Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH PHÍA BẮC – TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.94 KB, 51 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải tự tạo cho mình lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế
chính trị ViƯt Nam cã nhiỊu biÕn chun : ViƯt Nam ra nhập WTO, sự thay đổi
của luật, chính sách càng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lợc và kế
hoạch kinh doanh sắc bén.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, việc bảo
đảm vật t cho sản xuất thi công là một khâu quan trọng; để đảm bảo hoàn thành
các dự án chất lợng cao và đúng thời gian hợp đồng quy định tạo uy tín trên thơng trờng.
Chính vì vậy, Em đà chọn đề tài: bảo đảm vật t cho sản xuất tại chi nhánh
phía Bắc tổng công ty xây dựng Hà Nội.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo!

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Mơc lơc
Ch¬ng I: Lý luận chung về bảo đảm vật t cho sản xuất của doanh nghiệp.
I- Khái niệm, vai trò của bảo đảm vật t cho sản xuất của doanh nghiệp.
1- Khái niệm.
2- Vai trò.
II- Dự trữ vật t trong doanh nghiệp.
1- Khái niệm.
2- Phơng pháp dự trữ vật t.
Chơng II : giới thiệu chung về chi nhánh phía bắc
tổng công ty xây dựng hà nội.
I- thông tin chung


II- một số đặc điểm và hoạt động của công ty.
1- Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty:
1.1-

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

1.2-

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

1.3-

Đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty.

2- Hoạt động của công ty:
2.1-

Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty.

2.2-

Năng lực hoạt động .

2.3-

Năng lực tài chính.

2.4-

Trang thiết bị , công nghệ.


2.5-

Chính sách đối với ngời lao động.

2.6-

Hệ thống quản lý chất lợng và một số thành tích đà đạt đợc.

Chơng III: nội dung bảo đảm vật t cho sản xuất tại
chi nhánh phía bắc tổng công ty xây dựng hà nội.

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

I-néi dung b¶o đảm vật t cho sản xuất tại chi nhánh phía Bắc
1- Tổ chức mua sắm vật t:
1.1- xác định nhu cầu.
1.2-Nghiên cứu thị trờng vật t.
1.3- lập kế hoạch mua sắm vật t ở công ty ( chi nhánh ).
2- Bảo quản và chuẩn bị vật t trong kho.
3- Cấp ph¸t vËt t.
4- KiĨm tra vËt t.
5- Thanh qut to¸n.
II- đánh giá hoạt động bảo đảm vật t tại chi nhánh:
1- u điểm.
2- Hạn chế.
CHƯƠNG IV: MụC TIÊU, PHƯƠNG HƯớNG và các giải pháp hoàn

thiện BảO ĐảM VầT TƯ CHO SảN XUấT TạI CHI NHáNH.
I-

mục tiêu và phơng hớng:

1- mục tiêu:
2- phơng hớng:
II- các giải pháp hoàn thiện:

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ch¬ng I: Lý luận chung về bảo đảm vật t cho
sản xuất của doanh nghiệp.
II-

Khái niệm, vai trò của bảo đảm vật t cho sản xuất của
doanh nghiệp.
1-

Khái niệm.
- Hoạt động thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng
mại của thơng nhân, bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thơng mại và các hoạt động xúc tiến thơng mại nhằm mục đích thu lợi nhuận
hoặc thực hiện các mục tiêu kinh tế xà hội. đối với các doanh nghiệp
sản xuất, khi nói đến hoạt động thơng mại chính là nói đến các hoạt động
liên quan đến việc mua sắm vật t kỹ thuật cho sản xuất (thơng mại đầu vào)
và quá trình tiêu thụ sản phẩm (thơng mại đầu ra).
- Quá trình sản xuất là quá trình con ngời sử dụng t liệu lao động để

tác động vào đối tợng lao động, nhằm tạo ra những giá trị sử dụng khác
nhau. Nhng để tiến hành sản xuất thì cần phải có cái để thực hiện sản xuất
đó chính là vật t kỹ thuật vì vật t kỹ thuật chính là t liệu lao động và đối tợng lao động hiểu theo nghĩa hẹp. Do đó, quá trình bảo đảm vật t cho sản
xuất của doanh nghiệp là tất yếu khách quan của mọi nền sản xuất xà hội.
Và chỉ có trên cơ sở bảo đảm vật t đủ về số lợng, đúng về quy cách phẩm
chất, kịp về thời gian thì sản xuất mới có thể tiến hành bình thờng và kinh
doanh có hiệu quả. Nh vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt
động sản xuất cũng phải đều tiến hành hoạt động mua sắm đầu t.
Khái niệm:

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Quá trình tổ chức mua sắm và quản lý vật t ở doanh nghiệp là quá
trình xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch yêu cầu vật t, xác định các phơng pháp bạơ đảm vật t, lập và thực hiện kế hoạch mua sắm vật t , tổ chức
quản lý đánh giá vật t nội bộ . Từ đó phân tích đánh giá quá trình quản lý.

