Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng xây dựng cầu 2 P8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.78 KB, 12 trang )

+: có thể lấy bằng góc ma sát trong của đất sét hoặc có thể theo
công thức của Bolton:
(5.10)
với D l độ chặt tơng đối của cát.
Đối với đất vách l đất sét: do độ ẩm tăng nên c, của áo sét đều nhỏ hơn giá
trị cu, của đất sét ban đầu, lực dính của lớp áo sét rất nhỏ nên có thể xem
c
s
=0:
+c: đợc xác định:
(5.11)
với : hệ số triết giảm lực dính
có thể lấy 0.55,
c
u
: lực dính không thoát nớc
ban đầu của đất nền,
r
d
: hệ số triết giảm
theo chiều sâu cọc tra ở hình 23
D
o
33' +=

du
rcc '

=
Hình 23: Đồ thị quan hệ giữa r
d


v H
+: có thể lấy bằng góc ma sát trong của đất sét hoặc có thể theo
công thức:
(5.12)
Nhận xét:
Loại cọc khoan nhồi ngoicácu điểm đã nói vẫn còn tồn tại 1 số
nhợc điểm đợc thể hiện qua các sự cố đã trình byởtrên. Cácsựcố
trên đôi khi rất phức tạp khó sửa chữa khắc phục, có thể dẫn đến chi phí
rất cao, hoặc không sửa chữa đợc m phải thay cọc mới. Do đó cách
tốt nhất l nên dự phòng các sự cố có thể xảy ra, hiểu rõ các nguyên
nhân v có biện pháp phòng ngừa.
Khi thi công cọc khoan nhồi thờng gặp nhiều sự cố l do có quá nhiều
yếutốảnhhởng đến nó nh:
o Điều kiện địa chất thủy văn: đất yếu, cát, sét, nớc trong đất,
Trong khảo sát hiện nay chỉ xét về tính chất cơ - lý của nó m cha
quan tâm đến tính chất hóa đất, hóa nớc, hiện tợng cát chảy v
đất sụp.
o Dung dịch bentonite: cha xét mối tơng tác thật đầy đủ giữa nó với
môi trờng đất nền.
o
3' =

7.4-Kiểm tra chất lợng cọc khoan nhồi sau thi công:
-Chất lợng chế tạo cọc khoan nhồi đợc kiểm tra theo 3 nội dung chủ yếu:
Chấtlợng khoan tạo lỗ.
Chấtlợng trộn đổ bêtông.
Chấtlợng cọc sau khi honthnh.
7.4.1-Kiểm tra chất lợng lỗ khoan:
-Kiểm tra về vị trí tim cọc trên bình đồ, cao độ mặt đất, cao độ đỉnh ống
vách,

-Kiểm tra kích thớc v các đặc trng hình học của lỗ khoan thực tế nh đờng
kính, độ nghiêng, chiều sâu,
-Kiểm tra các đặc trng cơ lý của địa tầng đối chiếu với ti liệu thiết kế, cứ 2m
chiều sâu lại lấy 1 mẫu đất để kiểm tra.
-Khi khoan v thổi rửa lm vệ sinh đáy hố xong cần kiểm tra đánh giá chỉ tiêu
của đất nền bằng thiết bị xuyên.
7.4.2-Kiểm tra chất lợng bêtông:
-Trớc khi trộn cần kiểm tra: chất lợng cốt liệu, ximăng, nớc v các chất phụ
gia.
-Trong khi trộn cần theo dõi kiểm tra: tỷ lệ thnh phần, cân đong, độ sụt từng
mẻ trộn, kỹ thuật trộn, v phải đúc mẫu bêtông đối chứng cho từng mẻ.
-Trong khi đổ cần theo dõi vị trí v độ cao rót bêtông vo phểu, tốc độ bêtông
tụt xuống, độ ngập sâu của đáy ống ổng vo lớp bêtông, kiểm tra sự thiếu
hụt hay d thừa bêtông thực tế với lý thuyết,
7.4.3-Kiểm tra chất lợng cọc khoan nhồi sau khi thi công:
7.4.3.1-Phơng pháp kiểm tra bằng ép mẫu bêtông:
-Khoan thân cọc lấy mẫu đờng kính 50-150mm để thử cờng độ của bêtông
đánh giá chất lợng khá chính xác dù cha phải l tonbộtiếtdiệncọc;
tuy nhiên mất nhiều thời gian v tốn kém vì phải khoan 10 điểm trên 1 cọc.
-Có thể kiểm tra bằng mẫu đối chứng đã đúc trớc cho từng mẽ nhng không
đánh giá đúng mức chất lợng bêtông thân cọc vì điều kiện của mẫu v cọc
khác nhau.
7.4.3.2-Phơng pháp kiểm tra không phá hoại:
-Đây l các phơng pháp dùng siêu âm, dùng tia gamma v dùng các phơng
pháp cơ học: tĩnh v động.
-Dùng 2 phơng pháp trên phải khoan lỗ hoặc đặt ống nhựa hoặc tôn 100-
120mm tại 4-5 vị trí cách đều quanh lồng thép trớc khi đổ bêtông, có
chiều di suốt thân cọc v ống chịu đợc áp lực 5atm, kín v không dò vữa
ximăng.
a/Phơng pháp siêu âm:

