Mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải tự tạo cho mình lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế
chính trị Việt Nam có nhiều biến chuyển : Việt Nam ra nhập WTO, sự thay đổi
của luật, chính sách càng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lợc và kế
hoạch kinh doanh sắc bén.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, việc bảo
đảm vật t cho sản xuất thi công là một khâu quan trọng; để đảm bảo hoàn thành
các dự án chất lợng cao và đúng thời gian hợp đồng quy định tạo uy tín trên th-
ơng trờng.
Chính vì vậy, Em đã chọn đề tài: Đảo đảm vật t cho sản xuất tại chi
nhánh phía Bắc tổng công ty xây dựng Hà Nội.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo!
1
Biểu hiện
cầu
Tìm và chọn
người bán
Đặt
hàng
Thực hiện đơn
hàng
Thoả
mãn
Chơng I: Lý luận chung về bảo đảm vật t cho
sản xuất của doanh nghiệp.
I. Khái niệm, vai trò của bảo đảm vật t cho sản xuất
của doanh nghiệp.
1. Khái niệm.
- Hoạt động thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng mại
của thơng nhân, bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thơng mại
và các hoạt động xúc tiến thơng mại nhằm mục đích thu lợi nhuận hoặc thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. đối với các doanh nghiệp sản xuất, khi nói
đến hoạt động thơng mại chính là nói đến các hoạt động liên quan đến việc mua
sắm vật t kỹ thuật cho sản xuất (thơng mại đầu vào) và quá trình tiêu thụ sản
phẩm (thơng mại đầu ra).
- Quá trình sản xuất là quá trình con ngời sử dụng t liệu lao động để tác
động vào đối tợng lao động, nhằm tạo ra những giá trị sử dụng khác nhau. Nhng
để tiến hành sản xuất thì cần phải có cái để thực hiện sản xuất đó chính là vật t
kỹ thuật vì vật t kỹ thuật chính là t liệu lao động và đối tợng lao động hiểu theo
nghĩa hẹp. Do đó, quá trình bảo đảm vật t cho sản xuất của doanh nghiệp là tất
yếu khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Và chỉ có trên cơ sở bảo đảm vật
t đủ về số lợng, đúng về quy cách phẩm chất, kịp về thời gian thì sản xuất mới
có thể tiến hành bình thờng và kinh doanh có hiệu quả. Nh vậy, bất cứ một
doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất cũng phải đều tiến hành
hoạt động mua sắm đầu t.
2
Biểu hiện
cầu
Tìm và chọn
người bán
Đặt
hàng
Thực hiện đơn
hàng
Thoả
mãn
Khái niệm:
Quá trình tổ chức mua sắm và quản lý vật t ở doanh nghiệp là quá trình
xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch yêu cầu vật t, xác định các phơng pháp
bạơ đảm vật t, lập và thực hiện kế hoạch mua sắm vật t , tổ chức quản lý đánh
giá vật t nội bộ . Từ đó phân tích đánh giá quá trình quản lý.
Hoạt động mua NVL
2- Vai trò:
-Trong nền kinh tế thị trờng, chức năng thơng mại đợc coi là một bộ phận
hữu cơ, quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thật vậy, đối với mỗi doanh nghiệp, sản phẩm sản xuất ra là để bán cho
ngời tiêu dùng chiếm vị trí trung tâm và là đối tợng của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nói một cách khác, sản phẩm sản xuất ra phải đợc tiêu thụ, đó là
điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản
phẩm đã trở thành một bộ phận chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động
thơng mại của doanh nghịêp.
3
Biểu hiện
cầu
Tìm và chọn
người bán
Đặt
hàng
Thực hiện đơn
hàng
Đánh giá kết quả
mua
Thoả
mãn
Không thoả mãn
Nhng ở các doanh nghiệp sản xuất chức năng thơng mại không chỉ dừng
lại ở việc tiêu thụ sản phẩm mà còn ở hoạt động bảo đảm các yếu tố đầu váo
cho sản xuất. đó chính là mua sắm vật t cho quá ttình sản xuất của các doanh
nghiệp.
- Hoạt động thơng mại có ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và thực
tế ảnh hởng đến tất cả chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Vai trò của hoạt động
thơng mại ngày càng gia tăng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển
doanh nghiệp. Vì vậy, hiện nay ở các doanh nghiệp, hoạt động thơng mại đợc
đặc biệt quan tâm từ khâu tổ chức quản lý đến tổ chức các hoạt động thơng mại
và phòng kinh doanh đã trở thành bộ phận trọng yếu trong bộ máy điều hành
của doanh nghiệp.
