Báo cáo tự đánh giá
I-Cơ sở dữ liệu của nhà trờng:
II-Tự đánh giá:
PHN II. T NH GI CA TRNG
I. T VN
Trng THCS Sn Bỡnh c thnh lp t ngy 15 thỏng 07 nm
2007 chia tỏch t trng THCS Bỡnh L. Trng ó thc hin s mng, mc tiờu
giỏo dc, gúp phn vo vic o to, bi dng ngun nhõn lc cho tnh nh.
Trong xu th hi nhp v phỏt trin, nh trng ó xỏc nh mun
nõng cao cht lng o to, ỏp ng linh hot nhu cu nhõn lc ca th trng lao
ng, trung phi thc hin hot ng t ỏnh giỏ (TG) v tin ti ng ký kim
nh cht lng giỏo dc trng THCS .
trin khai hot ng TG theo 7 tiờu chun ỏnh giỏ cht lng
giỏo dc trng THCS do B Giỏo dc v o to (GD&T) ban hnh, trng ó
thnh lp Hi ng TG, xõy dng k hoch TG v ph bin ch trng trin
khai TG n ton th cỏn b giỏo viờn nhõn viờn(CBGV- NV) trong nh trng
nhm cựng phi hp cụng tỏc.
Da trờn k hoch TG, cỏc nhúm cụng tỏc chuyờn trỏch lp k
hoch hot ng, xõy dng cng bỏo cỏo tiờu chun, k hoch iu tra, thu
thp thụng tin v minh chng, vit mụ t tiờu chớ v hon thin tiờu chun. Ban th
ký ó tng hp bỏo cỏo tng tiờu chun thnh bn bỏo cỏo TG ca trng. Bn
bỏo cỏo ny ó c Hi ng TG, cỏn b lónh o v ton th CBGV- NV gúp
ý, chnh sa v b sung 3 ln. Cỏc thụng tin, minh chng u c lu tr trong
cỏc hp minh chng theo tng tiờu chun.
V mt ti chớnh, trng ó trớch mt phn kinh phớ t ngõn sỏch ca
trng chi cho hot ng ny.
Sau 3 thỏng trin khai hot ng TG, Hi ng ó hon thnh bn
bỏo cỏo TG vi 7 tiờu chun v 33 tiờu chớ, tt c u xp mc t. Bn bỏo
cỏo TG c Hiu trng kớ duyt v gi cho Ban Kho thớ v Kim nh cht
lng Phũng GD&T Tam ng theo ỳng k hoch.
1
II. TỔNG QUAN CHUNG
Mở đầu
Trường THCS Sơn Bình là trường mới thành lập nên còn gặp rất
nhiều khó khăn. Nhưng hôi đồng TĐG của trường được tiến hành từ tháng 08 năm
2009 đến tháng 05 năm 2010 với sự tham gia của các CBQL, đoàn thể, các giáo
viên (GV) có uy tín do Hiệu trưởng làm chủ tịch hội đồng. Trường đã đánh giá
toàn bộ các lĩnh vực hoạt động theo 7 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường
trung học do Bộ GD&ĐT ban hành. Tất cả các nội dung này được thể hiện qua báo
cáo tự đánh giá của trường. Qua hoạt động tự đánh giá, trường đã xác định những
điểm mạnh, tồn tại và lập kế hoạch hành động để khắc phục, cải tiến, nâng cao chất
lượng đào tạo.
Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Những điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường Tiểu học và
phù hợp điều kiện thực tế. Đội ngũ CBQL có lập trường chính trị vững vàng, phẩm
chất đạo đức tốt, có năng lực quản lý, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng
động và sáng tạo trong công việc.
Trường có đầy đủ hệ thống văn bản về tổ chức quản lý các hoạt động
trong nhà trường.
Đảng bộ trường thể hiện tốt vai trò lãnh đạo toàn diện. Hoạt động của
Công đoàn, Đoàn thanh niên (TN) có tác dụng giáo dục tốt đối với CBCC và học
sinh
2. Những tồn tại và kế hoạch khắc phục
Trường chưa thành lập bộ phận đảm bảo chất lượng giáo dục.
Công tác tổ chức và quản lý các hoạt động của trường chưa thực sự chặt chẽ.
Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Những điểm mạnh
Đội ngũ CBQL, GV, nhân viên của trường hiện nay tương đối đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu và ngày càng được trẻ hóa, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm
vụ của công tác đào tạo; luôn được đào tạo nâng cao trình độ và bồi dưỡng các
chuyên đề nghiệp vụ, có khả năng đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Quyền và nghĩa vụ của mỗi CBCC được đảm bảo theo Điều lệ trường
Tiểu học.
2. Những tồn tại và kế hoạch hành động
Một số GV còn hạn chế về ngoại ngữ và phương pháp giảng dạy chưa
thực sự linh hoạt.
Trường xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho GV trẻ và nhân viên. Thực hiện bồi dưỡng
chuyên đề hàng tháng để nâng cao năng lực sư phạn cho giáo viên
2
Tiêu chuẩn 3. Chương trình và các hoạt động giáo dục
1. Những điểm mạnh
Trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT, trường đã xây dựng
đầy đủ chương trình giáo dục (CTGD), kế hoạch đào tạo và đề cương chi tiết
(ĐCCT) cho từng môn học phù hợp với mục tiêu và chức năng, nhiệm vụ của
trường, gắn với nhu cầu của người học. CTGD có mục tiêu rõ ràng, cấu trúc hợp
lý, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng môn học.
2. Những tồn tại và kế hoạch hành động
Việc tổ chức thăm dò ý kiến các đối tượng liên quan trong xây dựng và triển
khai các CTGD mới chỉ được trường chính thức thực hiện rộng rãi trong thời gian
gần đây nên chưa đạt hiệu quả cao.
Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
1. Những điểm mạnh
Kết quả giáo dục của nhà trường luôn dẫn đầu phong trào giáo dục của toàn
huyện, tỷ lệ chuyên cần cao, duy trì số lượng, chiêu sinh học sinh ra lớp hàng năm
đều đạt 100%. Chất lượng chuyển lớp, chuyển cấp đạt từ 98-100%, học sinh hoàn
thành chương trình THCS hàng năm đạt 100%. Tỉ lệ học sinh khá giỏi chiếm từ
%.
2. Những tồn tại và kế hoạch hành động
Chất lượng học sinh giỏi tham gia dự thi các cấp giải còn thấp, kế hoạch cải
tiến trong những năm tới nhà trường trú trọng đến công tác bồi dưỡng nâng cao
chất lượng cho giáo viên và học sinh ngay từ đầu cấp, tập trung mũi nhọn, tăng
cường đổi mới phương pháp giảng dạy và hình thức tổ chức dạy học để nâng cao
hiệu quả chất lượng giảng dạy, tăng cường công tác thanh kiểm tra.
Tiêu chuẩn 5. Tài chính và cơ sở vật chất
1. Những điểm mạnh
Trường đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng nguyên tắc và được
điều chỉnh và bổ sung hàng năm để phù hợp với thực tiễn. Các nguồn lực tài chính
của nhà trường tương đối ổn định và đã đáp ứng được yêu cầu thực hiện các nhiệm
vụ được giao. Công tác quản lý và điều hành hoạt động tài chính được thực hiện
nghiêm túc theo chế độ tài chính - kế toán, bảo đảm tính công khai, dân chủ, đúng
chế độ, chính sách hiện hành và đạt hiệu quả.