Hoạt động mua NVL
Biểu hiện
cầu
Thoả
mÃn

Tìm và chọn
người bán

Đặt
hàng


Thực hiện đơn
hàng

Không thoả mÃn

Đánh giá kết quả
mua

2- Vai trò:
-Trong nền kinh tế thị trờng, chức năng thơng mại đợc coi là một bộ phận
hữu cơ, quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thật vậy, đối với mỗi doanh nghiệp, sản phẩm sản xuất ra là để bán cho
ngời tiêu dùng chiếm vị trí trung tâm và là đối tợng của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nói một cách khác, sản phẩm sản xuất ra phải đợc tiêu thụ, đó là
điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản
phẩm đà trở thành một bộ phận chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động
thơng mại của doanh nghịêp.
Nhng ở các doanh nghiệp sản xuất chức năng thơng mại không chỉ dừng
lại ở việc tiêu thụ sản phẩm mà còn ở hoạt động bảo đảm các yếu tố đầu váo
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cho s¶n xuÊt. đó chính là mua sắm vật t cho quá ttình sản xuất của các doanh
nghiệp.
- Hoạt động thơng mại có ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và
thực tế ảnh hởng đến tất cả chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Vai trò của hoạt
động thơng mại ngày càng gia tăng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát

triển doanh nghiệp. Vì vậy, hiện nay ở các doanh nghiệp, hoạt động thơng mại
đợc đặc biệt quan tâm từ khâu tổ chức quản lý đến tổ chức các hoạt động thơng
mại và phòng kinh doanh đà trở thành bộ phận trọng yếu trong bộ máy điều
hành của doanh nghiệp.
Cung ứng nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình thi
công các công trình xây dựng. Nếu hoạt động cung ứng vật t không nhịp nhàng,
không dự đoán đợc nhu cầu thực tại và tơng lai sẽ dẫn đến đình trệ trong sản
xuất, gây thiệt hại và lÃng phí rất lớn. đặc điểm của công ty xây dựng là ngoài
phải bảo đảm chất lợng công trình còn phải đảm bảo tiến độ thi công theo lịch
trình đà định trớc của nhà đầu t. Vì vậy công ty bảo đảm vật t cho sản xuất có
vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp xây dựng.
II- Phơng pháp dự trữ vật t hàng hóa của công ty :
1-

Khái niệm:
Dự trữ vật t hàng hoá của công ty là số vật t hàng hoá còn thuộc quyền sở
hữu của các cơ sở này, là bộ phận cấu thành TSLĐ của công ty, không phân biệt
nó đang ở đâu.
Nh vậy, dự trữ vật t hàng hoá của công ty không bao gồm số vật t hàng
hoá mặc dù đang ở trong kho của cơ sỏ nhng không còn là tài sản của các công
ty. Dự trữ vật t hàng hoá trong công ty là tài sản hiện vật của vốn lu động thuộc
vốn sản xuất kinh doanh của các đơn vị đó.
2- sự hình thành dự trữ vật t hàng hoá ở công ty:
Dự trữ vật t hàng hoá của công ty đợc hình thành một cách khách quan
do những nguyên nhân hình thanh dự trữ hàng ho¸ nãi chung cđa nỊn kinh tÕ

