HÀ NỘI
8-2009
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
NHỮNG NGƯỜI BIÊN SOẠN
Nhóm biên soạn: Trần Văn Kim
Vũ Trung Thành
Lê Minh Đức
ThS. Võ Anh Tuấn
ThS. Phạm Đình Chinh
Chủ trì biên soạn và hiệu đính: ThS. Nguyễn Thị Thái
2
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 16
Giới thiệu quyển 3 19
Chương I CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ 20
Cách sử dụng tài liệu 20
Các thuật ngữ 21
Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ quy trình 32
Các từ viết tắt sử dụng trong tài liệu 35
Chương II CÁC NGHIỆP VỤ THEO THỜI GIAN 36
A. Nghiệp vụ thường xuyên 36
1. Cả năm 36
2. Hàng quý 36
3. Hàng tháng 36
4. Hàng tuần 37
B. Nghiệp vụ đặc thù theo tháng 37
C. Nghiệp vụ đột xuất 39
Chương III 40
CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ THEO TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC 40
A. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 40
a.1 Hành chính quản trị 40
a.1.1 Phát hành văn bản 40
a.1.2 Quản lý văn bản đến 42
a.1.3 Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ học sinh 44
a.1.4 Trả hồ sơ học sinh 45
a.1.5 Cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình 46
a.1.6 Phát bằng tốt nghiệp 48
a.1.7 Lập sổ đăng bộ 49
a.1.8 Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục 52
a.1.9 Xây dựng kế hoạch năm học 55
a.1.10 Xây dựng kế hoạch chuyên đề 57
a.1.11 Xây dựng kế hoạch học kỳ, tháng, tuần 59
a.1.12 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch 60
a.1.13 Lập báo cáo thống kê định kỳ 61
3
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
a.1.14 Lập báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học 62
a.1.15 Lập báo cáo chuyên đề, đột xuất 63
a.1.16 Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục 65
a.1.17 Quản lý hồ sơ sổ sách 68
a.1.18 Ban hành các quyết định 70
a.2 Nhân sự 72
a.2.1 Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức 72
a.2.2 Tuyển dụng giáo viên, nhân viên 73
a.2.3 Quản lý giáo viên, nhân viên thử việc 80
a.2.4 Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, nhân viên 83
a.2.5 Giải quyết thuyên chuyển, thôi việc 84
a.2.6 Bổ nhiệm cán bộ 86
a.2.7 Đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên 89
a.2.8 Xét thi đua khen thưởng 90
a.2.9 Kỷ luật giáo viên, nhân viên 94
a.2.10 Tổ chức bộ máy nhà trường 97
a.2.11 Quản lý lao động 99
a.2.12 Duyệt tiền lương dạy thêm giờ 101
a.2.13 Duyệt xét nâng bậc lương 103
a.2.14 Nghỉ theo chế độ 106
a.2.15 Làm sổ bảo hiểm xã hội 108
a.2.16 Kiểm tra nội bộ 111
a.2.17 Xây dựng tiêu chuẩn, quy định kiểm tra nội bộ 115
a.2.18 Tiếp công dân 117
a.2.19 Xử lý đơn 119
a.2.20 Giải quyết khiếu nại lần đầu 120
a.2.21 Giải quyết khiếu nại lần hai 123
a.2.22 Giải quyết tố cáo 125
a.2.23 Kê khai tài sản, thu nhập 127
a.3 Tài chính 128
a.3.1 Lập dự toán thu chi 131
a.3.2 Thực hiện thu chi 133
a.3.3 Lập báo cáo tài chính, quyết toán 134
4
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a.3.4 Công khai tài chính 135
a.3.5 Kiểm tra tài chính 137
a.4 Tài sản 138
a.4.1 Đăng ký tài sản 139
a.4.2 Kiểm kê tài sản 140
a.4.3 Thanh lý tài sản 141
a.4.4 Mua sắm tài sản 142
a.4.5 Đấu thầu mua sắm hàng hóa 144
a.4.6 Sửa chữa tài sản và xây dựng mới 147
a.4.7 Công khai sử dụng tài sản 147
a.4.8 Kiểm tra cơ sở vật chất 148
a.5 Thư viện thiết bị 149
a.5.1 Xây dựng thư viện theo chuẩn 149
a.5.2 Quản lý thư viện điện tử 149
a.5.3 Xây dựng phòng bộ môn theo chuẩn 150
a.6 Công tác quản trị 150
a.6.1 Tổ chức lớp bán trú 150
a.6.2 Tổ chức và quản lý nội trú 151
B. QUẢN LÝ DẠY VÀ HỌC 152
b.1 Hoạt động của giáo viên 152
b.1.1 Phân công chủ nhiệm và giảng dạy 152
b.1.2 Xếp và quản lý thời khóa biểu 154
b.1.3 Tổ chức hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi 156
b.1.4 Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn 157
b.1.5 Hội thảo chuyên đề chuyên môn 158
b.1.6 Sinh hoạt tổ chuyên môn 159
b.1.7 Quản lý nghiên cứu khoa học 160
b.1.8 Quản lý việc dạy thêm, học thêm 162
b.1.9 Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp 162
b.1.10 Theo dõi thực hiện quy chế, nhiệm vụ chuyên môn 163
b.1.11 Theo dõi công tác kiêm nhiệm 164
b.1.12 Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ/khối chuyên môn 165
b.1.13 Theo dõi giáo viên nghỉ, bố trí dạy thay 167
5
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
b.1.14 Theo dõi nghỉ dạy học toàn trường 168