2. Những tồn tại và kế hoạch hành động
Tuy nhà trường đã được tự chủ tài chính từ năm học 2009 - 2010 đến nay
nhưng vẫn dưới sự quản lý trực tiếp của phòng GD&ĐT nên vẫn còn nhiều khó
khăn.
Trường tiếp tục công khai và dân chủ hoá trong công tác quản lý tài chính.
Tiêu chuẩn 6. Nhà trường,. gia đình và xã hội.
1. Những điểm mạnh
3
Nh trng ó thc hin tt mi quan h trong cụng tỏc xó hi húa giỏo dc
nõng cao cht lng giỏo dc hc sinh.
ó ch ng phi kt hp vi chớnh quyn a phng , ban i din CMHS
huy ng ngun lc vt cht v tinh thn, khụng ngng nõng cao cht lng giỏo
dc.
2. Nhng tn ti v k hoch hnh ng
Vic t chc cỏc hot ng giao lu vi a phng cha t hiu qu
mong mun, nhiu hot ng cũn chng chộo nh hng ti thi gian hc tp ca
hc sinh.
Tự ĐáNH GIá
1. tIÊU CHUẩN 1: Tổ chức và quản lý nhà trờng
1.1. Tiêu chí 1: Trờng có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của điều lệ
trờng tiểu học, bao gồm:
a. Hiệu trởng, phó hiệu trởng và các hội đồng ( Hội đồng trờng, hội đồng thi
đua khen thởng, hội đồng kỉ luật )
b. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên CS HCM,
Đội thiếu niên tiền phong HCM và các tổ chức xã hội khác.
c. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
1.1.1. Mô tả hiện trạng:
4
- Ban giám hiệu: Trờng THCS Sơn Bình đợc biên chế BGH gồm 2 đồng chí
theo đúng quy định đúng khoản 1, điều 18 của điều lệ trờng THCS ( 2007 )
+ Trình độ đào tạo: 2 đ/c: ĐHSP
+ Số năm công tác: Hiệu trởng: 31 năm
Phó hiệu trởng: 1 đ/c 31 năm, 1 đ/c: 19 năm
+ Số năm công tác quản lí của Hiệu trởng:27 năm
Phó hiệu trởng: 1 đ/c: 9 năm, 1 đ/c: 5 năm
+ Ban giám hiệu luôn làm việc với tinh thần trách nhiêm cao, năng động,
sáng tạo, ham học hỏi, nắm vững nội dung chơng trình và phơng pháp giảng dạy
các bộ môn cùng kế hoạch của cấp trên (văn bằng chứng chỉ, giấy khen của cán
bộ quản lí)
+ Năng lực tổ chức quản lí Trờng học đã đợc Sở GD&ĐT đánh giá tốt (đồng
chí Vũ Văn Đáng đạt danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh năm học 2008 2009 và nhận
bằng khen của UBND tỉnh Lai Châu, bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh,
nhiều năm liền đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
Đồng chí Đặng Thị Lệ liên tục nhiều năm liền đạt danh hiệu CSTĐCS và đợc
UBND tỉnh tặng bằng khen năm học 2005 2006 và nhiều giấy khen khác của
UBND huyện, LĐLĐ tỉnh, Công đoàn GD tỉnh. Trong đội ngũ cán bộ quản lí Bậc
Tiểu học của huyện. Ban giám hiệu Trờng Tiểu học Thị Trấn đợc cấp trên đánh giá
cao về năng lực quản lí (bằng khen, giấy khen của cá nhân cán bộ quản lí, )
- Các hội đồng:
+ Các hội đồng giáo dục trong nhà trờng đợc thành lập và hoạt động nghiêm
túc theo đúng quy định của ngành: Hội đồng trờng, hội đồng thi đua khen thởng,
mỗi hội đồng đều có quyết định thành lập quy định rõ cơ cấu tổ chức, thành phần,
chức năng nhiệm vụ Theo đúng quy định của tr ờng Tiểu học (các quyết định
thành lập .)
+ Hội trờng gồm 11 thành viên do đồng chí Vũ Văn Đáng làm chủ tịch. Biên
bản hồ sơ các hội đồng đợc cập nhật thông tin và lu trữ cẩn thận ( Quyết định thành
lập hội đồng trờng, hội đồng thi đua khen thởng, hội đồng kỉ luật).
+ Hàng năm các hội đồng trên đều đợc đánh giá rút kinh nghiệm và bổ sung
chơng trình hoạt động cho phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của đơn vị. (Sổ ghi
biên bản Hội đồng trờng )
- Trờng có chi bộ đảng chung với trờng Mầm Non Thị Trấn, năm cha tách
riêng nằm dới sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng bộ Thị Trấn Tam Đờng. Hiện nay có
18 đồng chí do đồng chí Lơng Thị Khuê giữ chức vụ Bí th đến tháng năm
(danh sách quyết định chia tách Đảng bộ, danh sách Chi bộ, danh sách Công đoàn,
danh sách Đoàn thanh niên, Đội, )
- Tổ chức Công đoàn gồm 42 thành viên biên chế 5 tổ: Tổ khối 1 Trung Tâm,
tổ 2+3, tổ 4+5, tổ Tiên Bình, tổ Thác Tình, tổ Cò lá, tổ phục vụ (biên chế tổ Công
đoàn)
5
- Tổ nữ công trong công đoàn trờng gồm 36 chị em. Chi đoàn thanh niên
gồm 19 đồng chí. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và sao nhi đồng HCM
gồm 476 đội viên biên chế ở 10 chi đội và 18 sao nhi đồng. ( Biên bản tổ nữ công,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên + danh sách công đoàn, đoàn, đội, )
- Tổ chức Đảng cộng sản và các tổ chức đoàn thể trong nhà trờng luôn luôn
hoạt động theo đúng điều lệ trong khuôn khổ của hiến pháp và pháp luật.
- Đơn vị có 42 cán bộ GV ( 3 lãnh đạo và 39 nhân viên ), tổ chuyên môn
gồm:
Tổ 1: Tổ khối 1 + GV chuyên
Tổ 2: Tổ khối 2+3
Tổ 3: Tổ khối 4+5
Tổ văn phòng: 4 thành viên ( Kế toán, th viện, y tế, văn th )
( Quyết định thành lập tổ văn phòng, tổ chuyên môn, )
- Mỗi tổ đều hoạt động dới sự lãnh đạo của tổ trởng, tổ phó theo quyết
định cứ hàng năm của Hiệu trởng. ( Quyết định bổ nhiệm )
- Hồ sơ các tổ đều đợc xây dựng một cách khoa học hợp lí mang tính thực
tiễn.
( Kế hoạch các tổ )
- Hệ thống văn bản chỉ đạo, hồ sơ nhân sự, hồ sơ thi đua ,biên bản họp của
các tổ đều đợc lu trữ cẩn thận ( Công văn lu trữ )
( Phiếu cán bộ công chức, Hồ sơ thi đua của trờng, biên bản các tổ )
1.1.2.Điểm mạnh:
- Ban giám hiệu đều có trình độ từ cao đẳng trở nên có nhiều kinh nghiệm
trong công tác quản lí hoạt động giáo dục.
- Hiệu trởng và phó hiệu trởng đều là ngời địa phơng xuất thân từ gia đình có
truyền thống tham gia ngành Giáo dục.