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


quèc d©n quyÕt định. Xét cụ thể sự hình thành dự trữ vật t hàng hoá ở công ty
do những yếu tố sau quyết định:
Một là: do yêu cầu bảo đảm cấp phát đủ nguyên vật liệu cho quá trình thi
công các công trình.
Dự trữ vật t ở công ty phải đạt tới quy mô nhất định để phù hợp về khối
lợng và nhu cầu của tổ chức thi công trong một thời gian nhất định.việc tích tụ
vật t nh vậy đợc coi là điều kiện cần thiết cho việc đảm bảo thi công công trình
đúng tiến độ.
Hai là: trong nền kinh tế thị trờng, cuộc cạnh tranh xâm nhập và mở rộng
thi trờng, mở rộng ảnh hởng và uy tín, các công ty có thể sử dụng các biện
pháp khác nhau ( mua ngay, bán ngay ) trong đó dự trữ vật t tồn tại nh một
phơng tiện quan trọng để tăng khả năng cạnh tranh và tìm kiếm lợi nhuận trên
thơng trờng.
3- Các loại dự trữ vật t trong công ty:
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của dự trữ vật t ở công ty, chia dự trữ vật t
của công ty thành:
- Dự trữ hàng hoá thờng xuyên. ký hiệu là Dtx.
Dự trữ thờng xuyên là lực lợng hàng hoádự trữ chủ yếu của công ty để
thoả mÃn nhu cầu vật t giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp.
Dự trữ thờng xuyên luôn biến động từ tối đa đến tối thiểu. Dữ trữ thờng
xuyên đạt tối đa khi công ty nhập hàng về và đạt tối thiểu trớc kỳ nhập hàng
tiếp theo.
Khoảng cách giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp ngời ta gọi là chu kỳ nhập
hàng. chu kỳ nhập hàng chính là khoảng thời gian từ lần nhập hàng trớc đến lần
nhập hàng sau. Chu kỳ này có thể đều đặn hoặc không đều đặn phụ thuộc vào
nhu cầu vật t trong từng thời kỳ.
Để xác định dự trữ thờng xuyên, công ty dùng phơng pháp thống kê kinh
nghiệm để xác định hoặc có thể áp dơng c«ng thøc:


7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Dtx = Xbq x Tck ( tấn )
Trong đó
Dtx = dự trữ thờng xuyên tối đa tính cho một loại hàng hóa ( tấn)
Xbq = Khối lợng vật t tiêu thụ một ngày đêm trong kỳ( tấn )
Tck = chu kỳ nhập hàng ( ngày )
Dự trữ bảo hiểm ( gọi tắt là Dbh ) .
Dự trữ bảo hiểm là lực lợng vật t dự trữ đề phòng trờng hợp khi nhập
hàng không bảo đảm đủ về số lợng, không đủ về chất lợng và đối tác vi phạm về
thời gian nhập hàng ( nhập chậm ) đự trữ bảo hiểm cần thiết phải có một khối
lợng nhất định, đủ để khắc phục những nguyên nhân xảy ra thiếu hụt đối với dự
trữ thờng xuyên. Dự trữ bảo hiểm chỉ cần lợng hàng hoá vừa đủ. Nếu dự trữ bảo
hiểm quá ít sẽ không giúp khắc phục hậu quả, nhng nếu dự trữ bảo hiểm nhiều
quá sẽ thừa không cần thiết.
để xác định khối lợng vật t dự trữ bảo hiểm, công t y thờng dựa vào thống kê
kinh nghiệm để quyết định lợng dự trữ bảo hiểm cần thiết.
Tử dự trữ thờng xuyên có thể dự trữ bảo hiểm cần thiết theo công thức:
Dbh = Dtx x h%
Trong đó:
Dbh = dự trữ bảo hiểm ( tấn)
Dtx = dự trữ thỡng xuyªn ( tÊn…)
h% = tû lƯ % so víi dù trữ thờng xuyên.
Dự trữ quá hạn mức lu kho do nhu cầu, chất lợng giảm, giá bán quá
cao
Dự trữ thời vụ. Ký hiệu Dtv.
Dự trữ thời vụ là dự trữ những hàng hoá do sản xuất ra có thời vụ nhng

tiêu dùng quanh năm, do tiêu dùng có thời vụ nhng đợc sản xuất ra quanh năm
hoặc do vËn chun cã tÝnh chÊt thêi vơ.

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

§èi víi dù trữ thời vụ thì trong đó đà bao gồm cả dự trữ thờng xuyên và
dự trữ bảo hiểm. Dự trữ thờng có một khối lợng lớn nên công ty thờng căng
thẳng về vốn trong dự trữ thời vụ.
Chơng II : giới thiệu chung về chi nhánh phía bắc
tổng công ty xây dựng hà nội.
I. thông tin chung về tổng công ty xây dựng hà nội:

Tổng công ty xây dựng hµ néi lµ doanh nghiƯp nhµ níc thµnh lËp theo
qut định số 990/BXD TCLD ngày 20/11/1995 do bộ trởng bộ xây dựng
ký. Tổng công ty có tên giao dịch quốc tế: Hanoi Construction Corporation (tên
viết tắt HANCORP).
Thành lập từ năm 1958 tới nay với gần 50 năm kinh nghiệm, tổng công ty
xây dựng hà nội đà trở thành một trong những công ty xây dựng hàng đầu ở
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực t vấn, thiết kế, xây lắp các công trình công
cộng, văn hoá, dân dụng, công nghiệp và cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy sự
phát triển chung của đất nớc. Tổng công ty có 21 đơn vị thành viên, 02 chi
nhánh đặt tại thành phố hồ chí minh và nớc cộng hoà dân chủ nhân dân lào, 7
liên doanh nớc ngoài với gần 50 năm kinh nghiệm hoạt động trong phạm vi cả
nớc và ngoài nớc.
Tổng công ty xây dựng hà nội luôn không ngừng đầu t máy móc thíêt bị,
nâng cao trình độ quản lý và xây lắp, áp dụng khoa học và công nghệ xây dựng
tiên tiến nhằm đáp ứng xu thế phát triển chung trong thời đại công nghiệp hoá,