b.1.15 Công tác tự kiểm tra toàn diện nhà trường 169
b.1.16 Theo dõi công tác nhân viên hành chính 170
b.1.17 Xây dựng kế hoạch chuyên môn 171
b.1.18 Dự giờ hoạt động sư phạm của giáo viên 173
b.2 Hoạt động của học sinh 175
b.2.1 Lập hồ sơ học sinh 175
b.2.2 Chuyển giao hồ sơ học sinh cuối cấp 176
b.2.3 Cấp giấy xác nhận 176
b.2.4 Tuyển sinh đầu cấp 176
b.2.5 Học sinh chuyển đến, chuyển đi (hoặc chết) 177
b.2.6 Học sinh không được lên lớp 179
b.2.7 Học sinh bỏ học, thôi học 179
b.2.8 Giải quết học sinh học lại 180
b.2.9 Chuyển lớp 180
b.2.10 Kỷ luật học sinh 181
b.2.11 Đăng ký môn, chủ đề tự chọn 182
b.2.12 Xếp lớp, phân ban 182
b.2.13 Theo dõi chuyên cần 183
b.2.14 Đánh giá, xếp loại học sinh trung học 183
b.2.15 Quản lý học nghề 184
b.2.16 Phụ đạo học sinh yếu, kém 185
b.2.17 Bồi dưỡng học sinh giỏi 186
b.2.18 Tổ chức kiểm tra định kỳ 186
b.2.19 Xét công nhận tốt nghiệp/Hoàn thành chương trình 187
b.2.20 Xét kết quả học tập, xếp loại thể lực học sinh cuối năm 188
b.2.21 Theo dõi thi đua, khen thưởng học sinh 189
b.2.22 Tổ chức rèn luyện trong hè 189
b.2.23 Kiểm tra lại môn học 189
b.2.24 Quản lý học sinh năng khiếu 190
b.2.25 Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp 190
b.2.26 Giáo dục học sinh cá biệt 196
b.2.27 Quản lý học sinh diện chính sách 196
6
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
b.2.28 Theo dõi sức khỏe của trẻ mầm non 196
C. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHÁC 197
c.1 Khai giảng năm học 197
c.2 Tổng kết năm học 199
c.3 Hội thao, Hội khỏe Phù Đổng 200
c.4 Hội diễn/ Hội thi văn nghệ/ Hội thi của trẻ 201
c.5 Tổ chức tham quan ngoại khóa 203
c.6 Công tác xã hội hóa giáo dục 204
c.7 Hiệu trưởng phối hợp với các lực lượng giáo dục 208
c.8 Phổ biến giáo dục pháp luật 212
c.9 Giáo dục bảo vệ môi trường 214
c.10 Giáo dục an toàn giao thông 215
c.11 Giáo dục phòng, chống ma túy 216
c.12 Giáo dục quốc phòng – an ninh 216
c.13 Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật 217
c.14 Giáo dục thể chất 218
c.15 Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ 218
c.16 Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia 219
c.17 Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 221
c.18 Tổ chức hoạt động các ngày lễ lớn 222
c.19 Giao lưu kết nghĩa 223
c.20 Học tập kinh nghiệm 223
c.21 Công tác xã hội-từ thiện 223
c.22 Công tác giáo dục hướng nghiệp (THPT) 224
c.23 Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học 228
c.24 Giáo dục địa phương (THCS, THPT) 231
c.25 Thực hiện “3 công khai” 232
c.26 Quản lý bếp ăn 233
c.27 Tổ chức hội nghị cán bộ công chức 234
c.28 Tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm học 242
Phụ lục 247
VĂN BẢN THAM KHẢO 247
A. GIÁO DỤC 247
7
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
1. Luật Giáo dục 247
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục 247
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục 249
4. Phân cấp quản lý 250
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC 251
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo 251
2. Điều lệ, quy chế 251
a) Mầm non 251
b) Tiểu học 251
c) Trung học 251
d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp 252
đ) Trung tâm giáo dục thường xuyên 252
e) Trung tâm học tập cộng đồng 252
g) Trung tâm ngoại ngữ-tin học 252
3. Trường chuyên biệt 252
4. Trường đạt chuẩn 253
5. Trường ngoài công lập 253
6. Chuẩn cơ sở vật chất 254
a) Chuẩn chung 254
b) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dụcmầm non 254
c) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục tiểu học 254
d) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học cơ sở 254
đ) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học phổ thông 254
e) Thiết bị dạy học tối thiểu môn giáo dục quốc phòng 255
g) Hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và bảo quản 255
7. Mức chất lượng tối thiểu 255
8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp 255
9. Đánh giá chất lượng 256
10. Chương trình giáo dục-đào tạo 256
a) Chương trình chung 256
b) Chương trình tiếng dân tộc 257
c) Chươngtrình bồi dưỡng nghiệp vụ 258
d) Hướng dẫn chuyên môn 259
8
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
d.1 Quy định chung 259
d.2 Mầm non 259
d.3 Tiểu học 259
d.4 Trung học 260
d.5 Giáo dục thường xuyên 261
d.6 Giáo dục quốc phòng 261
11. Phân ban trung học phổ thông 262