- Đội ngũ cán bộ các tổ chức đoàn thể đều nhiệt tình tham gia công tác, gơng
mẫu, đi đầu trong công tác thi đua.
- Các hội đồng Giáo dục trong nhà trờng đợc thành lập và đi vào hoạt động
từ nhiều năm nay nên công tác tổ chức và triển khai các hoạt động đã đúc rút đợc
nhiều kinh nghiệm.
- Chi bộ trờng Tiểu học nằm dới sự chỉ đạo trực tiếp của một Đảng bộ vững
mạnh xuất sắc nhiều năm liền ( Nội dung và cán bộ thị trấn đợc tín nhiệm )
- Chi bộ nhà trờng liên tục đạt đợc danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh
từ năm (
đến năm 2009 ). Công tác lãnh đạo toàn diện các hoạt động của chi bộ
đã trở thành nề nếp và hiệu quả tốt.
6
- Lực lợng đoàn viên, giáo viên chiếm tỉ lệ lớn: 19/42 nên hoạt động của các
tổ chức đoàn thể đợc triển khai rất thuận lợi.
- Cán bộ chuyên môn của các tổ đợc lựa chọn có trình độ chuyên môn tốt,
hăng hái, nhiệt tình, công tác, tỉ lệ GV trên chuẩn cao. Đại học: đồng chí, Cao
đẳng: đồng chí, Trung cấp s phạm: .
- Đơn vị trờng là địa điểm tổ chức nhiều hội thi, chuyên đề của Phòng GD
nên cán bộ và GV của nhà trờng đợc trực tiếp tham dự, hội thảo nâng cao trình độ
chuyên môn thờng xuyên trong năm học.
- Thành phần nhân viên tổ văn phòng đủ, theo đúng yêu cầu của trờng chuẩn
Quốc gia mức độ I.
- Các thành viên đợc đào tạo đúng chuyên ngành: Trung cấp kế toán, trung
cấp th viện, trung cấp điều dỡng,
1.1.3 Điểm yếu
- Năng lực quản lí một số thành viên của Hội đồng trờng thiếu tính chủ động,
sáng tạo trong lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch.
- Một số đoàn viên thanh niên lời hoạt động khi tham gia các hoạt động đoàn
thể, hoạt động phong trào,
- Tổ chuyên môn linh hoạt còn ít chất lợng cha cao.
- Nội dung sinh hoạt cha phong phú, còn hình thức, đơn điệu cha thực sự sát
với yêu cầu thực tế . Nhiều vấn đề cụ thể, thiết thực ít đ ợc đề cập đến nh kinh
nghiệm chủ nhiệm lớp, nâng cao chất lợng HS, kinh nghiệm rèn kỉ cơng nề nếp cho
HS
- Công tác quản lí, xếp loại của các tổ chuyên môn và tổ văn phòng còn
mang tính cào bằng, cha dám thẳng thắn góp ý, phê bình khi tổ viên vi phạm.
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nhận thức cho cán bộ
quản lí và phụ trách các hội đồng giáo dục thông qua các đợt tập huấn và chơng
trình tự học tự bồi dỡng.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong trờng học cung cấp thờng
xuyên những thông tin về nhân sự, tài chính, thi đua, khen thởng, cho thành viên
các hội đồng.
- Thờng xuyên tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cốt cán.
- Tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng đối với các tổ chức đoàn thể. Đấu tranh
kiên quyết với những biểu hiện sai phạm, những t tởng lệch lạc tỷong thành viên
của các tổ chức.
- Có kế hoạch đào tạo nguồn cho các tổ chức đoàn thể.
- Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lợng sinh hoạt tổ chuyên môn và tổ văn
phòng thông qua việc giúp đỡ cán bộ xây dựng kế hoạch.
7
- Cải tiến nội dung và hình thức hội họp, cải tiến công tác thi đua khen thởng
sao cho đạt hiệu quả cao nhất,
1.1.5. Tự đánh giá tiêu chí 1:
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.2 Tiêu chí 2: Trờng có lớp học, khối lớp học và điểm trờng theo quy mô
thích hợp.
a) Mỗi lớp học có một GV làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc
nhiều môn học. Đối với trờng dạy 2 buổi/ngày phải có đủ GV chuyên trách đối với
các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn.
b) Lớp học có lớp trởng, 2 lớp phó và đợc chia thành các tổ học sinh, nông
thôn không quá 30 HS/ lớp ở thành thị không quá 35 HS/ lớp, l ợng lớp học của
trờng không quá 30 lớp và có đủ các khối lớp từ 1 đến 5.
c) Điểm trờng theo quy định tại khoản 4 điều 14 của điều lề trờng Tiểu học.
1.2.1. Mô tả hiện trạng
- Tổng số học sinh toàn trờng 476 học sinh chia thành 25 lớp trong đó có 22
lớp đơn và 3 lớp ghép, mỗi lớp học đều có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng
dạy nhiều môn học (Danh sách GV chủ nhiệm lớp )
+ Số lớp học 2 buổi/ngày (11 lớp) số lớp học 6 đến 9 buổi/ tuần 14 lớp (danh
sách HS các lớp).
+ Trờng có 1 GV Mĩ thuật, 2 GV âm nhạc, 1 GV ngoại ngữ và 2 GV thể dục.
(danh sách GV bộ môn).
+ Trình độ chuyên môn của cán bộ GV có tỉ lệ trên chuẩn cao số GV trên
chuẩn có trình độ Cao đẳng Đại học: chiếm tỉ lệ 30/35 =
% GV đạt chuẩn (trung cấp = %)
+ ý thức trách nhiệm của GV có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình, yêu
nghề mến trẻ, chấp hành nghiêm mọi sự điều động phân công nhiệm vụ của ban
giám hiệu và cấp trên.
- Lớp học: Mỗi lớp đợc biên chế 1 lớp trởng và 2 lớp phó (1 em phụ trách
văn nghệ thể dục vệ sinh, 1 em phụ trách học tập) và mỗi lớp đợc chia thành các tổ
(có từ 3 đến 5 tổ) mỗi tổ có 1 tổ trởng và 1 tổ phó. (có danh sách kèm theo)
- Điểm trờng: Toàn trờng bao gồm 4 điểm trờng (1 điểm trờng chính và 3
điểm trờng lẻ)
+ Điểm trờng chính gồm 15 lớp: 3 lớp 1; 3 lớp 2; 3 lớp 3; 3 lớp 4; 3 lớp 5.
8
địa điểm nằm ngay trung tâm Thị Trấn Tam Đờng sát quốc lộ 4D với diện
tích 5000 m
2
đợc xây dựng thành 2 dãy nhà kiên cố mỗi dãy 2 tầng: Dãy 1 gồm 7
phòng học và 1 phòng hiệu trởng, 1 phòng Hội đồng.
Dãy 2 gồm 1 phòng th viện và 5 phòng học.
+ Điểm trờng lẻ (3 điểm)
Điểm trờng Cò Lá với diện tích 234 m
2
và 2 phòng học cách điểm trờng
chính 1km. Theo quốc lộ 4D về phía Lao Cai bên tay trái.
Điểm trờng Tiên Bình gần đờng quốc lộ 4D về phía Thị xã Lai Châu
cách điểm trờng chính 2 km, với 3 phòng học kiên cố, với diện tích 1600 m
2
.
Điểm trờng Thác Tình cách điểm trờng chính 3 km với 2 phòng học
kiên cố và 1 phòng tạm, với diện tích 200 m
2
.