hiện đại hoá đất nớc đảm bảo tiến độ, chất lợng công trình thoả mÃn nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng.
Tổng công ty xây dựng hà nội đà đợc chính phủ tặng thởng nhiều huân
chơng, huy chơng, bằng khen cho các đóng góp của mình trong sự nghiệp xây
dựng, phát triển chung của cả nớc.
- Năm 1985: Huân chơng lao động hạng nhất.
- Năm 1996: Huân chơng lao động hạng nhì.

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Năm 2000: Huân chơng độc lập hạng ba.
- Năm 2002: Huân chơng độc lập hạng hai.
Sơ đồ 1 cơ cấu tổ chức chi nhánh phía bắc - Tổng công
ty xây dựng Hà Nội
Giám đốc

Phó giám đốc kỹ
thuật thi công

P. KT .TT

XN
nội
thất

XN
XD

số 2

P. KH .DA

XN
XD
số 3

Phó giám đốc
kinh tế tài chính

Ban BH.LĐ

XN
XD
số 4

XN
XD
số 5

P. TC - LĐ

XN
XD
số 6

Đội
ĐM
&

XD

P. TC - KT

Các
đội
CT

1. P. KT - TT: Phòng kỹ thuật thiết bị.
2. P. KH - DA: Phòng kế hoạch dự án.
3. P. TC - LĐ: Phòng tổ chức lao động.
4. P.TC - KT: Phòng tài chÝnh kÕ to¸n.
5. XNXD sè 2, 3, 4, 6: XÝ ng hiệp xây dựng số 2, 3, 4, 6.
6. Đội ĐM & XD: Đội điện máy và xây dựng.
II- một số đặc điểm và hoạt động của công ty.

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1. đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty:

1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.


Hội đồng quản trị:

có quyền quyết định hoạt động chiến lợc sản xuất


kinh doanh, phơng án kinh doanh của công ty, quyết định cơ cấu tổ chức của
công ty, quyết định việc huy động vốn, chào bán cổ phần mới; có nhiệm vụ
trình báo cáo tài chính trớc đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, trong
công tác kế toán của Công ty, thẩm định tính trung thực hợp lý của báo cáo
tài chính, kiến nghị bổ sung sửa đổi trong các hoạt động của công ty.
Giám đốc: chịu trách nhiệm cao nhất về các mặt hoạt động của Công
ty trớc hội đồng quản trị, nhà nớc, cơ quan cấp trên, các bên đối tác; giám sát
và quản lý tất cả các hoạt động x kinh doanh của Công ty, là ngời đại diện
cho Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế và là đại diện chủ tài khoản ngân
hàng của Công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật thi công: là ngời chịu trách nhiệm chính về
mặt kỹ thuật trong quá trình thi công xây lắp của Công ty.
Phó giám đốc kinh tế tài chính: Là ngời chịu trách nhiệm chính về
mặt tài chính của công ty.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, lập báo cáo tài chính, thực hiện thanh quyết toán với nhà nớc, cấp
trên, các đơn vị thành viên và các đối tác có liên quan.
Phòng kỹ thuật - tiếp thị: chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật
trong sản xuất của công ty giám sát, đảm bảo chất lợng công trình thi công;
tìm kiến thị trờng, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng kế hoạch dự án: xăydng và tổ chức, giám sát thực hiện các dự
án, kế hoạch sản xuất của công ty.
Phòng tổ chức lao động: quản lý về mặt tổ chức, nhân sự, phụ trách
hậu cần, giải quyết công việc hành chính của công ty.