12. Chuyển đổi loại hình 262
13. Kế hoạch thời gian, nhiệm vụ năm học 262
a) Kế hoạch thời gian 262
b) Nhiệm vụ năm học 262
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC 263
1. Phổ cập giáo dục 263
a) PCGD Tiểu học 263
b) PCGD Trung học cơ sở 264
c) PCGD Trung học phổ thông 264
2. Giáo dục pháp luật 264
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh 265
a) Công an nhân dân 267
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 267
c) Sĩ quan dự bị 268
d) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ 269
4. Phòng, chống HIV/AIDS 270
5. Phòng, chống ma túy 270
6. Phòng, chống thuốc lá 271
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 272
8. Phòng, chống tham nhũng 272
9. Phòng cháy, chữa cháy 273
10. Phòng, chống lụt, bão 274
11. An toàn thực phẩm 274
12. An toàn giao thông 275
a) Đường bộ 275
b) Đường thủy 276
9
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
c) Đường sắt 277
d) Đường hàng không 277
13. An toàn trường học 277
14. Y tế trường học 278
15. Vệ sinh trường học 279
16. Thể dục, thể thao 279
17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em 280
18. Bảo vệ môi trường 282
19. Bảo vệ rừng 282
20. Các phong trào, vận động 283
a) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 283
b) Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích 283
c) Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 284
d) Hội thi, hội diễn 284
21. Phối hợp giáo dục 284
22. Hướng nghiệp 285
23. Phòng chống bệnh truyền nhiễm 288
D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ 288
1. Hồ sơ cán bộ công chức 289
2. Quản lý cán bộ công chức 289
3. Tuyển dụng 289
a) Hợp đồng 290
b) Tuyển dụng 290
b1. Đơn vị sự nghiệp 290
b2. Cơ quan nhà nước 290
c) Dự bị 291
d) Thi tuyển, nâng ngạch, bổ nhiệm 291
đ) Lao động người nước ngoài 292
4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ 292
a) Danh mục ngạch 292
b) Tiêu chuẩn nghiệp vụ 292
b1. Giáo dục 292
b2. Công chức 293
10
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
b3. Viên chức 293
5. Định mức biên chế 293
6. Tinh giản biên chế 294
7. Chế độ công tác 294
8. Chế độ chính sách 294
9. Đánh giá xếp loại cán bộ công chức 295
10. Tiền lương-phụ cấp 295
a) Tiền lương 295
b) Phụ cấp, trợ cấp 295
c) Nâng bậc lương 297
d) Chuyển xếp lương 297
11. Đào tạo bồi dưỡng 297
12. Kỷ luật cán bộ công chức 299
13. Thi đua khen thưởng 299
14. Các tổ chức chính trị-xã hội 301
a) Công đoàn 301
b) Hội khuyến học Việt Nam 302
c) Hội cựu giáo chức Việt Nam 302
d) Ban đại diện cha mẹ học sinh 302
đ) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 303
e) Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam 303
g) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 303
15. Quy hoach cán bộ 303
Đ. HỌC SINH 303
1. Tuyển sinh 303
2. Thi, xét tốt nghiệp 303
3. Đánh giá xếp loại học sinh 304
4. Thi chọn học sinh giỏi 304
5. Khen thưởng, kỷ luật 305
E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 305
1. Văn bản 305
a) Ban hành văn bản 305
b) Văn thư-Lưu trữ 306
11
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
c) Quản lý con dấu 306
d) Bảo mật 306
đ) Cấp bản sao 307
2. Văn bằng chứng chỉ 307
3. Thanh tra 308
a) Thanh tra thi 309
b) Thanh tra tài chính 309
c) Giải quyết khiếu nại – Xử lý tố cáo 309
d) Tiếp công dân 310
đ) Ban Thanh tra nhân dân 310
4. Tài chính 310
a) Ngân sách nhà nước 310
b) Mục lục ngân sách 311
c) Kế toán cơ sở công lập 312
d) Kế toán cơ sở ngoài công lập 312
đ) Kiểm toán 312
e) Tiết kiệm và tiêu chuẩn, định mức sử dụng 313
g) Công khai tài chính 314
h) Tự chủ biên chế tài chính 315
i) Thuế thu nhập cá nhân 315
k) Chế độ chính sách tài chính 316
k1. Thôi việc 316
k2. Công tác phí - Hội nghị - Tiếp khách 316
k3. Làm thêm giờ 317
k4. Ra đề thi 317
k5. Dự án-Đề án 317
k6. Hợp đồng 318
k7. Trợ cấp khó khăn, hỗ trợ kinh phí 318
k8. Bảo hiểm xã hội 318
k9. Bảo hiểm y tế 319
k10. Công nghệ thông tin 320
k11. Thanh tra viên 320
k12. Đào tạo bồi dưỡng 320
12
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
k13. Thể dục-Thể thao 320
k14. Chương trình mục tiêu 321
k15. Chính sách vùng đăc biệt khó khăn 321
k16. Đề tài khoa học 322
k17. Xây dựng 322
l) Chế độ chính sách đối với học sinh 323
l1. Khen thưởng học sinh giỏi 323
l2. Học phí 323
l3. Lệ phí tuyển sinh 324
l4. Ưu đãi người có công với cách mạng 324
l5. Học bổng và trợ cấp xã hội 325