Cung ứng nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình thi công
các công trình xây dựng. Nếu hoạt động cung ứng vật t không nhịp nhàng,
không dự đoán đợc nhu cầu thực tại và tơng lai sẽ dẫn đến đình trệ trong sản
xuất, gây thiệt hại và lãng phí rất lớn. đặc điểm của công ty xây dựng là ngoài
phải bảo đảm chất lợng công trình còn phải đảm bảo tiến độ thi công theo lịch
trình đã định trớc của nhà đầu t. Vì vậy công ty bảo đảm vật t cho sản xuất có
vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp xây dựng.
II- Phơng pháp dự trữ vật t hàng hóa của công ty :
1. Khái niệm:
Dự trữ vật t hàng hoá của công ty là số vật t hàng hoá còn thuộc quyền sở
hữu của các cơ sở này, là bộ phận cấu thành TSLĐ của công ty, không phân biệt
nó đang ở đâu.
Nh vậy, dự trữ vật t hàng hoá của công ty không bao gồm số vật t hàng hoá
mặc dù đang ở trong kho của cơ sỏ nhng không còn là tài sản của các công ty.
4
Dự trữ vật t hàng hoá trong công ty là tài sản hiện vật của vốn lu động thuộc
vốn sản xuất kinh doanh của các đơn vị đó.
2- Sự hình thành dự trữ vật t hàng hoá ở công ty:
Dự trữ vật t hàng hoá của công ty đợc hình thành một cách khách quan do
những nguyên nhân hình thanh dự trữ hàng hoá nói chung của nền kinh tế quốc
dân quyết định. Xét cụ thể sự hình thành dự trữ vật t hàng hoá ở công ty do
những yếu tố sau quyết định:
Một là: do yêu cầu bảo đảm cấp phát đủ nguyên vật liệu cho quá trình thi
công các công trình.
Dự trữ vật t ở công ty phải đạt tới quy mô nhất định để phù hợp về khối
lợng và nhu cầu của tổ chức thi công trong một thời gian nhất định.việc tích tụ
vật t nh vậy đợc coi là điều kiện cần thiết cho việc đảm bảo thi công công trình
đúng tiến độ.
Hai là: trong nền kinh tế thị trờng, cuộc cạnh tranh xâm nhập và mở rộng
thi trờng, mở rộng ảnh hởng và uy tín, các công ty có thể sử dụng các biện
pháp khác nhau ( mua ngay, bán ngay ) trong đó dự trữ vật t tồn tại nh một
phơng tiện quan trọng để tăng khả năng cạnh tranh và tìm kiếm lợi nhuận trên
thơng trờng.
3- Các loại dự trữ vật t trong công ty:
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của dự trữ vật t ở công ty, chia dự trữ vật t của
công ty thành:
- Dự trữ hàng hoá thờng xuyên. ký hiệu là Dtx.
Dự trữ thờng xuyên là lực lợng hàng hoádự trữ chủ yếu của công ty để thoả
mãn nhu cầu vật t giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp.
5
Dự trữ thờng xuyên luôn biến động từ tối đa đến tối thiểu. Dữ trữ thờng
xuyên đạt tối đa khi công ty nhập hàng về và đạt tối thiểu trớc kỳ nhập hàng
tiếp theo.
Khoảng cách giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp ngời ta gọi là chu kỳ nhập
hàng. chu kỳ nhập hàng chính là khoảng thời gian từ lần nhập hàng trớc đến lần
nhập hàng sau. Chu kỳ này có thể đều đặn hoặc không đều đặn phụ thuộc vào
nhu cầu vật t trong từng thời kỳ.
Để xác định dự trữ thờng xuyên, công ty dùng phơng pháp thống kê kinh
nghiệm để xác định hoặc có thể áp dụng công thức:
Dtx = Xbq x Tck ( tấn )
Trong đó
Dtx = dự trữ thờng xuyên tối đa tính cho một loại hàng hóa ( tấn )
Xbq = Khối lợng vật t tiêu thụ một ngày đêm trong kỳ( tấn )
Tck = chu kỳ nhập hàng ( ngày )
Dự trữ bảo hiểm ( gọi tắt là Dbh ) .