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


 Ban b¶o hộ lao động: tổ chức, giám sát thực hiện việc bảo đảm an
toàn lao động, phòng chống tai nạn lao động trong sản xuất.
- Các giám đốc xí nghiệp thành viên, đội trởng các đội xây dựng, trởng văn
phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp quản lý đơn vị mình, hằng kỳ báo cáo
tình hình hoạt động về Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
- Phòng tài chính - kế toán đặt dới sự lÃnh đạo trực tiếp của ban giám
đốc công ty, các nhân viên kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của kế toán trởng.
- Phòng tài chính - kế toán có nhiệm vụ thu thập, lu trữ đầy đủ các
chứng từ, tài liệu kế toán của Công ty, tổ chức ghi chép ban đầu chính xác,
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin
kịp thời cho các đối tợng sử dụng theo đúng quy định.
Hiện nay, Công ty có các xí nghiệp và các đội trực thuộc ở nhiều địa
bàn cách xa nhau, xuất phát từ đặc điểm này và để thuận lợi cho yêu cầu
quản lý, Công ty tổ chức công tác theo hình thức tập trung. Việc áp dụng
hình thức này sẽ đảm bảo đợc sự lÃnh đạo thống nhất, tập trung cao độ đối
với công tác kế toán, việc tổng hợp số liệu đợc thực hiện nhanh chóng. Đồng
thời, hình thức này cũng thuận tiện cho việc áp dụng phơng tiện kỹ thuật tính
toán hiện đại, bộ máy kế toán gọn nhẹ.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty.
Công ty Chi nhánh phía bắc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội hoạt động
trên nhiều lĩnh vực thuộc gành xây dựng: xây dựng các công trình dân dụng
và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, t vấn thiết kế các công trình, thực
hiện các dự án đầu t, đầu t xây dựng phát triển nhà đô thị, kinh doanh bất
động sản

12



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Víi kinh ng hiệm và năng lực sản xuất, Công ty đợc tín nhiệm và đợc
giao cho thi công nhiều công trình trọng điểm. Đặc điểm sản xuất chủ yếu
của Công ty chi nhánh phía bắc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
- Đa dạng về loại hình công trình xây dựng.
- Các công trình đợc thực hiện theo đơn đặt hàng hoặc theo kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tỷ trọng tài sản cố định và NVL chiếm phần lớn giá thành sản phẩm.
- Địa điểm xây dựng rộng khắp cả nớc, thời gian thi công kéo dài.
- Các thiết bị xây dựng đa dạng hoá phong phú.
2. hoạt động của công ty:

2.1. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Sản xuất, kinh doanh xây dựng theo quy hoạch phát triển ngành xây
dựng của Nhà nớc, bao gồm các lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dận
dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng
đô thị và khu công nghiệp, các công trình đờng đây và trạm biến thế điện;
- Kinh doanh phát triển nhà, t vấn xây dựng;
- Sản xuất, kinh doanh vạt t, thiết bị vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu
vật t, thiết bị, công nghệ xây dựng và các ngành nghề kinh doanh khác theo
quy định của pháp luật;
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc phù
hợp với pháp luật và chính sách của nhà nớc;
- Nhận thầu thi công xây lắp và hoàn thiện các công trình dân dụng,
công cộng, giao thông, thủy lợi, bu điện, thủy điện, đờng dây và trạm biến
thế điện (đến 500KV), các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị,
công nghiệp;
- Tổng thầu t vấn và quản lý các dự án xây dựng;
- T vấn, xây dựng các khu dân c, khu đô thị, khu công nghiệp các công

trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bu điện, đờng dây, trạm

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

biÕn thÕ ®iƯn và các công trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm: Lập dự án đầu t, t
vấn đấu thầu, khảo sát, xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm định dự án đầu t,
thẩm tra thiết kế tổng dự toán, kiểm định chất lợng; quản lý dự án, giám sát
thi công, chuyển giao công nghệ;
- Xây dựng thực nghiệm; trang trí nội, ngoại thất và các dịch vụ t vấn
khác; đầu t kinh doanh phát triển nhà hạ tầng;
- Sản xuất kinh doanh vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn;
- Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng và các
ngành hàng khác theo quy định của pháp luật;
- Đa ngời lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở
nớc ngoài;
- Kinh doanh dịch vụ các công trình thể dục, thể thao (bể bơi, sân quần
vợt, nhà tập thể dục thể hình) và tổ chức vui chơi giải trí;
- Khoan khai thác ngầm;
- Khoan phụt xử lý nền và các công trình đê, đập kè và hồ chứa nớc;
- Thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng nông nghiệp và nông thôn;
- Sản xuất kinh doanh điện, xi măng và các sản phẩm công nghiệp có
liên quan khác.
- Khai thác, chế biến khoáng sản phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng.
2.2. Năng lực hoạt động.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội có đội ngũ cán bộ

khoa häc kü tht, kiÕn tróc s, kü s, chuyªn viªn kinh tế có trình độ chuyên
môn cao, có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý. Công ty có đội ngũ công
nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuaanrn trong nớc và
quốc tế. Bên cạnh đó. Công ty có đủ các trang thiết bị thi công xây lắp hiện
đại. Trong những năm qua, Công ty luôn tăng cờng năng lực máy móc thiết