l6. Tín dụng học tập 327
l7. Hộ nghèo 327
l8. Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục 328
m) Thuế thu nhập doanh nghiệp 328
5. Tài sản 328
a) Quản lý tài sản 328
b) Kiểm kê tài sản 330
c) Đấu giá tài sản 330
d) Xử lý trách nhiệm vật chất 331
đ) Bàn giao tài sản 331
e) Mua sắm tài sản 331
g) Khấu hao tài sản 332
h) Hao mòn tài sản 332
i) Thư viện 332
k) Thiết bị trường học 332
6. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch 332
7. Đấu thầu 333
8. Xây dựng 334
a) Quản lý xây dựng 334
b) Tiêu chuẩn xây dựng 336
9. Công nghệ thông tin 337
a) Internet 339
13
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
b) Chữ ký số 340
c) Phần mềm mã nguồn mở 341
10. Bưu chính, viễn thông 341
a) Bưu chính 341
b) Viễn thông 342
11. Báo chí 343
12. Thống kê 344
a) Hệ thống thông tin thống kê 344
b) Điều tra thống kê 345
13. Xã hội hóa giáo dục 345
14. An ninh trật tự công cộng 346
15. Giấy phép lái xe 347
16. Đưa vào cơ sở giáo dục 347
17. Cải cách hành chính 348
a) Cơ chế một cửa 348
b) Hiện đại hóa công sở 348
c) Đơn giản hóa thủ tục hành chính 349
18. Quy chế dân chủ 351
19. Dân số 352
20. Bình đẳng giới 352
21. Công tác xã hội, từ thiện 353
22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang 353
a) Vùng đặc biệt khó khăn 353
b) Vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo 354
23. Miền núi, vùng cao 354
24. Vùng dân tộc 355
25. Xóa đói giảm nghèo 356
26. Dân sự 356
27. Hình sự 357
28. Lao động 358
a) Thời gian làm việc 358
b) Hợp đồng lao động 359
c) An toàn lao động 359
14
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
d) Khiếu nại-tố cáo 360
đ) Kỷ luật lao động 360
e) Lao động nữ 360
g) Lao động là người tàn tật 360
h) Thỏa ước lao động tập thể 361
i) Tiền lương lao động 361
k) Tranh chấp lao động 362
29. Người tàn tật 362
30. Quản lý thuế 363
31. Thuế giá trị gia tăng 364
32. Thuế tiêu thụ đặc biệt 365
33. Quốc tịch 365
34. Hộ tịch 365
35. Cư trú 366
36. Chứng minh nhân dân 366
37. Công chứng 366
38. Dự án ODA 367
39. Công tác dân tộc 368
40. Ghi nhãn hàng hóa 368
41. Sở hữu trí tuệ 369
42. Nghĩa vụ quân sự 369
43. Xuất nhập cảnh 370
44. Phí-Lệ phí 371
45. Hệ thống hành chính Nhà nước 372
a) Quốc hội 372
b) Chính phủ 372
c) Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 373
c1. Tổ chức 373
c2. Ban hành văn bản 373
c3. Quy chế làm việc 373
46. Công báo 374
QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA 375
THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN 376
15
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
LỜI NÓI ĐẦU
Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Suport to the Renovation of
Education Management-viết tắt là SREM) do Cộng đồng Châu Âu tài trợ. Dự án
có nhiệm vụ hỗ trợ Bộ thực hiện đổi mới quản lý giáo dục thông qua việc tăng
cường khung pháp lý cho phân cấp quản lý và thực hiện Luật Giáo dục 2005,
đồng thời xây dựng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục, thực hiện đổi mới
phương thức quản lý trên phạm vi toàn ngành.
Với mục tiêu hỗ trợ hiệu trưởng tăng cường nhận thức về tiến trình đổi mới
và nâng cao năng lực quản lý trên cả phương diện lý luận lẫn thực tiễn, đồng thời
thúc đẩy văn hóa tự học và học suốt đời của cán bộ quản lý giáo dục, Dự án
SREM biên soạn Bộ Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học. Bộ Tài
liệu cung cấp nhiều kiến thức chung về những lĩnh vực khác nhau của quản lý
giáo dục và những nhiệm vụ riêng trong quản lý trường học, từ cơ bản đến nâng
cao. Ngoài ra còn giới thiệu quá trình phát triển giáo dục ở Việt Nam và một số
nước trên thế giới, tạo điều kiện cho mỗi hiệu trưởng rút ra bài học kinh nghiệm
cho riêng mình, vận dụng các kiến thức này trong hoàn cảnh thực tế của từng
trường.
Khi biên soạn, Dự án SREM cố gắng để Bộ Tài liệu đáp ứng được tình hình
giáo dục Việt Nam hiện tại, đồng thời từng bước hòa nhập với các chuẩn giáo
dục quốc tế. Dự án đã tham khảo các tài liệu quản lý giáo dục trong và ngoài
nước và hệ thống hóa lại các vấn đề cần thiết đối với hiệu trưởng, dựa trên cơ sở
năng lực cần có của hiệu trưởng để đáp ứng những yêu cầu quản lý mới. Bộ Tài
liệu còn là sự tổng hợp những kiến thức, kinh nghiệm và thực tiễn quản lý giáo
dục mà Dự án thu thập được thông qua các hội thảo và thực tiễn giúp hiệu trưởng
có cái nhìn rộng hơn về xu thế giáo dục hiện nay của nhiều nước trên thế giới.