1.2.2. Điểm mạnh
Địa hình đơn vị trờng tơng đối tập trung, đi lại thuận lợi, không qua
cầu, qua suối, học sinh đi lại không quá khó khăn.
* Học sinh: Tỉ lệ học sinh ra lớp và tỉ lệ chuyên cần cao.
Học sinh ngoan có nề nếp.
Chất lợng hàng năm chuyển lớp, chuyển cấp chiếm từ 98 >
100%. Tỉ lệ hoàn thành chơng trình Tiểu học chiếm 100%.
- Đã xây dựng đợc nề nếp học 2 buổi/ngày 11 lớp. Còn lại là học 6 > 9 buổi
do đó chất lợng nhà trờng tơng đối cao so với các trờng khác trong toàn huyện.
* Giáo viên: Đa số có thâm niên công tác trong ngành cao ( ít nhất 5 năm
nhiều nhất là 38 năm trong nghề).
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng đa số có trình độ đạt
chuẩn và trên chuẩn: Số GV trên chuẩn chiếm tỉ lệ:85,7%.
Có ý thức, tích thần trách nhiệm cao.Số giáo viên đạt tay nghề khá giỏi
hàng năm chiếm 60,6%.
1.2.3. Điểm yếu :
- Cơ sở vật chất cha đáp ứng đầy đủ để các em đợc học 2 ca.
- Học sinh đa số là con em địa phơng nên sự quan tâm của bố mẹ đến
việc học tập của con cái còn hạn chế hầu nh là phó thác hoàn toàn cho nhà trờng.
- Kinh tế còn nghèo ảnh hởng nhiều đến việc học của học sinh.
- Một số ít GV cha có sự phấn đấu vơn lên còn mang tính TB chủ
nghĩa,
1.2. 4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Tăng cờng công tác tham mu với các cấp đầu t xây dựng CSVC đáp
ứng để học sinh có nơi ăn nghỉ bán trú và đủ phòng học một ca ( 2 buổi/ ngày)
9
- Tăng cờng công tác tuyên truyền và làm tốt công tác xã hội hoá giáo
dục để vận động học sinh ra lớp và nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện cho học
sinh.
- Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lợng, ý thức GV trong công tác giảng
dạy và trong chuyên môn nghiệp vụ. Giám sát chặt chẽ công tác đánh giá xếp loại
GV hàng tháng.
1.2.5. Tự đánh giá tiêu chí 2
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a
b x
c x
1.3 Tiêu chí 3: Hội đồng trờng.
a) Có kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất 2 lần trong một
năm học.
b) Đề xuất đợc các biện pháp cải tiến công tác quản lí, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của trờng.
c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trởng, phó hiệu trởng
và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của
hội đồng.
1.3.1. Mô tả hiện trạng
- Hội đồng trờng đã xây dựng đợc kế hoạch hoạt động giáo dục rõ
ràng, hợp lí mỗi tháng tổ chức sinh hoạt 1 lần vào chiều thứ sáu tuần 4 của
tháng. Nội dung đợc ghi chép đầy đủ thông qua sổ nghị quyết nhà trờng.
- Hàng tháng Hội đồng trờng đều đợc thông qua nội dung và đề xuất
các biện pháp cải tiến về công tác quản lí, chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ của tr-
ờng trong tháng tới.
- Hội đồng trờng thờng xuyên theo dõi, giám sát đối với hiệu trởng,
phó hiệu trởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc
kết luận của hội đồng.
- Hội đồng trờng đều đợc đánh giá, rút kinh nghiệm và bổ sung chơng
trtình hoạt động cho phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của đơn vị.
1.3.2. Điểm mạnh
- Hội đồng trờng có tinh thần tập thể thống nhất, nhất trí cao trong quá
trình chỉ đạo đều có tính đồng nhất. Đợc tập thể s phạm nhà trờng đồng tình ủng
hộ.
- Xây dựng kế hoạch rõ ràng, phù hợp, khách quan. Đánh gí chính xác
làm việc công bằng, hợp lí.
- Tổ chức linh hoạt đều đặn mang tính tập thể cao.
10
1.3.3. Điểm yếu
Trong quá trình làm việc đôi khi cha thực sự đều tay.
1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lợng
Có kế hoạch chỉ đạo phối hợp đồng bộ giữa các lực lợng đoàn thể và
các tổ chức trong hội đồng trờng mang tính thống nhất cao.
1.3.5. Tự đánh giá tiêu chí 3
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.4.Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn của trờng phát huy hiệu quả khi triển
khai các hoạt động giáo dục và bồi dỡng các thành viên trong tổ.
a) Có kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng,
năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng 2 lần.
b) Thờng xuyên kiểm tra, đánh giá chất lợng về hiệu quả hoạt động giáo dục
của các thành viên trong tổ.
c) Tổ chức bồi dỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành
viên trong tổ theo kế hoạch của trờng và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thởng,
kỉ luật đối với giáo viên.
1.4.1 Mô tả hiện trạng
- Toàn trờng có 3 tổ chuyên môn
+ Tổ khối 1 gồm: 14 đồng chí trong đó 4 GV chủ nhiệm lớp 1 và 6
GV bộ môn và 1 phó hiệu trởng.
+ Tổ khối 2+3 gồm: 14 đồng chí trong đó: 1 đồng chí hiệu trởng và 13
đồng chí GV chủ nhiệm lớp 2 và lớp 3.
+ Tổ khối 4+5 gồm: 12 đồng chí trong đó 11 đồng chí chủ nhiệm lớp
4 và lớp 5 và 1 đồng chí phó hiệu trởng.
(danh sách tổ chuyên môn)
- Tổ chuyên môn đã có kế hoạch hoạt động chung của tổ rõ ràng,cụ
thể, theo tuần, tháng, năm học (danh sách tổ viên) sinh hoạt đều đặn hàng tháng
mỗi tháng 2 lần vào tuần 1 và tuần 2 hàng tháng (tuần 1 sinh hoạt chuyên môn,
tuần 2 thực hiện chuyên đề) (có nghị quyết, biên bản sinh hoạt chuyên môn).
- Thờng xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động về chất l-
ợng, hiệu quả trong quá trình thực hiện chuyên môn và các hoạt động giáo dục của
các thành viên trong tổ. Nh kiểm tra hồ sơ hàng tháng, thanh kiểm tra đột xuất,
kiểm tra toàn diện về việc thực hiện nội quy, quy chế chuyên môn của các thành
11
viên trong tổ. Có đánh giá đúc rút kinh nghiệm sau mỗi lần dự giờ, kiểm tra hồ sơ
đề ra biện pháp cải tiến, khắc phục.
- Công tác bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong
tổ đợc tiến hành thờng xuyên theo đúng kế hoạch của trờng. Hàng tháng tổ chuyên
môn sinh hoạt tuần 1 đánh giá việc thực hiện chuyên môn của các thành viên đề ra
phơng hớng tháng tới.
Tuần 2: Tổ chức thực hiện chuyên đề và bồi dỡng chuyên môn theo tổ khối:
đặc biệt chú trọng tới những môn, những giáo viên còn lúng túng trong phơng pháp
nhằm tìm ra những biện pháp thiết thực, hữu hiệu nhất để thống nhất trong tổ khối
của mình trong quá trình thực hiện.
Tổ chuyên môn làm tốt công tác đề xuất khen thởng, kỉ luận đối với
giáo viên một cách khách quan, công minh.