-Sóng siêu âm qua môi trờng bêtông sẽ phát hiện những nơi có khuyết tật
cũng nh cờngđộyếu. Đầuthuv đầuphátđợc thả xuống 2 lỗ cho tới
cùng 1 độ sâu cần kiểm tra, tốt nhất l kiểm tra vòng quanh với nhiều lỗ
thăm 4-5 lỗ.
-Ngoi ra còn có thể dùng thiết bị đo gồm 2 đầu thu phát gắb trên cùng 1 thanh
bằng vật liệu cách âm đợc hạ xuống với tốc độ đều.
-Phơng pháp ny khá đơn giản cho kết quả tin cậy nhng giá thnh không
cao.
b/Phơng pháp bức xạ gamma:
-Đầu phát l nguồn bức xạ v đầu thu l 1 bộ đếm, đợc thả vo2 lỗthăm.
Cờng độ bức xạ xuyên qua môi trờng bêtông giữa 2lỗ. Nếu cờng độ bức
xạ tăng thì trong bêtông có lỗ rỗng hoặc mật độ kém v ngợc lại.
-Phơng pháp ny không tốn kém, ít thời gian (30phút cho 30m sâu) v kết quả
đáng tin cậy.
c/Phơng pháp cơ học:
-Xác định khả năng chịu lực nh cọc đóng hoặc rung.
-Phơng pháp áp dụng có thể nén tĩnh hoặc động.
Thank you
Thank you
for
for
Your Attention!
Your Attention!
- C«ng t¸c ®æ bªt«ng trong n−íc ®−îc tiÕn hμnh khi kh«ng hót c¹n ®−îc n−íc
trong c¸c tr−êng hîp sau ®©y:
• X©y dùng mãng n«ng, mãng cäc.
• BÞt ®¸y cäc èng, giÕng ch×m, c¸c lo¹i vßng v©y.
-Tr−êng hîp kh«ng hót ®−îc n−íc do:
•Cã hiÖn t−îng c¸t ch¶y.

•N−íc ch¶y vμo hè mãng qu¸ lín.
Bªt«ng bÞt ®¸y
H×nh 1: BÞt ®¸y hè mãng
1.1-Phơng pháp thùng mở đáy:
- Dùng loại thùng đặc biệt chứa đầy bêtông tơi cẩu hạ xuống nớc tới đáy
hố móng mở đáy giải phóng bêtông.
- Mở đáy có nhiều cách l thùng đợc lắp chốt phía ngoi rồi thợ lặn trực tiếp
tháo chốt hoặc dùng dây đứng trên bờ tháo chốt.
- Chú ý cần kiểm tra chắc chắn nắp đã đợc mở hết trớc khi kéo thùng lên
khỏi mặt nớc không để tình trạng bêtông rơi trong nớc.
- Nên chọn thể tích thùng bằng thể tích bêtông cần đổ.
-Phơng pháp ny cho chất lợng bêtông không cao, áp dụng cho khối lợng
bêtông ít.
THUèNG ỉ
DY M AẽY
Hình 2: Phơng pháp thùng mở đáy
1.2-Phơng pháp đổ dồn nớc:
-Cáchđổ: mẻđầutiêntrộnvớikhốilợng lớn v đổ tập trung vo góc hố
móng sao cho mặt bêtông lộ ra khỏi mặt nớc cũngtại chỗđóđổbêtông
liên tục để đùn các lớp đã tiếp xúc với nớc tiến về phía trớc.
-Phơng pháp ny cho chất lợng bêtông không cao, áp dụng cho khối lợng
bêtông ít v mực nớc thấp.
Hình 3: Phơng pháp đổ dồn nớc
1.3-Phơng pháp đổ bêtông bằng bao tải:
-Bêtôngđợc cho vobaotảiv buộc bằng dây thừng dễ tháo hạ nhẹ nhng
bao tải dần sát đáy hố móng đứng trên bờ kéo dây mở bao tải, bêtông tụt
xuống.
- Nên đổ nhiều bao tải cùng 1 lúc, hết đợt nyđếnđợtkhácnhng hết sức nhẹ
nhng tránh xáo động.
-Phơng pháp ny áp dụng khi khối lợng bêtông ít, nớc không sâu lắm.

BAO TAI
Hình 4: Phơng pháp dùng bao tải
1.4-Phơng pháp vữa dâng (phun vữa):
- Thực hiện phơng pháp vữa dâng bằng cách đặt các ống thẳng đứng vohố
móng, đáy ống sát với mặt nền đổ đá sỏi hoặc đá có kích thớc 20-30cm
xung quanh ống đổ đầy vữa ximăng cát vo trong ống đến khi ống đầy
thì nhấc ống lên 1 cách từ từ để vữa trn ra lấp đầy khe đá.
- Các ống đặt cách nhau 4-6m, để ống không bị đá bịt miệng vòi cần đa
miệng ống vo trong lò xo bố trí dới đáy móng.
- Vữa ximăng cát có tỷ lệ 1:2.5, trong cát không lẫn quá 3% hạt sét.
- Cách thức trên l để vữa tự chèn vo khe
đá. Nếu để đảm bảo vữa lấp đầy khe đá có
thểdùngbiệnphápphunvữasẽchochất
lợng bêtông tốt hơn.
-Phơng pháp vữa dâng thi công đơn giản,
cho năng suất cao, thờng áp dụng cho
bêtông khối lớn nhng chú ý những nơi có
dòng chảy sẽ có nguy cơ vữa ximăng bị
rửa trôi.
Hình 5: Phơng pháp vữa dâng

×