Bộ Tài liệu gồm 6 cuốn:
1. Sơ lược quá trình phát triển giáo dục của Việt Nam và một số nước trên
thế giới;
2.Quản lý nhà nước về giáo dục;
3. Quản lý điều hành các hoạt động trong trường học;
4. Giám sát, đánh giá trong trường phổ thông;
5. Công nghệ thông tin trong quản lý trường học
6. Quản trị hiệu quả trường học.
Bộ Tài liệu được biên soạn cho hiệu trưởng các trường phổ thông (kể cả các
trường ngoài công lập) và cũng sẽ rất bổ ích đối với các phó hiệu trưởng, tổ
trưởng bộ môn, những người giúp hiệu trưởng thực hiện kế hoạch phát triển nhà
trường. Một số độc giả khác như giáo viên cốt cán, với hy vọng một ngày nào đó
họ sẽ trở thành hiệu trưởng cũng có thể tham khảo tài liệu này. Trong lúc chưa
16
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
trở thành cán bộ quản lý, việc am tường các nhiệm vụ của hiệu trưởng cũng giúp
họ có khả năng giám sát hoặc hỗ trợ hiệu trưởng tốt hơn trong quá trình quản lý
đang ngày càng được yêu cầu theo hướng công khai, minh bạch.
Dự án hy vọng các cơ sở đào tạo về quản lý giáo dục, thậm chí cả các
trường sư phạm cũng tìm thấy sự hữu dụng trong bộ tài liệu này khi thực hiện các
khóa đào tạo sinh viên sư phạm.
Dự án tin rằng những người công tác trong ngành giáo dục, từ các cán bộ
trong Bộ GD-ĐT, cho tới các cán bộ công tác tại các Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT
và những ai tiến hành các hoạt động nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả hoạt
động của trường học cũng sẽ tìm thấy những nội dung bổ ích trong Bộ Tài liệu
này.
Bộ Tài liệu này sẽ hỗ trợ các hiệu trưởng nói riêng và các nhà quản lý giáo
dục nói chung phát triển năng lực quản lý của mình. Tuy nhiên, do điều kiện địa
lý, kinh tế và giáo dục tại các vùng miền của nước ta rất khác nhau, tài liệu không
thể bao quát hết và đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tiễn quản lý cho từng địa
phương. Điều này đòi hỏi sự sáng tạo của mỗi cán bộ quản lý trong việc áp dụng
linh hoạt vào thực tiễn địa phương mình, phù hợp với đặc thù nhà trường và đặc
thù giáo dục của vùng miền.
Phương pháp sử dụng tài liệu
Do mỗi người có một xuất phát điểm khác nhau về trình độ và kinh nghiệm
chuyên môn nên nhu cầu học tập của mỗi người là rất khác nhau. Cách sử dụng
phù hợp nhất là tự học theo những định hướng phát triển của bản thân (còn gọi là
học tập theo lối mở). Có nghĩa là, người đọc tự chọn thời gian và nội dung muốn
học theo thứ tự ưu tiên của chính mình. Nếu tự học, người đọc cần suy ngẫm về
những điều vừa đọc được, so sánh, vận dụng vào thực tế đang diễn ra. Có thể làm
điều này bất cứ lúc nào, khi ở trường, ở nhà, thậm chí trên đường đi công tác.
Theo cách này, người học sẽ không phải chịu áp lực từ bên ngoài mà lại có thể tự
tìm ra những gì phù hợp nhất để áp dụng cho bản thân và đơn vị của mình. Tựu
chung lại, người đọc có thể đọc từng cuốn trong Bộ Tài liệu theo bất cứ trình tự
nào.
Để có thể áp dụng vào thực tiễn trường học của mình, mỗi hiệu trưởng phải
tư duy và thực hành các công việc qua các chủ đề. Cách thực hành này có thể
gồm những hoạt động như lập ra các bảng danh mục hoạt động cần kiểm tra, trả
lời các câu hỏi, tập hợp dữ liệu và thảo luận với các đồng nghiệp, có thể là giáo
viên trong trường hoặc các hiệu trưởng khác nhằm sưu tầm thêm các tài liệu về
lịch sử và quá trình phát triển ngành giáo dục ở địa phương mình hoặc các kinh
nghiệm giáo dục để cụ thể hóa các nội dung và tình huống quản lý ở trường
minh, tiếp thêm sức sống cho Bộ Tài liệu và làm giàu lý luận về quản lý giáo dục
ở Việt Nam.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực khó, liên quan đến sự phát triển toàn diện
của nhà trường cũng như của từng cá nhân, đòi hỏi kiến thức sâu rộng, tích hợp
nhiều kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn của mỗi cán bộ quản lý, các nội dung
17
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
được biên soạn trong tài liệu sẽ là những gợi ý hữu ích cho những người làm
công tác quản lý. Phần các văn bản qui phạm pháp luật liên quan tới giáo dục
được cập nhật tới thời điểm phát hành đĩa CD kèm theo Bộ Tài liệu này.
Dự án SREM chân thành cảm ơn sự cộng tác của hàng trăm hiệu trưởng,
cán bộ quản lý các cấp và các chuyên gia tư vấn quốc tế đã tham gia vào quá
trình xây dựng Bộ tài liệu này.
