Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Van ban danh giaCV_318 (Danh Gia cong chuc).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.86 KB, 11 trang )

ubnd tỉnh bắc ninh
sở giáo dục và đào tạo
Số 318 /TCCB
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 5 năm 1999
Hớng dẫn tạm thời
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức
ngành giáo dục - đào tạo Bắc Ninh
Căn cứ vào Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC của Bộ trởng, Trởng
ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ký ngày 05/12/1998, về việc ban hành quy chế
đánh giá công chức hàng năm.
Để phù hợp với thực tiễn trong ngành, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
hớng dẫn đánh giá xếp loại công chức trong ngành GD&ĐT từ năm học 1998-
1999 nh sau :
I/ Mục đích, yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại.
A- Mục đích :
1- Thông qua việc đánh giá, xếp loại công chức ở các cấp học, ngành học
trong ngành GD&ĐT để làm rõ : Việc chấp hành chính sách pháp luật của
Nhà nớc ; Kết quả công tác của cá nhân ; Tinh thần kỷ luật ; Tinh thần phối
hợp trong công tác ; Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
2- Trên cơ sở đánh giá, xếp loại để làm căn cứ bố trí, sử dụng, bổ nhiệm,
đề bạt, đào tạo, bồi dỡng và thực hiện chính sách đối với công chức trong
ngành GD&ĐT hợp lý, phát huy sức mạnh của đội ngũ.
B- Yêu cầu :
1- Đánh giá công chức là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý
công chức của các cấp quản lý trong ngành GD&ĐT. Khi tiến hành đánh giá
phải đảm bảo khách quan, khoa học, phản ánh đầy đủ, đúng đắn năng lực,
phẩm chất và hiệu quả của các chức danh trong ngành GD&ĐT.
2- Khi đánh giá phải trên cơ sở nắm vững quan điểm lịch sử, toàn diện và
phát triển.


3- Đánh giá công chức phải thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm
bảo cho các kết luận về công chức là đúng và chính xác.
4- Bản thân công chức đợc trình bày ý kiến của mình về kết luận đánh giá.
II/ Căn cứ để đánh giá công chức :
- Nghĩa vụ cán bộ, công chức tại Điều 6 và 7, chơng II và các Điều từ 15
đến 20, chơng III của Pháp lệnh cán bộ công chức ngày 26/02/1998.
- Tiêu chuẩn ngạch công chức.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/van-ban-danh-giacv-318-danh-gia-cong-chuc-0-
14049756101935/tmm1382647899.doc
- Những nhiệm vụ đợc phân công đảm nhận.
III/ Đối t ợng đánh giá.
- Giáo viên đang giảng dạy trong các ngành học, cấp học (có Quyết định
trong biên chế Nhà nớc).
- Cán bộ quản lý trong ngành GD&ĐT.
- Nhân viên hành chính trong biên chế Nhà nớc.
IV/ Phân cấp đánh giá.
- Trởng phòng GD&ĐT huyện, thị xã, Trởng phòng các phòng, ban Văn
phòng Sở GD&ĐT ; Hiệu trởng các trờng THPT, THPT cấp 2+3 ; Giám đốc
các trung tâm GDTX ; Thủ trởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc Sở GD&ĐT về việc đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên, cán bộ
quản lý thuộc phạm vi quản lý.
- Giám đốc Sở đánh giá xếp loại cán bộ quản lý thuộc phòng GD&ĐT,
các trờng THPT, THPT cấp 2+3, trung tâm GDTX, trực thuộc và các phòng,
ban Văn phòng Sở.
V/ Nội dung đánh giá và cách cho điểm :
Tất cả các đối tợng đều đánh giá, xếp loại theo nội dung sau :
1- Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà n ớc.
- Bản thân và gia đình chấp hành chủ trơng, chính sách, pháp luật của Nhà
nớc.
- Thực hiện quy chế, quy định của Bộ, của Sở.