1.4.2. Điểm mạnh
Tổ trởng, tổ phó chuyên môn đều có thâm niên và tay nghề vững vàng.
Nhiều năm liền đạt GV dạy giỏi cấp trờng, cấp huyện, cấp tỉnh.
Có tâm huyết với nghề nghiệp, nhiệt tình, năng động đợc tập thể GV
tín nhiệm.
ĐA Số TậP THể gv TRONG TRƯấng có ý thức tinh thần tập thể, đoàn
kết nhất trí cao, chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng.
Công tác bồi dỡng chuyên môn đợc thực hiện nghiêm túc có hiệu quả.
1.4.3 Điểm yếu
Các tổ chuyên môn đôi khi làm việc cha thực sự mạnh dạn đôi khi còn
mang tính cào bằng, cả nể. Đánh giá cha thực sự khách quan.
1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lợng
Ban giám hiệu cần có kế hoạch chỉ đạo giám sát chặt chẽ hơn trong
công tác đánh giá, xếp loại chuyên môn nghiệp vụ GV và trong công tác thi đua
nhằm khích lệ cán bộ GV nêu cao ý thức, tinh thần trách nhiệm, nỗ lực phấn đấu v-
ơn lên trong công tác.
1.4.5. Tự đánh giá tiêu chí 4
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.5. Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
a) có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ đợc giao.
b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ đợc giao.
12
c) Mỗi học kì, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện các nhiệm vụ đợc
giao.
1.5.1. Mô tả hiện trạng
- Tổ văn phòng bao gồm 7 đồng chí (1 th viện, 1 y tế, 1 phục vụ văn
th, 1 kế toán và 1 đồng chí hợp đồng làm nhân viên bảo vệ) và 2 đồng chí đang đi
học.
- Có kế hoạch hoạt động thực hiện nhiệm vụ năm học theo tuần, tháng,
năm.
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đợc giao
+ Bảo vệ cơ sở vật chất nhà trờng đảm bảo tơng đối tốt.
+ Công tác phục vụ văn phòng sạch sẽ, gọn gàng, nhận, gửi công văn
kịp thời.
+ Công tác th viện sắp xếp khoa học hợp lí.
- Hàng tháng tổ văn phòng sinh hoạt đánh giá u, hạn chế nhiệm vụ đợc
giao và đề ra kế hoạch cho tháng tới.
1.5.2. Điểm mạnh
Cán bộ, nhấn viên tổ văn phòng đều đặn qua trờng lớp đào tạo chính
quy từ trung cấp trở lên.
Có ý thức tinh thần trách nhiệm cao.
1.5.3 Điểm yếu
Kế hoạch tổ cha cụ thể, công tác chỉ đạo của tổ trởng còn hạn chế, đôi
khi cha điều hành tốt công việc tổ mình phụ trách.
1.5.4 Kế hoạch cải tiến chất lợng
- Tiếp tục bồi dỡng năng lực quản lí cho cán bộ tổ.
- Tăng cờng công tác chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, cụ thể trong việc phân công,
giao nhiệm vụ.
- Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lợng sinh hoạt tổ và giúp đỡ cán bộ tổ xây
dựng kế hoạch, phân công, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ.
1.5.5. Tự đánh giá tiêu chí 5
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.6. Tiêu chí 6: Hiệu trởng, phó hiệu trởng, giáo viên và nhân viên thực
hiện nhiệm vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh.
13
a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí rõ ràng, có văn bản phân công cụ
thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lí hoạt động giáo dục và
quản lí học sinh.
b) Hiệu trởng thờng xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lí
HS của từng GV, nhân viên.
c) Mỗi học kì, Hiệu trởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ
quản lí hoạt động giáo dục của trờng.
1.6. 1. Mô tả hiện trạng
- Hiệu trởng có số năm công tác: 31 năm, số năm làm công tác quản lí là: 26
năm. Đạt nhiều thành tích trong phong trào giáo dục nhiều năm liền đạt CSTĐCS
năm học 2008 2009 đạt danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh. Đợc UBND tỉnh tặng bằng
khen và nhiều giấy khen của LĐLĐ tỉnh Công đfoàn Giáo dục tỉnh, UBND huyện,
LĐLĐ huyện.
- Phó hiệu trởng: Đặng Thị Lệ có trình độ cao đẳng có số năm công tác trong
ngành: 31 năm, số năm làm công tác quản lí: 9 năm. Đạt danh hiệu GV dạy giỏi
cấp trờng, cấp huyện, cấp tỉnh. Từ năm học 2000 2001 đến nay đợc bổ nhiệm
làm Phó hiệu trởng Trờng Tiểu học Thị Trấn đạt nhiều thành tích nhiều năm liền là
CSTĐCS đợc UBND tỉnh tặng bằng khen và nhiều giấy khen của LĐLĐ tỉnh, Công
đoàn Giáo dục tỉnh, UBND huyện, LĐLĐ huyện.
- Đồng chí Lơng Thị Khuê: Phó hiệu trởng có trình độc đại học có số năm
công tác: 19 năm, tham gia công tác quản lí đợc: 5 năm, đạt danh hiệu GV dạy giỏi
cấp huyện, cấp tỉnh đợc UBND huyện khen.
- Giáo viên: Tổng số: 34 trong đó GV chủ nhiệm lớp: 26 đ/c, 2 GV dự trữ và
6 GV bộ môn.
Số GV đạt trình độ đại học: 5 đ/c; Cao đẳng: 22 đ/c; Trung cấp: 7 đ/c.
Số GV đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trờng: 20 đ/c; trong đó cấp huyện: 6 đ/c;
cấp tỉnh: 3 đ/c.
- Nhận viên gồm: 7 đ/c. Trong đó 2 đ/c đang đi học tại chức còn lại 1 đ/c làm
công tác y tế nha học đờng, 1 đ/c phục vụ, 1 đ/c làm th viện, 1 đ/c làm kế toán và 1
đ/c hợp đồng làm bảo vệ. 03 đ/c có trình Trung cấp chính quy, 02 đ/c cha qua đào
tạo (nhân viên văn phòng và bảo vệ).
Đa số cán bộ GV- nhân viên đều thực hiện chấp hành tốt mọi nhiệm vụ và
các hoạt động giáo dục trong nhà trờng.
- Ban giám hiệu có kế hoạch cụ thể phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng
đồng chí (văn bản phân công nhiệm vụ cho cán bộ GV- nhân viên nhà trờng).
- Hiệu trởng thờng xuyên theo dõi các hoạt động giáo dục quản lí HS của
từng GV, nhân viên. Có đánh giá, rút kinh nghiệm qua mỗi lần kiểm tra. (biên bản
thanh tra chuyên môn GV- Ban giám hiệu)
1.6. 2. Điểm mạnh
14
- Ban giám hiệu: Hiệu trởng và phó hiệu trởng đều có kinh nghiệm và thâm
niên công tác lâu năm. Có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có năng lực trong
công tác quản lí.
- Nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản
lí, có uy tín cao trong đồng nghiệp, hoà đồng với mọi ngời.
- Xây dựng đợc nề nếp chuyên môn nhà trờng khá quy củ.
- Chất lợng chuyên môn nhà trờng đợc đánh giá cao.
1.6. 3. Điểm yếu
- Công tác bồi dỡng, tham quan học hỏi kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lí
còn hạn chế.
- Việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục và quản lí HS của từng GV và nhân viên
còn một số đồng chí hiệu quả cha cao, cha năng động.