Dự trữ bảo hiểm là lực lợng vật t dự trữ đề phòng trờng hợp khi nhập
hàng không bảo đảm đủ về số lợng, không đủ về chất lợng và đối tác vi phạm về
thời gian nhập hàng ( nhập chậm ) đự trữ bảo hiểm cần thiết phải có một
khối lợng nhất định, đủ để khắc phục những nguyên nhân xảy ra thiếu hụt đối
với dự trữ thờng xuyên. Dự trữ bảo hiểm chỉ cần lợng hàng hoá vừa đủ. Nếu dự
trữ bảo hiểm quá ít sẽ không giúp khắc phục hậu quả, nhng nếu dự trữ bảo hiểm
nhiều quá sẽ thừa không cần thiết để xác định khối lợng vật t dự trữ bảo hiểm,
công t y thờng dựa vào thống kê kinh nghiệm để quyết định lợng dự trữ bảo
hiểm cần thiết.
6
Tử dự trữ thờng xuyên có thể dự trữ bảo hiểm cần thiết theo công thức:
Dbh = Dtx x h%
Trong đó:
Dbh = dự trữ bảo hiểm ( tấn )
Dtx = dự trữ thỡng xuyên ( tấn )
h% = tỷ lệ % so với dự trữ thờng xuyên.
Dự trữ quá hạn mức lu kho do nhu cầu, chất lợng giảm, giá bán quá
cao
Dự trữ thời vụ. Ký hiệu Dtv.
Dự trữ thời vụ là dự trữ những hàng hoá do sản xuất ra có thời vụ nhng tiêu
dùng quanh năm, do tiêu dùng có thời vụ nhng đợc sản xuất ra quanh năm hoặc
do vận chuyển có tính chất thời vụ.
Đối với dự trữ thời vụ thì trong đó đã bao gồm cả dự trữ thờng xuyên và dự
trữ bảo hiểm. Dự trữ thờng có một khối lợng lớn nên công ty thờng căng thẳng
về vốn trong dự trữ thời vụ.
7
Chơng II : giới thiệu chung về chi nhánh phía
bắc tổng công ty xây dựng hà nội.
I. thông tin chung về tổng công ty xây dựng hà nội:
Tổng công ty xây dựng hà nội là doanh nghiệp nhà nớc thành lập theo
quyết định số 990/BXD TCLD ngày 20/11/1995 do bộ trởng bộ xây dựng
ký. Tổng công ty có tên giao dịch quốc tế: Hanoi Construction Corporation (tên
viết tắt HANCORP).
Thành lập từ năm 1958 tới nay với gần 50 năm kinh nghiệm, tổng công ty
xây dựng hà nội đã trở thành một trong những công ty xây dựng hàng đầu ở
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực t vấn, thiết kế, xây lắp các công trình công
cộng, văn hoá, dân dụng, công nghiệp và cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy sự
phát triển chung của đất nớc. Tổng công ty có 21 đơn vị thành viên, 02 chi
nhánh đặt tại thành phố hồ chí minh và nớc cộng hoà dân chủ nhân dân lào, 7
liên doanh nớc ngoài với gần 50 năm kinh nghiệm hoạt động trong phạm vi cả
nớc và ngoài nớc.
Tổng công ty xây dựng hà nội luôn không ngừng đầu t máy móc thíêt bị,
nâng cao trình độ quản lý và xây lắp, áp dụng khoa học và công nghệ xây dựng
tiên tiến nhằm đáp ứng xu thế phát triển chung trong thời đại công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc đảm bảo tiến độ, chất lợng công trình thoả mãn nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng.
Tổng công ty xây dựng hà nội đã đợc chính phủ tặng thởng nhiều huân ch-
ơng, huy chơng, bằng khen cho các đóng góp của mình trong sự nghiệp xây
dựng, phát triển chung của cả nớc.
- Năm 1985: Huân chơng lao động hạng nhất.
- Năm 1996: Huân chơng lao động hạng nhì.
8
- Năm 2000: Huân chơng độc lập hạng ba.
- Năm 2002: Huân chơng độc lập hạng hai.
Sơ đồ 1 cơ cấu tổ chức chi nhánh phía bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội
1. P. KT - TT: Phòng kỹ thuật thiết bị.
2. P. KH - DA: Phòng kế hoạch dự án.
3. P. TC - LĐ: Phòng tổ chức lao động.
4. P.TC - KT: Phòng tài chính kế toán.
5. XNXD số 2, 3, 4, 6: Xí ng hiệp xây dựng số 2, 3, 4, 6.
6. Đội ĐM & XD: Đội điện máy và xây dựng.