Dự án đặc biệt cảm ơn vị Lãnh đạo cao nhất của ngành, Bộ trưởng Nguyễn
Thiện Nhân đã gợi ý Dự án xây dựng Bộ Tài liệu này.
Dự án mong rằng Bộ Tài liệu sẽ góp phần đẩy nhanh tiến trình đổi mới quản
lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Hiệu quả của Bộ Tài liệu này với
việc nâng cao chất lượng trường học sẽ chỉ được nhận thấy sau một thời gian,
nhưng chắc chắn Bộ Tài liệu sẽ có tác động ngay tới các Hiệu trưởng vì tính cụ
thể và thực tiễn của nó.
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
GS.TS Phạm Vũ Luận
THỨ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
18
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Giới thiệu quyển 3
Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học
Hoạt động quản lý nói chung và điều hành hoạt động trường học nói riêng của chúng ta
hiện nay còn mang tính kinh nghiệm và “linh hoạt” theo phương pháp quản lý của người đứng
đầu. Những hiện tượng người lãnh đạo sau hủy bỏ kế hoạch của người lãnh đạo trước cũng đã
xảy ra. Đó là bởi vì chúng ta chưa có một kế hoạch chiến lược và thiếu các chuẩn trong quản
lý. Trong công việc, mọi người thường có xu hướng “bắt tay ngay vào việc” và thường dành
(hoặc có) rất ít thời gian cho sự chuẩn bị. Cách làm này đưa tới hậu quả làm chúng ta tốn nhiều
thời gian vào việc khắc phục sự cố hoặc sửa sai, có lúc phải làm đi làm lại một việc tưởng
chừng rất đơn giản.
Cuốn “Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học” được xây dựng dựa vào ý
kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp Hội đồng chỉ đạo dự
án SREM tháng 10 năm 2006 về việc cần xây dựng các qui trình công việc trong từng cấp
quản lý và giữa các cấp quản lý để thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức quản
lý trước khi thực hiện tin học hóa hệ thống. Phương pháp quản lý theo qui trình sẽ giúp minh
bạch hóa công tác quản lý. Lợi ích mà phương thức này mang lại chính là sự tường minh đối
với mỗi cán bộ quản lý về thủ tục trình tự thực hiện và kết quả cần đạt của một công việc, giúp
tiết kiệm thời gian của mỗi người bởi họ có thể làm đúng ngay từ đầu. Vấn đề quan trọng của
việc xây dựng các qui trình tổ chức công việc trong một tổ chức là những qui trình này phải
được từng cá nhân trong tổ chức (và những người liên quan ngoài tổ chức) biết rõ, thực hiện
chúng một cách hiệu quả và được cập nhật nếu có sự thay đổi trong tổ chức. Việc thực hiện
theo qui trình không những có tác dụng thúc đẩy và cải thiện cách thức tiến hành công việc mà
còn là một sự chuẩn bị tốt cho công việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý cấp trên.
Việc áp dụng các qui trình này, trong thực tế, có thể gặp sự không đồng tình của một số
cá nhân trong tổ chức với lập luận cho rằng cách làm này có thể tạo ra nhiều thủ tục cứng nhắc,
tốn thời gian. Điều này có thể cảm nhận được trong thời gian đầu thực hiện. Nhưng sau này,
cán bộ sẽ nhìn thấy những lợi ích của tập thể nói chung và cá nhân nói riêng của việc tổ chức
công việc theo các qui trình. Bằng việc sơ đồ hóa công việc theo các trình tự rõ ràng, tất cả mọi
cá nhân trong tổ chức sẽ giảm bớt thời gian tự mầy mò, tự tìm hiểu công việc và tránh được
các sai lầm, thiếu sót trong quá trình thực hiện. Cán bộ mới vào nghề có thể coi đây là cuốn
sách chỉ dẫn có giá trị và yên tâm rằng mình đang đi đúng hướng.
Mặc dù các qui trình được sơ đồ hóa trong cuốn 2 này được xây dựng dựa trên các văn
bản pháp qui đã ban hành và có sự tham vấn của nhiều cán bộ quản lý giáo dục các cấp thông
qua các hội thảo (trong đó có nhiều hiệu trưởng), nhưng các qui trình này vẫn cần được xem
xét như các qui trình mở, có thể cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp với các qui định của địa
phương. Chúng tôi mong rằng các trường sẽ áp dụng các qui trình cơ bản để điều hành công
việc trong trường mình bởi chắc chắn cách làm này sẽ giảm bớt khối lượng công việc giám sát
đánh giá của Hiệu trưởng và làm tăng hiệu quả công việc của toàn thể đội ngũ cán bộ giáo viên
trong toàn trường.
Rất mong cuốn sách này sẽ giúp ích cho nhiều hiệu trưởng, đặc biệt là các hiệu trưởng
mới được bổ nhiệm.
Vì thời gian có hạn, nên cuốn sách không khỏi còn nhiều thiếu sót, chúng tôi rất mong
được sự lượng thứ và thông cảm của bạn đọc.
Thay mặt nhóm soạn thảo
ThS. Nguyễn Thị Thái
Phó Vụ trưởng, Phó GĐ dự án
19
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
Chương I
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Cách sử dụng tài liệu
Đọc kỹ mục lục để nắm rõ các nội dung trong tài liệu này.