1.6. 4. Kế hoạch cải tiến chất lợng
- Tăng cờng công tác tham mu với lãnh đạo Phòng tạo điều kiện cho cán bộ
quản lí hàng năm đợc tham gia học hỏi, tham quan học tập kinh nghiệm quản lí của
các tỉnh, của các trờng tiên tiến, điển hình.
- Tăng cờng công tác bồi dỡng chuyên môn và quản lí chặt chẽ việc thực
hiện các hoạt động giáo dục và quản lí HS của cán bộ GV và nhân viên.
1.6. 4. Tự đánh giá tiêu chí 6
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.7. Tiêu chí 7: Trờng thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo
a) Có sổ theo dõi, lu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức
đoàn thể liên quan đến các hoạt động của trờng.
b) Có chế độ báo cáo định kì, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với
các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
c) Mỗi học kì, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
1.7. 1. Mô tả hiện trạng
Hàng năm nhà trờng đều thực hiện đầy đủ mọi thông tin báo cáo theo yêu
cầu cấp trên đầy đủ, kịp thời có cơ sở theo dõi và lu trữ công văn của các tổ chức
liên quan, sổ theo dõi công văn đi- đến của nhà trờng. Sổ theo dõi công văn đi - đến
của Công đoàn, đoàn thanh niên, Đội TNTPHCM đợc cập nhật đầy đủ kịp thời.
- Hàng tháng nhà trờng đều thực hiện nghiêm túc mọi chế độ báo cáo. Báo
cáo đột xuất, báo cáo định kì với Phòng GD và UBND Thị Trấn và các cơ quan
15
chức năng liên quan. Các loại báo cáo: báo cáo tháng, báo cáo chất lợng định kì,
- Hàng tháng, hàng kì nhà trờng đều tiến hành kiểm tra, rà soát việc thực
hiện thông tin báo cáo theo yêu cầu cấp trên.
1.7. 2. Điểm mạnh
- Có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định.
- Cập nhật đầy đủ kịp thời.
- Đợc giao cụ thể cho GV, tổ chức có liên quan.
1.7. 3. Điểm yếu
Hồ sơ, lu trữ công văn cha khoa học.
1.7. 4. Kế hoạch cải tiến chất lợng
- Thay đổi kế hoạch quản lí trong công tác quản lí hồ sơ, lu trữ công văn, văn
bằng cho khoa học, hợp lí.
- Phân loại hồ sơ, công văn theo từng ngăn có danh mục cụ thể.
1.7. 5. Tự đánh giá tiêu chí 7
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
1.8. Tiêu chí 8:
Trờng triển khai công tác bồi dỡng GV, nhân viên để nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lí giáo dục và trình độ lí luận chính trị.
a) Có kế hoạch rõ ràng về bồi dỡng GV để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
và quản lí giáo dục.
b) GV và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dỡng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lí giáo dục và học tập nâng cao trình độ lí luận chính
trị theo quy định của cấp trên.
c) Mỗi học kì, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dỡng, nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ, quản lí giáo dục và trình độ lí luận chính trị đối với GV và nhân
viên.
1.8. 1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng có kế hoạch cụ thể ngay từ đầu năm học, hàng tháng giao chop
từng bộ phận có liên quan lên kế hoạch tổ chức bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ GV.
16
+ Cử cán bộ GV nhân viên tham gia học tập nâng cao trình độ lí luận,
chính trị khi có các lớp triệu tập.
+ Hàng tháng bồi dỡng chuyên môn đợc thực hiện 2 lần/tháng vào tháng 1+2
cho tất cả cán bộ GV nhân viên đơn vị trờng.
- Tham gia tập huấn công tác nhạc, cập nhật máy tính: 1 đợt cho 4 đ/c công
tác chuyên môn do Phòng tổ chức: 1 đợt 2 đ/c.
+ Tập huấn công tác Tổng phụ trách Đội: 1`đ/c.
+ Tập huấn công tác tài chính: Cho chủ tài khoản (3 lần), cho 2 đ/c. Tham dự
chuyên đề do Phòng tổ chức: 4 chuyên đề với 100% cán bộ GV tham dự.
- Qua mỗi đợt tổ chức tập huấn, bồi dỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ GV nhân viên, các đồng chí đều tham gia nhiệt tình, đầy đủ với tinh
thần trách nhiệm cao đạt đợc những hiệu quả nhất định trong quá trình học tập và
vận dụng vào thực tế với công tác chuyên môn của mình nh: hình thức tổ chức, ph-
ơng pháp giảng dạy đối với các môn học cụ thể, công tác chủ nhiệm lớp, cách đánh
giá xếp loại HS, cập nhật phần mềm máy tính, nhập các dữ liệu báo cáo. Cách tổ
chức công tác Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp. Công tác quản lí tự chủ,
- Qua mỗi đợt tập huấn đều có đánh giá rút kinh nghiệm khắc phục cho đợt
sau.
1.8. 2. Điểm mạnh
- Công tác tổ chức bồi dỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ đợc tổ chức
nghiêm túc có hiệu quả.
- ý thức tham gia tập huấn của cán bộ GV nhân viên tham gia đầy đủ,
nhiệt tình.
- Nội dung buổi tập huấn đợc chuẩn bị chu đáo, hiệu quả.
1.8.3. Điểm yếu
Một số cán bộ GV tham gia hội thảo, tập huấn cha thực sự mạnh dạn.
1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lợng
Nâng cao ý thức tinh thần trách nhiệm cho GV mạnh dạn trớc hội nghị, đóng
góp xây dựng ý kiến, bày tỏ quan điểm trong buổi hội thảo, bồi dỡng chuyên môn.
1.8.5. Đánh giá tiêu chí 8
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt
Không đánh
giá
a x
b x
c x
TIấU CHUN 2 : Cỏn b qun lớ , giỏo viờn v nhõn viờn
17
2.1 : Tiêu chí 1 : Cán bộ quản lí trong trường có đủ năng lực để triển
khai các hoạt động giáo dục
a) Cán bộ quản lí đủ sức khỏe , được tập thể nhà trường tín nhiệm . Về phẩm
chất đạo đức , lối sống chuyên môn , đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc
trình độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ theo quy định .
b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học . Hiệu phó ít nhất 2 năm dạy học
( không kể thời gian tập sự ) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn , được bổ nhiệm
không quá 2 niệm kì liên tục tại một trường .
c) Được bồi dưỡng về quản lí giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ ,
quyền hạn theo quy định tại điều 17 , Điều 18 của điều lệ trường học .
2.1.1 : Mô tả thực trạng :
- Cán bộ quản lí trong trường THCS Sơn Bình được biên chế ban giám hiệu
gồm 3 đồng chí : một hiệu trưởng và 2 hiệu phó
- Các đồng chí trong ban giám hiệu đều là Đảng viên có đủ sức khỏe được
tập thể nhà trường tín nhiệm
- Về chuyên môn: 2 Đ/c CĐSP, 1 Đ/c ĐHSP
- Hiệu trưởng có 30 năm công tác trong đó 4 năm dạy học
Hiệu phó: 1 Đ/c 31 năm công tác trong đó 4 năm dạy học
Hiệu phó: 1 Đ/c 19 năm công tác trong đó 15 năm dạy học
- 1 Đ/c Hiệu phó được bổ nhiệm 2 nhiệm kì liên tục tại trường THCS Sơn
Bình.