9
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ
thuật thi công
Phó giám đốc
kinh tế tài chính
P. KT .TT P. KH .DA Ban BH.LĐ P. TC - LĐ
P. TC - KT
XN
nội
thất
XN
XD
số 2
XN
XD
số 3
XN
XD
số 4
XN
XD
số 5
XN
XD
số 6
Đội
ĐM
&
XD
Các
đội
CT
II- một số đặc điểm và hoạt động của công ty.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty:
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Hội đồng quản trị: có quyền quyết định hoạt động chiến lợc
sản xuất kinh doanh, phơng án kinh doanh của công ty, quyết định cơ cấu tổ
chức của công ty, quyết định việc huy động vốn, chào bán cổ phần mới; có
nhiệm vụ trình báo cáo tài chính trớc đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, trong
công tác kế toán của Công ty, thẩm định tính trung thực hợp lý của báo cáo
tài chính, kiến nghị bổ sung sửa đổi trong các hoạt động của công ty.
Giám đốc: chịu trách nhiệm cao nhất về các mặt hoạt động của Công
ty trớc hội đồng quản trị, nhà nớc, cơ quan cấp trên, các bên đối tác; giám sát
và quản lý tất cả các hoạt động x kinh doanh của Công ty, là ngời đại diện
cho Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế và là đại diện chủ tài khoản ngân
hàng của Công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật thi công: là ngời chịu trách nhiệm
chính về mặt kỹ thuật trong quá trình thi công xây lắp của Công ty.
Phó giám đốc kinh tế tài chính: Là ngời chịu trách nhiệm
chính về mặt tài chính của công ty.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính, thực hiện thanh quyết toán với nhà n-
ớc, cấp trên, các đơn vị thành viên và các đối tác có liên quan.
Phòng kỹ thuật - tiếp thị: chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ
thuật trong sản xuất của công ty giám sát, đảm bảo chất lợng công trình thi
công; tìm kiến thị trờng, tiêu thụ sản phẩm.
10
Phòng kế hoạch dự án: xăydng và tổ chức, giám sát thực hiện
các dự án, kế hoạch sản xuất của công ty.
Phòng tổ chức lao động: quản lý về mặt tổ chức, nhân sự, phụ
trách hậu cần, giải quyết công việc hành chính của công ty.
Ban bảo hộ lao động: tổ chức, giám sát thực hiện việc bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống tai nạn lao động trong sản xuất.
- Các giám đốc xí nghiệp thành viên, đội trởng các đội xây dựng, trởng văn
phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp quản lý đơn vị mình, hằng kỳ báo cáo
tình hình hoạt động về Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
- Phòng tài chính - kế toán đặt dới sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc
công ty, các nhân viên kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của kế toán trởng.
- Phòng tài chính - kế toán có nhiệm vụ thu thập, lu trữ đầy đủ các chứng
từ, tài liệu kế toán của Công ty, tổ chức ghi chép ban đầu chính xác, hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin kịp thời cho
các đối tợng sử dụng theo đúng quy định.
Hiện nay, Công ty có các xí nghiệp và các đội trực thuộc ở nhiều địa bàn
cách xa nhau, xuất phát từ đặc điểm này và để thuận lợi cho yêu cầu quản lý,
Công ty tổ chức công tác theo hình thức tập trung. Việc áp dụng hình thức này
sẽ đảm bảo đợc sự lãnh đạo thống nhất, tập trung cao độ đối với công tác kế
toán, việc tổng hợp số liệu đợc thực hiện nhanh chóng. Đồng thời, hình thức này
cũng thuận tiện cho việc áp dụng phơng tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy
kế toán gọn nhẹ.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty.
Công ty Chi nhánh phía bắc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội hoạt động
trên nhiều lĩnh vực thuộc gành xây dựng: xây dựng các công trình dân dụng và
11
công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, t vấn thiết kế các công trình, thực hiện các
dự án đầu t, đầu t xây dựng phát triển nhà đô thị, kinh doanh bất động sản
Với kinh ng hiệm và năng lực sản xuất, Công ty đợc tín nhiệm và đợc giao
cho thi công nhiều công trình trọng điểm. Đặc điểm sản xuất chủ yếu của Công
ty chi nhánh phía bắc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
- Đa dạng về loại hình công trình xây dựng.