Nhớ ý nghĩa các ký hiệu để hiểu sơ đồ quy trình.
Có từ nào khó hiểu, tra phần Thuật ngữ, ở đó có giải thích chi tiết.
Chương 3 là minh họa của Chương 2 theo thời gian, giữa 2 phần là tương
đồng. Cán bộ quản lý có thể tra cứu nhanh theo thời gian ở Chương 2. Nếu có
quy trình nghiệp vụ cần tìm, tiếp tục tham khảo quy trình nghiệp vụ chi tiết tại
Chương 3.
Khi sử dụng tài liệu dạng word:
Tìm kiếm: bấm Ctrl+F
Tìm tiếp: bấm Shift+F4
Di chuyển nhanh: bấm F5, nhập vào số trang cần di chuyển tới.
Di chuyển giữa các liên kết: Bấm CTRL+nút mouse trái tại liên kết trên
mục lục để được dẫn tới phần tham khảo kế tiếp. Muốn tham khảo văn bản nào,
bấm CTRL+nút mouse trái tại số thứ tự văn bản tham khảo đã chỉ ra sẽ được
chuyển tới phần trích dẫn văn bản. Tiếp tục thao tác tại trích dẫn văn bản để mở
ra văn bản cần xem.
Để thay đổi văn bản tham khảo hết hiệu lực được thay thế bởi văn bản
mới khác, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới thay thế tại dòng văn bản hết hiệu lực. (giá trị
bookmark vẫn còn – xem phần nói về quy ước tạo bookmark cho văn bản)
- Thay thế văn bản dạng word vào đúng vị trí văn bản hết hiệu lực đang lưu
trữ trên dĩa.
- Tạo lại liên kết (đánh dấu trích yếu mới, bấm CTRL+K, xác định vị trí văn
bản trong giao diện)
Để bổ sung văn bản tham khảo, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới, số thứ tự tự động tăng.
- Tạo bookmark mới theo quy ước.
- Tạo liên kết từ trích yếu văn bản này đến văn bản hiện có trong thư mục
thích hợp trên ổ dĩa cứng.
20
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Các thuật ngữ
GIÁO DỤC
Nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: trường mẫu giáo, trường
mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường trung
cấp, trường cao đẳng, trường đại học. Nhà trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường
xuyên;
b) Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập,
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
c) Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn
ngoài ngân sách nhà nước
Cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp
xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em vì
hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành
cho trẻ tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên
nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm
dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập
cộng đồng;
c) Viện nghiên cứu khoa học được giao nhiệm vụ đào tạo
trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc
sĩ.
Cơ sở giáo dục công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và nhà
nước trực tiếp đầu tư, tổ chức, quản lý
Cơ sở giáo dục dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận. Cộng đồng dân cư cấp cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại
thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn.
Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có
thẩm quyền quyết định thành lập; gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên;
b) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên;
c) Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn
bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi.
21
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
Giáo dục phổ thông bao gồm:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ
lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu
tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm
học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn
thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm
học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười
phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm
tuổi.
Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện chủ sở hữu của nhà trường. Hội đồng
trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường
dân lập, trường tư thục được gọi chung là Hội đồng trường.
Mức chất lượng tối thiểu là yêu cầu tối thiểu về phẩm chất, năng lực, tri thức, kỹ năng và
sức khoẻ mà người học phải đạt được khi tốt nghiệp các cấp học,
bậc học, được xác định bởi các tiêu chí: tổ chức và quản lý
trường học; đội ngũ giáo viên; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
và học; thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục; chất lượng
giáo dục và các hoạt động giáo dục.
Đánh giá chất lượng giáo dục là đánh giá sự phù hợp của những người học sau quá trình đào
tạo so với mục tiêu giáo dục đã được đặt ra cho chương trình đào
tạo mà họ tham gia.
Nếu người học được đánh giá là của một cơ sở giáo dục, thì đó là
việc đánh giá chất lượng giáo dục của một cơ sở đào tạo.
Nếu người học được đánh giá là của toàn bộ người học của một
cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì đó là
đánh giá chất lượng giáo dục của cấp học (tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông) hay bậc học (mầm non, trung cấp, đại
học)
Vì chất lượng giáo dục phụ thuộc trực tiếp vào các yếu tố sau:
1. Phẩm chất, năng lực của người vào học
2. Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên, phương pháp
giảng dạy
3. Chương trình đào tạo
4. Giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy
5. Cơ sở vật chất của việc đào tạo (nhà cửa, thiết bị đào tạo,
thư viện, Internet )
6. Nguồn tài chính của cơ sở đào tạo
7. Chính sách quản lý giảng viên (lương, đánh giá giảng viên,
yêu cầu công việc, quyền tự do )
8. Sự tham gia các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường vào quá
trình đào tạo (các doanh nghiệp, đại diện đa phương, các cựu
sinh viên, các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế, nhà khoa học )
22
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
9. Sự quản lý của nhà trường (cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt
động, sự điều hành, chuẩn mực quan hệ trong nhà trường )
Nếu các yếu tố này không thoả mãn các yêu cầu nhất định tương
ứng thì chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo không thể được
đảm bảo. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng giáo dục của một
trường, bên cạnh việc tìm cách đánh giá phẩm chất, khả năng, tri
thức, kỹ nẵng và sức khoẻ ca những người tốt nghiệp, người đã
ta còn đánh giá các yếu tố đầu vào nói trên của quá trình đào tạo.