Cho điểm : Tuỳ mức độ chấp hành hay thực hiện mà cho điểm nh sau :
ý 1 : Cho từ 0 - 6 điểm.
ý 2 : Cho từ 0 - 4 điểm.
2- Kết quả công tác của cá nhân.
- Hoàn thành kế hoạch đợc giao và những nhiệm vụ đợc phân công.
- Những văn bản chủ trì soạn thảo, những công trình nghiên cứu hoặc
tham gia nghiên cứu đợc thực hiện.
- Những đề xuất, các giải pháp đợc cấp trên chấp nhận và thực hiện.
- Giải quyết những đề nghị của cơ sở : Phụ huynh học sinh, học sinh, cán
bộ thuộc phạm vi quản lý phụ trách đúng thời hạn, đảm bảo chất lợng.
Cho điểm :
- Tuỳ mức độ hoàn thành kế hoạch và nhiệm vụ đợc giao mà cho từ 0-7
điểm.
- Ba ý sau nếu có, mỗi ý cho 1 điểm.
- Hoàn thành vợt mức kế hoạch hoặc đạt giáo viên giỏi cấp huyện hay tỉnh
trở lên cho thêm 1 - 2 điểm, nhng tổng số không quá 10 điểm.
3- Tinh thần kỷ luật.
2
- Thực hiện tốt các nội quy của cơ quan. Thực hiện nghiêm túc ý kiến chỉ
đạo, phân công công tác, lịch công tác của cấp trên.
- Đảm bảo số ngày công làm việc trong năm.
Cho điểm :
ý 1 : Vi phạm một cách nghiêm trọng hay không nghiêm trọng nhng vi
phạm một cách hệ thống thì cho từ 0 - 2 điểm ; Thực hiện tốt cho 6 điểm ; Còn
lại tuỳ mức độ cho từ 3 - 5 điểm.
ý 2 : Nghỉ 1 ngày hoặc 1 tiết trở lên không có lý do cho 0 điểm ; Nghỉ từ
11 - 30 ngày có lý do cho 2 điểm ; Nghỉ từ 31 ngày trở lên cho 1 điểm ; Nghỉ
từ 5 - 10 ngày có lý do cho 3 điểm ; Nghỉ dới 5 ngày có lý do cho 4 điểm
(Không kể ngày lễ, chủ nhật trong thời gian nghỉ).
4- Tinh thần phối hợp trong công tác.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục, quản lý và nhiệm vụ đựoc phân công (Đoàn, Đội, nhà tr-
ờng).
- Phối hợp với đồng nghiệp, tổ, khối chuyên môn, BGH, các bộ phận khác
để phát huy sức mạnh tập thể trong tu dỡng tay nghề, quản lý giáo dục học
sinh, quản lý sự nghiệp giáo dục.
- Giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh để họ có tiến bộ rõ rệt.
Cho điểm :
ý 1 : Tuỳ mức độ phối hợp cho từ 0 -2 điểm.
ý 2 : Tuỳ mức độ phối hợp với đồng nghiệp và các bộ phận trong trờng mà
cho từ 0 - 5 điểm.
ý 3 : Tuỳ mức độ giúp đỡ và kết quả của sự giúp đỡ cho từ 0 - 3 điểm.
5- Tinh thần trung thực trong công tác.
- Chấp hành đủ, đúng, kịp thời trung thực các thông tin 2 chiều với cấp
trên.
- Có thói quen làm việc có kế hoạch và thực hiện đợc kế hoạch (không đối
phó).
Cho điểm :
ý 1 : Nêu vi phạm thời gian hay độ chính xác của thông tin do nhầm lẫn,
sơ xuất không nghiêm trọng thì tuỳ mức độ cho từ 3 - 7 điểm. Các trờng hợp
khác nh : Thông tin thiếu chính xác do tinh thần trách nhiệm thấp, thông tin
không kịp thời ảnh hởng đến tập hợp báo cáo của cấp trên tuỳ mức độ cho
từ 0 - 2 điểm.
ý 2 : Tuỳ mức độ mà cho từ 0 - 3 điểm.
6- Đạo đức lối sống :
- Xây dựng mối quan hệ trong gia đình hoà thuận, quan hệ với quần
chúng, đồng nghiệp đúng mực có tín nhiệm.
3
- Đoàn kết trong nội bộ cơ quan, đơn vị, thơng yêu giúp đỡ lẫn nhan để
khắc phục khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.