- 1 Đ/c Hiệu trưởng và 1 Đ/c Hiệu phó chưa hết 1 nhiệm kì tại trường THCS
Sơn Bình.
- Các đ/c quản lý được bồi dưỡng theo đúng quy định các nhiệm vụ quyền
hạn tại điều 17, 18 của điều lệ trường Tiểu học.
2.1.2 Điểm mạnh:
- Cán bộ quản lý có sức khỏe tốt, có đủ phẩm chất năng lực chuyên môn
lãnh đạo nhân viên trong nhà trường
- BGH đểu có trình độ từ cao đẳng trở lên, có nhiều kinh nghiệm trong công
tác quản lý hoạt động giáo dục.
- Các đ/c đều có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định
- BGH đều có quá trình công tác lâu năm và được bổ nhiệm tại trường
THCS Sơn Bình không quá 2 nhiệm kì liên tục.
- BGH được bồi dưỡng về công tác giáo dục nên lãnh đạo thực hiện công
việc có hiệu quả.
2.1.3 Điểm yếu:
- Nội dung sinh hoạt còn chưa phong phú
18
2.1.4 Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL thông qua
các đợt tập huấn và chương trình tự học tự bồi dưỡng
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đấu tranh kiên quyết với những biểu
hiện sai phạm.
1.1.5 Tự đánh giá :
Tiªu chÝ 1 §¹t Kh«ng ®¹t
Kh«ng ®¸nh
gi¸
a x
b x
c x
2.2.Tiêu chí 2: Giáo viên trong trường
a, Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào
tạo, tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó ít nhất 50%
giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên
b, Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của
cơ quan quản lý có thẩm quyền. Mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham gia
hội giảng trong trường và có 18 tiết học dự đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường,
có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trở
lên và có SKKN liên quan đến hoạt động giáo dục được cơ quan có thẩm quyền
công nhận
c, Được bảo đảm các quyền theo quy định tại điều 32 của điều lệ trường
Tiểu học
2.2.1 Mô tả thực trạng
- Trường THCS Sơn Bình có 34 GV được phân công giảng dạy đúng chuyên
môn đào tạo :
Tổng số 34 GV trong đó :
+ Đại học : 11 đồng chí
+ Cao đẳng : 16 đồng chí
+ Trung cấp : 7 đồng chí
- Tất cả các GV đều tham gia các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và tự bồi
dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn. Hằng năm đều tổ chức các đợt hội giảng
chọn giáo viên giỏi vòng trường qua các đợt chào mừng ngày 20/10, 20/11, 8/3.
- Hàn tháng mỗi gióa viên dự giờ đồng nghiệp 2 tiết / tháng.
- Giáo viên giỏi cấp trường : 22Đ/ C.
19
- Giáo viên giỏi cấp huyện 6 Đ/C.
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh 2 Đ/C.
- Có 3 sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp huyện .
- Được đảm bảo các quyền theo quy định tại điều 32 của điều lệ trường tiểu
học .
2.2.2 Điểm mạnh
- Đội ngũ cán bộ giáo viên đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng .
- Các giáo viên năng động nhiệt tình trong chuyên môn cũng như trong các
hoạt động khác.
- Tham gia các hoạt động nhiệt tình và đạt kết quả cao .
2.2.3 Điểm yếu
- Một số giáo viên chưa tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn vẫn còn
giáo viên đạt trung bình.
2.2.4 Kế hoạch cải tiến chất lượng
- c¸c giáo viên phải thường xuyên tự bồi dưỡng nâng cao trình đọ chuyên
môn nghiệp vụ, tăng cường dự giờ đồng nghiệp
2.2.5 Tự đánh giá
Tiªu chÝ 2 §¹t Kh«ng ®¹t Kh«ng ®¸nh gi¸
a x
b x
c x
3.3.Tiêu chí 3 : Nhân viên trong trường
a) Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại điều
16 của điều lệ trường học
b) Được đào tạo nâng cao trinh độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng yêu
cầu các công việc được phân công .
c) Được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành .
2.3.1 : Mô tả hiện trạng :
- Tống số có 34 giáo viên và 5 đồng chí trong tổ phục vụ .
- Trong đó có 1 Đ/c kế toán , 1 Đ/c y tế , 1 Đ/c thư viện , 2 Đ/c phục vụ văn
phòng . Tạm đáp ứng đủ yêu cầu về chất lượng theo điều 16 về điều lệ trường Tiểu
học
- Thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ trong đó
+ Đại học : 11 Đ/c
+ Cao đẳng : 16 Đ/c
20
+ Trung cấp : 1 Đ/c
- Các đồng chí đề có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu được
phân công .
- Chế độ lương hàng tháng và chế độ tăng giờ được thanh toán đầy đủ kịp
thời
2.3.2 Điểm mạnh
- Có đầy đủ Gv chủ nhiệm và Gv bộ môn cùng với tổ phục vụ
- Gv được bồi dưỡng thường xuyên trong các dịp hè để nâng cao trình độ
chuyên môn
- Chế độ chính sách thường xuyên đầy đủ kịp thời
2.3.3 Điểm yếu :
Chưa có Gv dự trữ theo quy định của điều lệ trường Tiểu học ban hành .
2.3.4 Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Bổ sung thêm đội ngũ Gv theo đúng quy chế
2.3.5 Đánh giá tiêu chí
Tiªu chÝ 3 §¹t Kh«ng ®¹t
Kh«ng ®¸nh
gi¸
a x
b x
c x
4.4 Tiêu chí 4 : Trong 5 năm gần đây , tập thể nhà trường xây dựng được
khối đoàn kết nội bộ với địa phương
a) Không có cán bộ quản lí Gv , nhân viên bị xử lí kỉ luật về chuyên môn ,
nghiệp vụ và đạo đức
b) Nội bộ nhà trường đoàn kết , không có đơn thư tố cáo vượt cấp
c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường , với nhân dân và chính quyền địa
phương
2.4.1 Mô tả hiện trạng
- Trong năm học 2008 – 2009 nhà trường có 1 GV vi phạm pháp luật tàng
trữ ma túy bị sử 3 năm án treo , buộc thôi việc
- Nội bộ nhà trường đoàn kết , không có đơn thư tố cáo vượt cấp .
- Gv trong trường đoàn kết giúp đỡ nhau về mọi mặt
- Thường xuyên thăm hỏi ốm đau , chia sẻ những khó khăn cũng như lúc
gặp hoạn nạn
21
- Đảm bảo khối đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa
phương
- Hằng năm tổ chức đại hội cha mẹ HS 2 lần / năm vào dịp đầu năm và đầu
kì 2 để giáo dục HS tăng cường mối đoàn kết giữa nhà trường , gia đình , XH
- Xây dựng kế hoạch chi tiêu đề được thông qua các cấp lãnh đạo của ủy
ban Thị trấn
2.4.2 : Điểm mạnh
- Đoàn kết khối nội bộ giữa nhà trường và địa phương ngày càng vững
mạnh
- Nhà trường luôn được chính quyền địa phương quan tâm giúp đỡ .
- Cha mẹ HS tin tưởng vào sự giáo dục của nhà trường đối với con em mình
2.4.3 Điểm yếu
- Nhà trường có 1 GV vi phạm pháp luật
2.4.4 : Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tăng cường sự giáo dục Gv , cán bộ CNV trong nhà trường chấp hành tốt
chính sách
Pháp luật của đảng và nhà nước .