- Các công trình đợc thực hiện theo đơn đặt hàng hoặc theo kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Tỷ trọng tài sản cố định và NVL chiếm phần lớn giá thành sản phẩm.
- Địa điểm xây dựng rộng khắp cả nớc, thời gian thi công kéo dài.
- Các thiết bị xây dựng đa dạng hoá phong phú.
2. Hoạt động của công ty:
2.1. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Sản xuất, kinh doanh xây dựng theo quy hoạch phát triển ngành xây dựng
của Nhà nớc, bao gồm các lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dận dụng,
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp, các công trình đờng đây và trạm biến thế điện;
- Kinh doanh phát triển nhà, t vấn xây dựng;
- Sản xuất, kinh doanh vạt t, thiết bị vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu vật
t, thiết bị, công nghệ xây dựng và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy
định của pháp luật;
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc phù hợp
với pháp luật và chính sách của nhà nớc;
- Nhận thầu thi công xây lắp và hoàn thiện các công trình dân dụng, công
cộng, giao thông, thủy lợi, bu điện, thủy điện, đờng dây và trạm biến thế điện
12
(đến 500KV), các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị, công
nghiệp;
- Tổng thầu t vấn và quản lý các dự án xây dựng;
- T vấn, xây dựng các khu dân c, khu đô thị, khu công nghiệp các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bu điện, đờng dây, trạm biến
thế điện và các công trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm: Lập dự án đầu t, t vấn đấu
thầu, khảo sát, xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm định dự án đầu t, thẩm tra
thiết kế tổng dự toán, kiểm định chất lợng; quản lý dự án, giám sát thi công,
chuyển giao công nghệ;
- Xây dựng thực nghiệm; trang trí nội, ngoại thất và các dịch vụ t vấn
khác; đầu t kinh doanh phát triển nhà hạ tầng;
- Sản xuất kinh doanh vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn;
- Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng và các ngành
hàng khác theo quy định của pháp luật;
- Đa ngời lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc
ngoài;
- Kinh doanh dịch vụ các công trình thể dục, thể thao (bể bơi, sân quần
vợt, nhà tập thể dục thể hình) và tổ chức vui chơi giải trí;
- Khoan khai thác ngầm;
- Khoan phụt xử lý nền và các công trình đê, đập kè và hồ chứa nớc;
- Thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng nông nghiệp và nông thôn;
- Sản xuất kinh doanh điện, xi măng và các sản phẩm công nghiệp có liên
quan khác.
13
- Khai thác, chế biến khoáng sản phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng.
2.2. Năng lực hoạt động.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội có đội ngũ cán bộ
khoa học kỹ thuật, kiến trúc s, kỹ s, chuyên viên kinh tế có trình độ chuyên môn
cao, có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý. Công ty có đội ngũ công nhân
lành nghề đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuaanrn trong nớc và quốc
tế. Bên cạnh đó. Công ty có đủ các trang thiết bị thi công xây lắp hiện đại.
Trong những năm qua, Công ty luôn tăng cờng năng lực máy móc thiết bị hiện
đại, từng bớc hiện đại hoá trong việc thực hiện công tác xây lắp thi công công
trình.
Một số công trình tiêu biểu Công ty đã thi công: Phủ chủ tịch, văn
phòng Quốc hội, Nhà hát lớn thành phố Hà Nội, khách sạn Sheraton, nhà hát
Hòn Tre - Nha Trang, trung tâm hội nghị quốc gia Mỹ Đình - Hà Nội, trung tâm
thơng mại Lao Bảo - Quảng Trị, nhà máy nớc Lạc Thủy Hoà Bình, nhà máy xi
măng Nghi Sơn, nhà máy xi măng Thăng Long - Quảng Ninh, nhà máy xi măng
Tam Điệp - Ninh Bình, các trờng học tại Bắc Cạn, Sơn La .
Với những thành tích trên, Công ty đã đợc nhà nớc tặng thởng: Huân ch-
ơng lao động hạng nhất, nhì, ba, đợc bộ xây dựng cấp 7 huy chơng vàng và 3
bằng chất lợng cao các công trình xây dựng và sản phẩm công nghiệp.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trong những năm tới, các cán bộ công nhân viên
trong Công ty đang đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất giỏi, tăng c-
ờng công tác quản lý lãnh đạo đa công ty phát triển vững mạnh.