- Có tác phong, lối sống lành mạnh, giản dị.
Cho điểm : Tuỳ mức độ mà cho điểm nh sau :
ý 1 : Cho từ 0 - 3 điểm.
ý 2 : Cho từ 0 - 4 điểm.
ý 3 : Cho từ 0 - 3 điểm.
7- Tinh thần học tập :
- Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dỡng để nâng cao trình
dộ về mọi mặt.
- Đạt trình độ chơng trình bồi dỡng thờng xuyên theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
Cho điểm :
ý 1 : Có kế hoạch cụ thể, chi tiết tự học, tự bồi dỡng (ngoài bồi dỡng thờng
xuyên), cho 0-2 điểm. Hoàn thành kế hoạch đó tuỳ mức dộ cho 0 - 3 điểm.
Đi học nâng cao trình độ về mọi mặt, tuỳ mức độ kết quả học tập cho từ 1-
2 điểm (Song tổng số không quá 10 điểm).
ý 2 : Tuỳ mức độ cho 0-5 điểm.
8- Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
- Có ý thức phục vụ nhân dân : Tận tình, chu đáo, đúng thời gian hẹn.
- Có thái độ lịch sự, lễ phép, không hách dịch, cửa quyền gây khó khăn
cho ngời đề nghị giải quyết.
Cho điểm : Mỗi ý tuỳ mức độ cho từ 0-5 điểm.
VI/ Cách xếp loại :
1- Xếp loại từng mặt :
Mỗi nội dung cho theo thang điểm 10 (không cho điểm lẻ) lấy tổng số
điểm của mỗi mặt mà xếp loại mặt đó.
- Đạt loại xuất sắc có điểm từ 9 trở lên.
- Đạt loại khá có điểm từ 7-8 trở lên.
- Đạt loại trung bình có điểm từ 5-6.
- Đạt loại kém có điểm dới 5.
2- Xếp loại cán bộ, công chức.

Điểm tổng hợp là tổng số điểm của 8 nội dung cộng lại (trong đó nội dung
2 và 6 hệ số 2) đợc thống nhất xếp loại nh sau :
- Loại xuất sắc là những ngời đạt từ 90 điểm trở lên (trong đóm mục
1,2,3,5,6 phải đạt loại xuất sắc, các mục còn lại phải đạt từ khá trở lên).
4
- Loại khá là những trờng hợp phải đạt từ 70 điểm trở lên (trong đó mục
1,2,3,5,6 phải đạt từ khá trở lên, các mục còn lại phải đạt từ trung bình trở
lên).
- Loại kém là những trờng hợp có tổng số điểm đạt dới 50 điểm hoặc có ít
nhất 1 trong 8 mặt xếp loại bị điểm dới 3.
- Loại trung bình là những trờng hợp còn lại.
VII/ Quy trình đánh giá xếp loại :
a- Căn cứ vào nội dung tiêu chuẩn, từng công chức tự ghi và xếp loại theo
từng nội dung trên.
b- Tổ chuyên môn, nhận xét đánh giá, xếp loại và ghi tóm tắt những ý kiến
đóng góp của tổ chuyên môn.
c- Hội đồng thi đua đánh giá, xếp loại. Trong trờng hợp cán bộ giáo viên,
cán bộ quản lý cha nhất trí, Hội đồng giáo dục tổ chức kiểm tra lại giáo viên,
cán bộ quản lý để xếp loại lại (nh quy trình thanh tra một giáo viên Bộ
GD&ĐT đã ban hành).
d- Hiệu trởng các đơn vị trực tiếp đánh giá sau khi xem bản tự đánh giá
của cán bộ, giáo viên và ý kiến đóng góp của tập thể và sự theo dõi của mình.
Xếp loại từng nội dung, xếp loại tổng hợp cho tất cả các cán bộ thuộc phạm vi
quản lý.
đ- Thông báo công khai kết quả đánh giá xếp loại công chức trong đơn vị.
e- Cán bộ quản lý các trờng THPT, phổ thông cấp 2+3, các đơn vị trực
thuộc thì Hội đồng giáo dục đánh giá bằng phiếu kín, niêm phong gửi về Sở
GD&ĐT (phòng TCCB) cùng với bản tự đánh giá của các cán bộ quản lý.
g- Trởng, phó phòng GD&ĐT do Hiệu trởng các đơn vị trực thuộc phòng
GD&ĐT đánh giá bằng phiếu kín, niêm phong gửi về phòng TCCB - Sở