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bị hiện đại, từng bớc hiện đại hoá trong việc thực hiện công tác xây lắp thi
công công trình.
Một số công trình tiêu biểu Công ty đà thi công: Phủ chủ tịch, văn
phòng Quốc hội, Nhà hát lớn thành phố Hà Nội, khách sạn Sheraton, nhà hát
Hòn Tre - Nha Trang, trung tâm hội nghị quốc gia Mỹ Đình - Hà Nội, trung
tâm thơng mại Lao Bảo - Quảng Trị, nhà máy nớc Lạc Thủy Hoà Bình, nhà
máy xi măng Nghi Sơn, nhà máy xi măng Thăng Long - Quảng Ninh, nhà
máy xi măng Tam Điệp - Ninh Bình, các trờng học tại Bắc Cạn, Sơn La.
Với những thành tích trên, Công ty đà đợc nhà nớc tặng thởng: Huân
chơng lao động hạng nhất, nhì, ba, đợc bộ xây dựng cấp 7 huy chơng vàng và
3 bằng chất lợng cao các công trình xây dựng và sản phẩm công nghiệp.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trong những năm tới, các cán bộ công nhân
viên trong Công ty đang đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất giỏi,
tăng cờng công tác quản lý lÃnh đạo đa công ty phát triển vững mạnh.

2.3. Năng lực tài chính:
a. Số liệu tài chính:
Giá trị tài sản và khả năng tài chính của Tổng Công ty xây dựng Hà
Nội sử dụng qua các hoạt động hợp tác kinh doanh, đấu thầu các dự án xây

dựng có quy mô thuộc nhóm A.
Biểu số 2.1
Một số chỉ tiêu kinh tế qua các năm Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty
Năm (2005 - 2007)
STT Chỉ tiêu

ĐVT

1

Tổng tài sản

2

TSNH

2005

2006

2007

Triệu VN§ 77.690

77.736

78.125

TriƯu VN§ 64.187


70.469

70.749

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3

TSDH

TriƯu VN§ 13.503

7.267

7.376

4

Tỉng NV

Triệu VNĐ 77.690

77.736

78.125

5


Vốn chủ SH

Triệu VNĐ 12.512

12.617

12.737

6

Nợ phải trả

Triệu VNĐ 65.178

65.119

65.388

7

Doanh thu

Triệu VNĐ 76.724

89.488

93.213

8


Lợi nhuận

Triệu VNĐ 1.341

1.419

1.621

9

Nộp ngân sách

Triệu VNĐ 444,1

679

711

10

Lao động

Ngời

337

340

11


Thu nhập BQ

Đồng/ng/thg 1.005.000

1.120.000

1.302.000

324

Nguồn số liệu: Chi nhánh phía Bắc - Tổng Công ty

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sè liƯu kh¸i quát về khả năng tài chính trong 5 năm
gần đây (2003 - 2007)
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
STT Tên tài sản
1
Doanh thu
2
Sản lợng

2003
1.527
2.400


2004
2.169
3.116

2005
3.210
4.116

2006
3.260
4.960

2005
3.920
5.592

Nguồn số liệu: Chi nhánh phía Bắc - Tổng Công ty
b. Tín dụng và hợp đồng.
Tên và địa chỉ Ngân hàng Thơng mại cung cấp tín dụng.
Tên ngân hàng:

Ngân hàng Đầu t và phát triển Hà Nội

Địa chỉ:

4B Lê Thánh Tông - Quận Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội

Tel:


(84-4)-8268122

Tên ngân hàng:

Ngân hàng Công thơng Ba Đình

Địa chỉ:

126 Đội Cấn - Quận Ba đình - Tp. Hà Nội

Tel:

(84-4)-8231681

Tên ngân hàng:

Sở giao dịch - Ngân hàng Đầu t và PTVN

Địa chỉ:

53 Quang Trung - Q.Hai Bà Trng - Tp. Hà Nội

Tel:

(84-4)-9432147

Tên ngân hàng:

Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Việt - Lafdo


Địa chỉ:

96 Bµ TriƯu - Q. Hoµn KiÕm - Tp. Hµ Néi

Tel:

(84-4) - 9433176

17

Fax: (84-4)-8248940

Fax: (84-4)-8434617

Fax:(84-4) - 9432144

Fax: (84-4) – 943317


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.4. Trang thiÕt bị, công nghệ:
Mụ t thit Nc
b

sn Nm

xut

xut


Phỏp

sn S hu

1997

Tớnh

nng

k thut

( loại, kiểu ,
nhãn hiệu)
Cẩu tháp:
-Potain

03

Sức năng:2-5
tấn
Cao: 78 m
Tầm với: 48
m

-Linden

Thụy điển


1974

03
Sức nặng: 3
tấn
Cao: 20 m

-Topkit

Trung quốc

1995

01

fo/23b

Tầm với: 30
m
Sức nặng :8

Nga

1986

05

-Kb403a

tấn

Cao: 100m
Tầm với:50m

nga

1987

02

-Kb 100

Sức nặng: 38 tấn
Cao: 40 m

18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tầm với: 30
m
Sức nặng :6
tấn
Cao: 32 m
Tầm

với:

