao trình thiết kế rồi đổ
bêtông lấp đầy lỗ tạo ra cọc ngay tại vị trí thiết kế.
- Có nhiều cách tạo lỗ:
Đo thủ công.
Đóng 1 ống thép hay ống vách lm khuôn.
Khoan bằng các tổ hợp máy khoan hiện đại.
- Những loại cọc ny có thể khác nhau về đặc điểm công nghệ:
Không hoặc có ống vách.
Không hoặc có chân mở rộng.
Khác nhau về công nghệ tạo lỗ, lấy đất, đúc cọc,
- Cọc đúc tại chỗ đợc thi công theo công nghệ khác nhau:
Công nghệ hổn hợp đóng khuôn v đúc cọc tại chỗ, gọi
l cọc nhồi.
Công nghệ khoan v đúc cọc, gọi l cọc khoan nhồi.
Hình 1: Một số loại cọc bêtông đúc tại chỗ đờng kính lớn
a. Loại có ống vách b. Loại không dùng ống vách
c. Loại có mở rộng chân d.Loại tăng cờng ma sát quanh thân cọc
- u điểm:
Rút bớt đợc công đoạn đúc sẵn cọc
Không cần điều động những công cụ vận tải, bốc xếp cồng
kềnh, cẩu lắp phức tạp nhất.
Cókhảnăngthayđổikíchthớc hình học để phù hợp với
thực trạng của đất nền đợc phát hiện chính xác hơn trong


quá trình thi công.
Cao độ đầu cọc cũng có thể quyết định lại cho phù hợp điều
kiện địa hình v địa chất.
Trong đất dính tại bất kỳ phần no, điểm no trên thân cọc
vẫn có thể mở rộng thêm gấp 2-3 lần đờng kính; phần trên
đỉnh cũng dễ dng mở rộng đờng kính.
Có khả năng sử dụng trong mọi địa tầng khác nhau, dễ dng
vợt qua chớng ngại vật.
Thờng tận dụng hết khả năng chịu lực theo vật liệu.
Không gây tiếng ồn v chấn động mạnh lmảnhhởng công
trình v môi trờng xung quanh.
Có thể trực quan kiểm tra các lớp địa tầng bằng mẫu đất lấy
lên từ hố đo; có thể thí nghiệm ngay tại hiện trờng, đánh
giá khả năng chịu lực của đất đáy hố khoan.
• Cã thÓ sö dông ®Ó më réng cÇu cò, còng nh− sö dông tèt ë
nh÷ng n¬i ®Þa h×nh dèc.
H×nh 2
-Nhợc điểm:
Sản phẩm trong suốt quá trình thi công nằm sâu dới lòng
đất, các khuyết tật xảy ra không kiểm tra trực tiếp bằng mắt
thờng.
Thờng đỉnh cọc nhồi phải kết thúc trên mặt đất, khó có thể
kéo di thân cọc lên phía trên phải lm bệ móng ngập sâu
dới mặt đất hoặc đáy sông
Rất dễ xảy ra các khuyết tật, ảnh hởng đến chất lợng cọc.
Thi công phụ thuộc vo thời tiết, có khi phải dừng thi công
v lấp lỗ khoan tạm thời. Hiện trờng thi công dễ bị lầy lội
khi sử dụng vữa sét do bị bêtông trọng cọc đẩy ra ngoi.
Riêng đối với đất cát, nhiều khó khăn phức tạp có thể xảy ra:
mở rộng cọc rất khó thực hiện đúng với kích thớc mong

muốn.
Cọc nhồi nếu bị lún trong cát sẽ gây hiện tợng sụt mặt đất
v ảnh hởng xấu cho cả những công trình xung quanh.
2.1-Phân theo khả năng chịu lực của đất nền:
-Cũngnh các loại cọc khác, cọc khoan nhồi phân loại theo 2 thnh phần l
lực ma sát xung quanh cọc v lực chống dới chân cọc.
- Ta có thể phân thnh 3 trờng hợp sau:
Cọc khoan nhồi trong nền đất đồng nhất: kết hợp 2 thnh phần lực ma
sát v lực chống dới chân cọc.
• Cäc chèng trªn ®Êt cøng.
• Cäc chèng trªn ®¸.
2.2-Phân theo kích cỡ: có 2 loại
Cọc có đờng kính nhỏ
Cọc có đờng kính lớn.
2.3-Phân theo hình dạng: có 2 loại
Cọc thẳng, có tiết diện hình trụ tròn đặc, tiết diện không đổi.
Cọcmởrộngchânnhằmgiảmchiềudicọc, cọccóthểmở
rộng thêm 1 số đợt tại 1 số điểm trên thân cọc.
2.4-Phân theo công nghệ: có 3 nhóm
2.4.1-Công nghệ khoan khô:
- Trình tự thi công:
Khoan tạo lỗ v mở rộng chân cọc nếu yêu cầu.
Đổ bêtông bịt đáy.
Đặt lồng thép phần trên cọc.
H×nh 3: C«ng nghÖ khoan kh«
a. Khoan lç b. §Æt lång thÐp c. §æ bªt«ng
1. §Êt dÝnh 2. §Çu khoan 3. èng ®æ bªt«ng 4. Cèt thÐp

×