GD&ĐT cùng với bản tự đánh giá của trởng, phó phòng GD&ĐT.
h- Phòng GD&ĐT xét duyệt kết quả xếp loại của các trờng thuộc phòng
quản lý, tiến hành thanh tra lại ở những trờng cha làm tốt, cha thực hiện
nghiêm túc, xếp loại cán bộ công chức theo hớng dẫn này.
i- Sở GD&ĐT duyệt kết quả phân loại Trởng, Phó phòng GD&ĐT, cán bộ
quản lý trờng THPT, THPT cấp 2+3 và các đơn vị trực thuộc kể cả trởng, phó
phòng ban Văn phòng Sở.
VIII/ Xử lý kết quả đánh giá, xếp loại công chức.
1- Đối với cán bộ, viên chức đạt loại xuất sắc, đề nghị các cấp xét khen th-
ởng.
2- Đối với cán bộ, công chức xếp loại trung bình, kém thì các ông(bà) hiệu
trởng, trởng phòng GD&ĐT, trởng phòng, ban Văn phòng Sở chỉ rõ cho từng
ngời những điểm còn kém, từng cá nhân phải khắc phục những yếu kém của
mình, đồng thời nhà trờng, phòng giáo dục, trởng phòng, ban Văn phòng Sở
phải có kế hoạch giúp đỡ, bồi dỡng những cán bộ, công chức trung bình, kém
của đơn vị mình.
5
Nếu giáo viên, cán bộ công chức kém không thể giảng dạy, chỉ đạo, công
tác đợc thì báo cáo Sở GD&ĐT để giải quyết.
3- Sở GD&ĐT có trách nhiệm xử lý thông tin về đánh giá xếp loại, lập kế
hoạch đào tạo, bồi dỡng, sử dụng cán bộ, giáo viên, cán bộ quản lý theo chiều
sâu.
4- Phiếu đánh giá công chức hàng năm đợc lu giữ trong hồ sơ của công
chức. Thời gian đánh giá, phân loại công chức trong ngành GD&ĐT đợc tiến
hành theo năm học vào dịp tổng kết năm học. Báo cáo kết quả phân loại công
chức gửi về sở GD&ĐT (phòng TCCB) chậm nhất ngày 10/6 hàng năm.
Trên đây là những hớng dẫn cơ bản của Sở về công tác đánh giá, xếp loại
công chức trong ngành GD&ĐT. Các đơn vị có thể cụ thể thêm cho phù hợp
với thực tiễn của đơn vị mình nhng không đợc trái với văn bản này.
Đây là một việc khó, mới nên phải tiến hành thận trọng, dân chủ, khách

quan để từng bớc xây dựng đội ngũ tơng xứng với yêu cầu của sự nghiệp giáo
dục nh Nghị quyết Hội nghị TW4 và các Chỉ thị, Nghị quyết của Tỉnh uỷ,
UBND tỉnh đã đề ra.
Hớng dẫn này thực hiện từ năm học 1998 - 1999 thay thế cho công văn số
330/TCCB ngày 19/5/1997 của Sở GD&ĐT Bắc Ninh hớng dẫn tạm thời đánh
giá xếp loại giáo viên, cán bộ quản lý trong ngành GD&ĐT. Trong khi thực
hiện có gì khó khăn thì hỏi lại phòng TCCB - Sở GD&ĐT, có gì cha hợp lý thì
phản ánh với phòng TCCB để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận : giám đốc sở giáo dục và đào tạo
- Phòng GD-ĐT các huyện, thị, Lê Nho Nùng
- Các trờng THPT, THPT cấp 2+3, đã ký
- Các đơn vị trực thuộc,'
- Các phòng, ban Văn phòng Sở,
- Lãnh đạo Sở,
- Lu VT, TCHC.
6
Phụ lục :
Phiếu đánh giá công chức hàng năm
Họ và tên công chức : Mã số :
Chức vụ : Ngạch bậc lơng :
Đơn vị công tác :
I/ Tự nhận xét kết quả công tác, tủ d ỡng, rèn luyện và tự cho điểm :
1- Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nớc :