20m
Cần trục:

- cổng

Trung quốc

1973

01

Sức nặng: 6

trụ

tấn

long vĩ

Cao: 10m
nga

1988

02

- cổng

Sức nặng: 6

trụ

tấn


potich
Cần
cẩu

Cao: 12m

xích:
Nhật

1986

01

60 tấn

-Nippon

Nga

1986

01

25 tấn

shario

Nhật


1992

01

60 tấn

Nhật

1996

01

50 tấn

Cần cẩu lốp: Nhật

1995

01

Q=30,l=26

-Dek 251
-Sumitomo
ls118
-Sumitomo
sd 610-118

19



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tấn, h=39
-Kato
Nhật

1993

02

20tấn, 10m(l)

-maz

Nga

1990

20

5-7-9-10-14

-kamaz

Nga

1992

27


tấn

-zil

nga

1979

3

9-10-12-15

-Tadona

Ô tô tự đổ:

tấn
4 tấn
Xe tải:
-ifa w50

Đức

1990

15

5 tấn


-zil 130

Nga

1987

18

8 tấn

-maz

Nga

1992

23

7-9-10-12tấn

-kamaz

Nga

2001

15

13 tấn


Nga

1988

01

12 tấn

55111
Ơ tơ

hút

bùn:
-kamaz
Máy

xúc

bánh xích

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-komatsu
Nhật
Máy
xúc


1985

02

2 m3/gầu

Nhật

1994

02

0,5 m3/gầu

nga

1988

03

0,5 m3/ gầu

-d-50

Nhật

1984

01


120 cv

-komatsu

Nhật

1986

02

120 cv

-dt- 75h
Máy lu:

nga

1975-1992

18

75 cv

1998

5

10-12 tấn


1998

1

9,75 tấn

1992

1

10 tấn

2000

1

10-12 tấn

xích

bánh

lốp:
-mítubishi
- eo 2621
Máy ủi

-Lu bánh sắt Nhật
sakal
-Lu bánh sắt Nhật

ammann
-Lu bánh sắt Nhật
kawasakl
-Lu

rung Đức

hamm2420d
Trạm trộn
bê tông:
-cb-134

Pháp

1992

01

40 m3/h

-oru

Nga

1988

02

55 m3/h


21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-c45

Ytalia

1996

01

60 m3/h

-bm

Việt nam

1997

02

60 m3/h

Hàn quốc

1994

10


6 m3

1985-1996

154

1994

01

Xe

vận

chuyển



tông chuyên
dụng:
-sangyong
Máy
thi
công bê tông
- đầm rung
Bơm bê tông
-teka

Chlb đức


60m3/h
hmax=105m

Máy khoan
cọc nhồi:
-bauer-15

Chlb đức

1995

01

D max=1800
sâu64m

-rm-21

Chlb đức

2000

01

D max=2500
sâu82m

-soilmech
Giá


Ytalia

04

búa

đóng cọc:

22

D max=2200


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-Búa

đóng Trung quốc

1997

1

Q=3,5 tấn

1994

2


Q=5 tấn

Nhật bản

1996

7

- máy ép Nhật bản

1995

9

cọc d35
-Máy ép hơi Nht bn
Mỏy
ct
bờtụng:
- mỏy
khoan
bờ tụng
thy
lc
( Nguồn tổng công ty xây dựng Hà Nội)
2.5. Hệ thống quản lý chất lợng và một số thành tích đà đạt đợc:
- Hệ thống quản lý chất lợng:
Tổng công ty xây dựng Hà Nội nói chung và chi nhánh phía Bắc nói
riêng coi vấn đề đào tạo và phát triển nhân lực là quan trọng và cần thiết.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội với đội ngũ cán bộ

công nhân kỹ thuật đợc đào tạo trên nhiều lĩnh vực, nhiều kinh nghiệm trong
quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật, sáng tạo trong sản xuất, thi
công các công trình trên quy mô vừa và l ớn, các công trình kết cấu phức tạp đòi
hỏi tiêu chuẩn chất lợng cao.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội đặc biệt rất chú
trọng đến nhân tố con ngời, đặt ngời lao động vào đúng vị trí trung ntaam trong
quá trình xây dựng phát triển Công ty. Công ty quan tâm đến đời sống, cơ sở vật
chất, điều kiện làm việc, tạo môi trờng tốt nhất để ngời lao động yên tâm gắn bó
làm việc lâu dài với Công ty, tạo ra các giá trị mới vì sự phát triển bền vững của
Công ty. Công ty thực hiện đầy ®đ qun lỵi, nghÜa vơ ®èi víi ngêi lao ®éng