2.4.5 Đánh giá tiêu chí
Tiªu chÝ 4 §¹t Kh«ng ®¹t
Kh«ng ®¸nh
gi¸
a x
b x
c x
Tiêu chuẩn 3: CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC
Tiêu chí 3.1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm
lớp, phong trào hội giảng giáo viên để cải tiến phương pháp dạy họcvà tổ chức cho
học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Cụ thể
a) Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
b) Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần
trong năm học;
c) Hàng tháng rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học,
chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của nhà trường
22
3.1.1. Mô tả hiện trạng:
Thực hiện chương trình: Nhà trường triển khai thực hiện theo đúng phân
phối chương trình và chuẩn kiến thức kỹ năng ( năm 2009) của Bộ giáo dục và đào
tạo.Hàng năm có kế hoạch nhiệm vụ năm học
Tổ chức tham gia hội giảng: Nhà trường tổ chức cho giáo viên đăng ký tham
gia hội giảng cấp trường 1lần/năm. Cấp huyện 1 lần/năm. Cấp Tỉnh 2 lần/năm( Kết
quả hội giảng được bảo lưu trong sổ thi đua khen thưởng của nhà trường) . Hàng
năm tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể như: Hội khoẻ phù đổng cấp
trường, cấp Huyện ( Tặng cờ giải nhất toàn đoàn ….)
Mỗi tháng BGH nhà trường đều lên kế hoạch cho từng hoạt động sát với
thực tế của nhà trường cụ thể cho từng ngày, từng tuần, từng tháng( Kế hoạch
chuyên môn, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch lao động, kế hoạch
hoạt động đội….)
3.1.2. Điểm mạnh
- Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý vững vàng về nghiệp vụ quản lý, có
đội ngũ giáo viên nhiệt tình năng động sáng tạo trong công tác chuyên môn
- Công tác tổ chức kiểm tra thực hiện thường xuyên có hiệu quả. Các biện
pháp thực hiện sát với thực tế của trường
- Hàng năm nhà trường đều thực hiện nghiêm túc các chương trình giáo dục
và thực hiện có hiệu quả kế hoạch nhiệm vụ năm học
3.1.3. Tồn tại
Các kế hoạch được xây dựng chưa có sự tham gia triệt để của các tổ chức,
hội cha mẹ học sinh
3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
Các năm tiếp theo trường cần tranh thủ ý kiến đóng góp của CBQL các
trường MN, THCS và CBQL phòng Giáo dục trên địa bàn huyện để có kế hoạch
hoàn thiện và sát với tình hình địa phương
Tăng cường sự tham gia triệt để của các tổ chức, của hội cha mẹ học sinh
vào các kế hoạch của nhà trường
3.1.5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 1 Đạt Không đạt Không đánh
giá
a x
b x
c x
Tiêu chí 3.2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học
đúng đọ tuổi và triển khai thực hiện có hiệu quả
a) Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý
b) Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại
địa phương
23
c) Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học
3.2.1. Mô tả hiện trạng:
Các kế hoạch phổ cập của trường đều có mục tiêu rõ ràng, cụ thể đảm bảo
được mục tiêu và các tiêu chuẩn phổ cập của ngành ( Sổ theo dõi chuẩn phổ cập
đúng độ tuổi, các biểu thống kê độ tuổi 6-14; bộ hồ sơ phổ cập theo quy định… )
Hàng năm kết hợp với các trường THCS, mầm non và các trưởng bản phối
hợp điều tra số trẻ trong độ tuổi, có kế hoạch cập nhật thông tin kịp thời, vận động
100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học ( Mỗi năm điều tra 2
lần vào tháng 6 và tháng 12 )
Mỗi năm nhà trường tự kiểm tra các kế hoạch và các biện pháp thực hiện có
kế hoạch điều chỉnh kịp thời. Tuyên truyền tới từng gia đình học sinh về kế hoạch
phổ cập, mục tiêu phổ cập ( Các Quyết định công nhận kết quả phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi ….)
3.2. 2. Điểm mạnh
Nhà trường có nhiều thuận lợi để thực hiện công tác phổ cập do có mặt bằng
dân trí tương đối đồng đều nhất là trong những năm gần đây sự quan tâm của phụ
huynh đến việc học tập của con em từng bước thay đổi không còn nhiều hiện tượng
phó mặc cho nhà trường
Đảng uỷ thị trấn và phòng giáo dục luôn quan tâm và chỉ đạo sát sao đến
phong trào giáo dục đặc biệt là công tác phổ cập GDTH đúng độ tuổi
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình hăng say trong công tác, các đoàn thể tại địa
phương tham gia nhiệt tình trong phong trào giáo dục
BGH có kế hoach mục tiêu cụ thể, triển khai, kiểm tra giám sát thực hiện
một cách triệt để
3.2.3. Tồn tại
Một số ít gia đình học sinh còn chưa chú trọng đến việc đi khai sinh cho con
em mình đúng thời gian nên ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến công tác điều tra phổ
cập
Một số giáo viên chưa năng động trong công tác phổ cập
3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Cuối mỗi năm học, trường sẽ tổ chức lấy ý kiến của GV và phụ huynh nhằm
cập nhập, điều chỉnh các kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội đồng thời chú ý
đưa thông tin kịp thời và chính xác
Tiếp tục tuyên truyền công tác PCGDTHĐĐT sâu rộng tới toàn thể nhân dân
và các ban ngành đoàn thể trong địa phương nhằm tranh thủ sự ủng hộ của mọi
nguồn lực trong xã hội
Huy động 100% số trẻ trong độ tuổi ra lớp không có học sinh bỏ học giữa
chừng
Hàng năm có kế hoạch duy trì và giữ vững chuẩn PCGDTH ĐĐT
3.2.5Tự đánh giá:
Tiêu chí 2 Đạt Không đạt Không đánh
giá
24
a x
b x
c x
Tiêu chí 3.3. Nhà trường tổ chức có hiêụ quả các hoạt động hỗ trợ giáo
dục
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học
b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham
gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục
c) Hàng tháng rà soát các biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo
dục
3.3.1.Mô tả hiện trạng:
BGH nhà trường giao cho từng giáo viên chủ động lên kế hoạch hỗ
trợ giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh khuyết tật ( Hồ sơ trẻ
khuyết tật, ….)
Tham gia các lớp tập huấn do phòng giáo dục và sở giáo dục triệu tập
( tập huấn dạy trẻ hoà nhập, tập huấn môi trường học tập thân thiện, tập huấn trang
trí lớp học, tập huấn dạy học ngoại khoá ….)
Hàng tháng BGH nhà trường kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện của
từng giáo viên ( kiểm tra kế hoạch, hồ sơ trẻ học hoà nhập… )
3.3.2. Điểm mạnh
Tất cả các hoạt động đảm bảo theo kế hoạch của trường ban hành
nhằm hỗ trợ cho công tác giáo dục một cách hiệu quả nhất
3.3.3. Tồn tại
Một số chương trình tập huấn sau khi tập huấn xong chưa đưa vào
hoạt động một cách hiệu quả và chưa phù hợp với từng địa phương
3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Các năm học tiếp theo nhà trường sẽ vận dụng các chương trình tập huấn
để đưa vào hỗ trợ giáo dục phù hợp với thợc tế địa phương
3.3.5. Tự đánh giá:
Tiêu chí 3 Đạt Không đạt Không đánh
giá
a x
b x
c x
25