2- Kết quả công tác :


3- Tinh thần lỷ luật :



4- Tinh thần phối hợp :


5- Tính trung thực trong công tác :


6- Lối sống đạo đức :


7- Tinh thần học tập nâng cao trình độ :


8- Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân :


Ngày tháng năm
Ngời tự nhận xét
(Ký tên)
7
II/ ý kiến của tập thể đơn vị :











III/ Kết quả tổng hợp để xếp loại công chức : (Phần này do Hiệu trởng trực
tiếp ghi).
STT Nội dung Xếp loại Ghi chú
TSĐ XL
1 Chấp hành CS, PL của Nhà nớc
2 Kết quả công tác Từng mục, tổng hợp
3 Tinh thần kỷ luật Xếp loại theo :
4 Tinh thần phối hợp trong công tác Xuất sắc, Khá,
5 Tính trung thực trong công tác Trung bình, Kém.
6 Lối sống, đạo đức
7 Tinh thần học tập nâng cao trình độ
8 Tinh thần thái độ phục vụ nhân dân
Kết luận : Công chức đạt loại : Tổng số điểm : Xếp loại :
Ngày tháng năm
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
8
Đơn vị:
Tổng hợp phân loại CBQL, Giáo viên, cán bộ
(Năm học . - )
stt Đối tợng
Tổn
g số
Loại X. sắc Loại khá Loại TB Loại kém Ghi
chú
TS % TS % TS % TS %
A Cán bộ quản lý
HT Trờng mầm non
PHT Trờng mầm non

HT Trờng tiểu học
PHT Trờng tiểu học
HT Trờng THCS
PHT Trờng THCS
GĐ Trung tâm GDTX
PGĐ Trung tâm GDTX
TP Giáo dục và Đào tạo
PTP Giáo dục và Đào tạo
HT trờng THPT
PHT trờng THPT
Cấp trởng trực thuộc
Cấp phó trực thuộc
Cộng A
B Cán bộ, giáo viên
Giáo viên mầm non
Giáo viên tiểu học
Giáo viên THCS
Giáo viên THPT
Giáo viên T. tâm GDTX
G. viên các ĐV trực thuộc
NV hành chính mầm non
NV hành chính tiểu học
NV hành chính THCS
NV hành chính TT GDTX
NV hành chính THPT
NV hành chính trực thuộc
Cán bộ phòng
Cán bộ sở
Cộng B
Tổng cộng

, ngày tháng năm
Thủ trởng đơn vị
9
Đơn vị:
Kết quả phân loại cán bộ, giáo viên
(Năm học . - )
stt
Họ và
tên
Xếp loại từng mặt X.loại
chung
ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6 ND7 ND8
, ngày tháng năm
Thủ trởng đơn vị
Ghi chú: Đối với các phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ lập báo cáo các đối t-
ợng: Hiệu tởng, Phó Hiệu trởng, Trởng phòng, Phó trởng phòng, cán bộ
phòng.
10
Phiếu đánh giá cán bộ quản lý
Điểm Điểm
ý
1
ý
2
ý
3
ý
4
ý
5

+
ý
1
ý
2
ý
3
ý
4
ý
5
+
1 Chấp hành chính sách, pháp luật 0 0 0 0 0 0
2 Kết quả công tác
2 Kết quả công tác
3 Tinh thần kỷ luật 0 0 0 0 0 0
4 Tinh thần phối hợp trong công tác 0 0 0 0
5 Tính trung thực trong công tác 0 0 0 0 0 0
6 Lối sống đạo đức 0 0 0 0
6 Lối sống đạo đức 0 0 0 0
7 Tinh thần học tập nâng cao trình độ 0 0 0 0
8 Tinh thần thái độ phục vụ nhân dân 0 0 0 0 0 0
Cộng
11

×