23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

theo đúng các quy định của pháp luật. Đặc biệt công ty quan tâm đến công tác
đào tạo kỹ năng làm việc, đào tạo nâng cao tay nghề thờng xuyên và theo từng
yêu cầu cụ thể của công việc, thực hiện theo đúng văn hoá doanh nghiệp.
Chế độ BHXH, BHYT: Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đều
đợc tham gia đầy đủ chế độ BHYT và BHXH theo đúng quy định của Nhà nớc
Công ty đà thực hiện tốt chế độ cấp phát trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân theo quy định, đảm bảo môi trờng làm việc luôn thoáng mát, an toàn, sạch
sẽ.
Một số chế độ khác: hàng năm, Công ty tổ chức cho các cán bộ công
nhân viên có thành tích tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh đợc đi tham
quan nghỉ mát, tham quan, học tập trong và ngoài nớc. Tổ chức khám sức khoẻ
định kỳ cho ngời lao động, đảm bảo việc bố trí lao động phù hợp với năng lực
chuyên môn và sức khoẻ. Quan tâm tặng quà đến con của nhân viên, công nhân
trong các dịp Tết trung thu, ngày quốc tế thiếu nhi, tổng kết năm học và khai

giảng năm học. Tổ chức kỷ nhiệm, tặng quà các ngày 8/3 và 20/10 động viên
các nhân viên, công nhân nữ. Tổ chức kỷ niệm, tặng quà cho nam nữ nhân
viên, công nhân tham gia quân ngũ nhân ngày 22/12. Tổ chức kỷ niệm, tặng
quà thăm hỏi các gia đình nhân viên, công nhân có công cách mạng nhân ngày
27/7. Đặc biệt quan tâm chăm lo đến nhân viên, công nhân nhân dịp các ngày lễ
tết trong năm nh 1/1; 1/5; 2/9 và tết âm lịch hàng năm.
* Khen thởng:
Thởng định kỳ:
Thởng cuối năm: căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức
độ hoàn thành công việc của ngời lao động để thởng cho cán bộ, công nhân viên
trong Công ty. Mức thởng do Công ty quyết định. Đối với cá nhân cha đủ thời
gian công tác là 12 tháng trong năm xét th ởng thì mức thởng tỷ lệ với số tháng
đà công tác.

24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thơng nhân các ngày lễ lớn: Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh,
Công ty sẽ quyết định mức thởng nhằm động viên cán bộ, công nhân viên, nhân
các ngày lễ lớn.
Thởng đột xuất:
Thơng năng suất: Căn cứ khối lợng công việc hoàn thành, đảm bảo kế
hoạch, tiến độ sản xuất kinh doanh của từng dự án, Công ty sẽ quyết định thởng
năng suất cho dự án đó.
Thởng sáng kiến: áp dụng với các loa động có các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý. Mức thởng cụ thể tuỳ
thuộc vào tính hiệu quả của sáng kiến.
Thởng tập thể: áp dụng với tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao

góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại từng thời điểm.
Hình thức khen thởng
Hàng năm Công ty tổng kết vào dịp cuối năm, bình bầu các cá nhân và
tập thể có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh để xét khen thởng.
Các hình thức khen thởng: Biểu dơng, giấy khen, bằng khen, cờ thi đua.
* Chính sách đào tạo
Đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, trung và dài hạn
Cán bộ, nhân viên có đủ thâm niên công tác theo tiêu chuẩn, hoặc theo
yêu cầu công việc, có thành tích trong công tác, sẽ đợc xem xét cử đi đào tạo
nâng cao nghiệp vụ.
Chính sách, tiêu chuẩn cụ thể, loại hình đào tạo, ngân sách dành cho
công tác đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn và dài sẽ đợc phòng Tổ chức lao động
tiền lơng hoạch định theo từng thời gian cụ thể trình Ban Giám đốc phê duyệt.
Việc thờng xuyên đào tạo nâng cao cho cán bộ công nhân viên giúp cho
đội ngũ cán bộ luôn đáp ứng nhu cầu công việc và yên tâm gawnsn bó lâu dài
với Công ty, điều này giúp cho công ty ổn định về mặt nhân sự để tập trung vào
công viƯc s¶n xt kinh doanh.

25


×