2.3. Năng lực tài chính:
a. Số liệu tài chính:
14
Giá trị tài sản và khả năng tài chính của Tổng Công ty xây dựng Hà Nội sử
dụng qua các hoạt động hợp tác kinh doanh, đấu thầu các dự án xây dựng có
quy mô thuộc nhóm A.
Biểu số 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế qua các năm Chi nhánh phía Bắc -
Tổng công ty Năm (2005 - 2007)
STT Chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007
1 Tổng tài sản Triệu VNĐ 77.690 77.736 78.125
2 TSNH Triệu VNĐ 64.187 70.469 70.749
3 TSDH Triệu VNĐ 13.503 7.267 7.376
4 Tổng NV Triệu VNĐ 77.690 77.736 78.125
5 Vốn chủ SH Triệu VNĐ 12.512 12.617 12.737
6 Nợ phải trả Triệu VNĐ 65.178 65.119 65.388
7 Doanh thu Triệu VNĐ 76.724 89.488 93.213
8 Lợi nhuận Triệu VNĐ 1.341 1.419 1.621
9 Nộp ngân sách Triệu VNĐ 444,1 679 711
10 Lao động Ngời 324 337 340
11 Thu nhập BQ Đồng/ng/thg 1.005.000 1.120.000 1.302.000
Nguồn số liệu: Chi nhánh phía Bắc - Tổng Công ty
15
Số liệu khái quát về khả năng tài chính trong 5 năm gần đây (2003 - 2007)
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
ST
T
Tên tài sản 2003 2004 2005 2006 2005
1 Doanh thu 1.527 2.169 3.210 3.260 3.920
2 Sản lợng 2.400 3.116 4.116 4.960 5.592
Nguồn số liệu: Chi nhánh phía Bắc - Tổng Công ty
b. Tín dụng và hợp đồng.
Tên và địa chỉ Ngân hàng Thơng mại cung cấp tín dụng.
Tên ngân hàng: Ngân hàng Đầu t và phát triển Hà Nội
Địa chỉ: 4B Lê Thánh Tông - Quận Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
Tel: (84-4)-8268122 Fax: (84-4)-8248940
Tên ngân hàng: Ngân hàng Công thơng Ba Đình
Địa chỉ: 126 Đội Cấn - Quận Ba đình - Tp. Hà Nội
Tel: (84-4)-8231681 Fax: (84-4)-8434617
Tên ngân hàng: Sở giao dịch - Ngân hàng Đầu t và PTVN
Địa chỉ: 53 Quang Trung - Q.Hai Bà Trng - Tp. Hà Nội
Tel: (84-4)-9432147 Fax:(84-4) - 9432144
Tên ngân hàng: Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Việt - Lafdo
Địa chỉ: 96 Bà Triệu - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
Tel: (84-4) - 9433176 Fax: (84-4) 943317
16
2.4. Trang thiÕt bÞ, c«ng nghÖ:
Mô tả thiết bị
( loại, kiểu , nhãn
hiệu)
Nước
sản xuất
Năm
sản xuất
Sở hữu
Tính năng kỹ
thuật
Cẩu tháp:
-Potain
-Linden
-Topkit fo/23b
-Kb403a
-Kb 100
Pháp
Thụy điển
Trung
quốc
Nga
nga
1997
1974
1995
1986
1987
03
03
01
05
02
Sức năng:2-5 tấn
Cao: 78 m
Tầm với: 48 m
Sức nặng: 3 tấn
Cao: 20 m
Tầm với: 30 m
Sức nặng :8 tấn
Cao: 100m
Tầm với:50m
Sức nặng: 3-8
tấn
Cao: 40 m
Tầm với: 30 m
Sức nặng :6 tấn
Cao: 32 m
Tầm với: 20m
Cần trục:
17
- cổng trụ long vĩ
- cổng trụ potich
Trung
quốc
nga
1973
1988
01
02
Sức nặng: 6 tấn
Cao: 10m
Sức nặng: 6 tấn
Cao: 12m
Cần cẩu xích:
-Nippon shario
-Dek 251
-Sumitomo ls118
-Sumitomo sd 610-118
Cần cẩu lốp:
-Kato
-Tadona
Nhật
Nga
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
1986
1986
1992
1996
1995
1993
01
01
01
01
01
02
60 tấn
25 tấn
60 tấn
50 tấn
Q=30,l=26 tấn,
h=39
20tấn, 10m(l)
Ô tô tự đổ:
-maz
-kamaz
-zil
Nga
Nga
nga
1990
1992
1979
20
27
3