Ngoài ra, các yếu tố bên ngoài nhà trường như truyền thống văn
hoá của dân tộc (ham học, coi trọng bằng cấp), chính sách của
nhà nước về giáo dục (đầu tư, lương, tôn vinh nhà giáo ), sự
quản lý nhà nước về giáo dục (kiểm định chất lượng, công bố
chuẩn giáo viên, quy chế nhà trường, tiêu chuẩn thành lập
trường, ), sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các xu
hướng phát triển quốc tế, cơ hội và thách thức với người tốt
nghiệp cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến thái độ người học, người
dạy, người quản lý trong nhà trường.
Kiểm định chất lượng giáo dục là sự đánh giá chất lượng giáo dục của trường bởi một tổ chức
đánh giá độc lập, có thẩm quyền, nhằm làm rõ mức độ đáp ứng
của trường đối với các yêu cầu sau:
+ Trường có mục tiêu đào tạo rõ ràng
+ Trường có đủ nguồn lực cần thiết để thực hiện việc đào tạo
+ Trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, sự đáp ứng của
người tốt nghiệp so với mục tiêu đào tạo
+ Trường có kế hoạch phát triển bảo đảm trong tương lai có
thể tiếp tục đào tạo theo mục tiêu đã nêu ra.
Việc kiểm định chất lượng một chương trình đào tạo cũng có yêu
cầu tương tự
Đánh giá ngoài là việc đánh giá chất lượng giáo dục một trường do một tổ chức bên
ngoài nhà trường thực hiện
Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức để mọi công dân đều được học tập và đạt tới
một trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của Nhà nước.
+ Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi: Tất cả trẻ em 5 tuổi đều được đi
học mẫu giáo trước khi vào học lớp 1.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học: Tất cả người dân đều được đi
học tiểu học và tốt nghiệp tiểu học.
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Tất cả người dân đều
được đi học trung học cơ sở và tốt nghịêp trung học cơ sở.
Phổ cập giáo dục đúng độ tuổi là đảm bảo hầu hết người dân trong độ tuổi nhất định đều được
đi học ở một trình độ quy định, phản ảnh sự bình đẳng xã hội
trong học tập đến một trình độ nhất định.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Tất cả trẻ em trong
độ tuổi từ 6-11 tuổi đều được đi học tiểu học và tốt nghiệp tiểu
học.
23
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi: Tất cả trẻ
em trong độ tuổi từ 11-15 đều được đi học trung học cơ sở và tốt
nghiệp trung học cơ sở .
Hướng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trường để
giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng lựa
chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của
cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội.
Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng
nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học ở cấp học hoặc trình
độ cao hơn, học trung cấp, học nghề hoặc lao động phù hợp với
năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội; góp
phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp
với nhu cầu phát triển của đất nước
Liên thông trong giáo dục là biện pháp giúp người học có thể sử dụng kết quả học tập đã có để
học tiếp ở các cấp học, trình độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc
khi chuyển sang ngành đào tạo, hình thức giáo dục và trình độ
đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nội dung tương ứng
Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục là mức tối thiểu về kiến thức, kỹ
năng mà người học phải đạt được sau khi kết thúc một chương
trình giáo dục; là căn cứ chủ yếu để biên soạn sách giáo khoa, giáo
trình, đánh giá kết quả học tập của người học
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục là phân bố, sắp xếp các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo vị trí địa lý, vùng lãnh thổ, trên toàn quốc
và từng địa phương, cho từng thời kỳ để cụ thể hóa chiến lược
phát triển giáo dục, làm căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển giáo
dục
Chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông là sự đáp ứng của cơ sở giáo dục phổ thông đối với các
yêu cầu về mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật
Giáo dục.
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá cơ sở giáo dục phổ
thông về mức độ đáp ứng các Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục đối với từng loại cơ sở giáo dục phổ thông
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động tự xem xét, tự kiểm tra, đánh giá của
cơ sở giáo dục phổ thông căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để chỉ ra
các điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng
và các biện pháp thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục.
Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá của đoàn đánh giá ngoài chất
lượng cơ sở giáo dục phổ thông nhằm xác định mức độ cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Thông tin trong báo cáo tự đánh giá là những tư liệu được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho
các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận trong báo cáo tự
đánh giá.
24
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Minh chứng trong báo cáo tự đánh giá là những thông tin gắn với các tiêu chí để xác định từng
tiêu chí đạt hay không đạt. Các minh chứng được sử dụng làm
căn cứ để đưa ra các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận
trong báo cáo tự đánh giá.
NHÂN SỰ
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không
phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi
chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
Viên chức là công dân Việt Nam, trong biên chế, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ
thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm
quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức.
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm
quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi
việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Đơn vị sử dụng viên chức là đơn vị có thẩm quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ
đối với viên chức.
Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công
chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức, viên chức.
Bậc là khái niệm chỉ thang giá trị trong mỗi ngạch, ứng với mỗi bậc
có một hệ số tiền lương.
Hệ số là chỉ số tiền lương trong ngạch.
25