5-7-9-10-14 tấn
9-10-12-15 tấn
4 tấn
Xe tải:
18
-ifa w50
-zil 130
-maz
-kamaz 55111
Đức
Nga
Nga
Nga
1990
1987
1992
2001
15
18
23
15
5 tấn
8 tấn
7-9-10-12tấn
13 tấn
Ô tô hút bùn:
-kamaz Nga 1988 01 12 tấn
Máy xúc bánh xích
-komatsu
Nhật 1985 02 2 m3/gầu
Máy xúc xích bánh
lốp:
-mítubishi
- eo 2621
Nhật
nga
1994
1988
02
03
0,5 m3/gầu
0,5 m3/ gầu
Máy ủi
-d-50
-komatsu
-dt- 75h
Nhật
Nhật
nga
1984
1986
1975-
1992
01
02
18
120 cv
120 cv
75 cv
Máy lu:
-Lu bánh sắt sakal
-Lu bánh sắt ammann
-Lu bánh sắt kawasakl
-Lu rung hamm2420d
Nhật
Nhật
Nhật
1998
1998
1992
5
1
1
10-12 tấn
9,75 tấn
10 tấn
19
Đức 2000 1 10-12 tấn
Trạm trộn bê tông:
-cb-134
-oru
-c45
-bm
Pháp
Nga
Ytalia
Việt nam
1992
1988
1996
1997
01
02
01
02
40 m3/h
55 m3/h
60 m3/h
60 m3/h
Xe vận chuyển bê
tông chuyên dụng:
-sangyong
Hàn quốc 1994 10 6 m3
Máy thi công bê tông
- đầm rung
1985-
1996
154
Bơm bê tông
-teka Chlb đức 1994 01 60m3/h
hmax=105m
Máy khoan cọc nhồi:
-bauer-15
-rm-21
Chlb đức 1995 01 D max=1800
sâu64m
20
-soilmech
Giá búa đóng cọc:
-Búa đóng cọc d35
-Máy ép hơi
Chlb đức
Ytalia
Trung
quốc
Nhật bản
2000
1997
1994
01
04
1
2
D max=2500
sâu82m
D max=2200
Q=3,5 tấn
Q=5 tấn
Máy cắt bêtông:
- máy khoan bê
tông
- máy ép thủy lực
Nhật bản
Nhật bản
1996
1995
7
9
( Nguån tæng c«ng ty x©y dùng Hµ Néi)
21
2.5. Hệ thống quản lý chất lợng và một số thành tích đã đạt đợc:
- Hệ thống quản lý chất lợng:
Tổng công ty xây dựng Hà Nội nói chung và chi nhánh phía Bắc nói riêng
coi vấn đề đào tạo và phát triển nhân lực là quan trọng và cần thiết.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội với đội ngũ cán bộ
công nhân kỹ thuật đợc đào tạo trên nhiều lĩnh vực, nhiều kinh nghiệm trong
quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật, sáng tạo trong sản xuất, thi
công các công trình trên quy mô vừa và l ớn, các công trình kết cấu phức tạp đòi
hỏi tiêu chuẩn chất lợng cao.
Chi nhánh phía Bắc - Tổng công ty xây dựng Hà Nội đặc biệt rất chú trọng
đến nhân tố con ngời, đặt ngời lao động vào đúng vị trí trung ntaam trong quá
trình xây dựng phát triển Công ty. Công ty quan tâm đến đời sống, cơ sở vật
chất, điều kiện làm việc, tạo môi trờng tốt nhất để ngời lao động yên tâm gắn bó
làm việc lâu dài với Công ty, tạo ra các giá trị mới vì sự phát triển bền vững của
Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ quyền lợi, nghĩa vụ đối với ngời lao động
theo đúng các quy định của pháp luật. Đặc biệt công ty quan tâm đến công tác
đào tạo kỹ năng làm việc, đào tạo nâng cao tay nghề thờng xuyên và theo từng
yêu cầu cụ thể của công việc, thực hiện theo đúng văn hoá doanh nghiệp.
Chế độ BHXH, BHYT: Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đều đ-
ợc tham gia đầy đủ chế độ BHYT và BHXH theo đúng quy định của Nhà nớc
Công ty đã thực hiện tốt chế độ cấp phát trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân theo quy định, đảm bảo môi trờng làm việc luôn thoáng mát, an toàn, sạch
sẽ.
Một số chế độ khác: hàng năm, Công ty tổ chức cho các cán bộ công nhân
viên có thành tích tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh đợc đi tham quan
nghỉ mát, tham quan, học tập trong và ngoài nớc. Tổ chức khám sức khoẻ định
22
kỳ cho ngời lao động, đảm bảo việc bố trí lao động phù hợp với năng lực
chuyên môn và sức khoẻ. Quan tâm tặng quà đến con của nhân viên, công nhân
trong các dịp Tết trung thu, ngày quốc tế thiếu nhi, tổng kết năm học và khai
giảng năm học. Tổ chức kỷ nhiệm, tặng quà các ngày 8/3 và 20/10 động viên
các nhân viên, công nhân nữ. Tổ chức kỷ niệm, tặng quà cho nam nữ nhân
viên, công nhân tham gia quân ngũ nhân ngày 22/12. Tổ chức kỷ niệm, tặng
quà thăm hỏi các gia đình nhân viên, công nhân có công cách mạng nhân ngày
27/7. Đặc biệt quan tâm chăm lo đến nhân viên, công nhân nhân dịp các ngày lễ
tết trong năm nh 1/1; 1/5; 2/9 và tết âm lịch hàng năm.
* Khen thởng:
Thởng định kỳ:
Thởng cuối năm: căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức độ
hoàn thành công việc của ngời lao động để thởng cho cán bộ, công nhân viên
trong Công ty. Mức thởng do Công ty quyết định. Đối với cá nhân cha đủ thời
gian công tác là 12 tháng trong năm xét th ởng thì mức thởng tỷ lệ với số tháng
đã công tác.
Thơng nhân các ngày lễ lớn: Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh,
Công ty sẽ quyết định mức thởng nhằm động viên cán bộ, công nhân viên, nhân
các ngày lễ lớn.
Thởng đột xuất:
Thơng năng suất: Căn cứ khối lợng công việc hoàn thành, đảm bảo kế
hoạch, tiến độ sản xuất kinh doanh của từng dự án, Công ty sẽ quyết định thởng
năng suất cho dự án đó.
Thởng sáng kiến: áp dụng với các loa động có các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý. Mức thởng cụ thể tuỳ
thuộc vào tính hiệu quả của sáng kiến.
23
Thởng tập thể: áp dụng với tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại từng thời điểm.
Hình thức khen thởng:
Hàng năm Công ty tổng kết vào dịp cuối năm, bình bầu các cá nhân và tập
thể có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh để xét khen thởng.
Các hình thức khen thởng: Biểu dơng, giấy khen, bằng khen, cờ thi đua.
* Chính sách đào tạo
Đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, trung và dài hạn
Cán bộ, nhân viên có đủ thâm niên công tác theo tiêu chuẩn, hoặc theo yêu
cầu công việc, có thành tích trong công tác, sẽ đợc xem xét cử đi đào tạo nâng
cao nghiệp vụ.
Chính sách, tiêu chuẩn cụ thể, loại hình đào tạo, ngân sách dành cho công
tác đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn và dài sẽ đợc phòng Tổ chức lao động tiền lơng
hoạch định theo từng thời gian cụ thể trình Ban Giám đốc phê duyệt.
Việc thờng xuyên đào tạo nâng cao cho cán bộ công nhân viên giúp cho
đội ngũ cán bộ luôn đáp ứng nhu cầu công việc và yên tâm gawnsn bó lâu dài
với Công ty, điều này giúp cho công ty ổn định về mặt nhân sự để tập trung vào
công việc sản xuất kinh doanh.
Các hình thức đào tạo
+ Gửi công nhân đi đào tạo tại các trờng.
+ Sử dụng công nhân bậc cao kèm cặp, hớng dẫn công nhân bậc thấp.
+ Mời giáo viên các trờng đến giảng dạy theo từng đợt và kiểm tra đánh
giá tay nghề, nâng bậc thợ.
+ Tổ chức đi học tập kinh nghiệm hàng năm ở các đơn vị khác trong và
ngoài nớc.
24
+ Gửi đi bồi dỡng kiến thức, tay nghề do trung tâm dạy nghề hớng dẫn
cho.
Một số thành tích đã đạt đựơc:
Tổng Công Ty xây dựng Hà Nội đợc tổ chức UKAS cấp chứng chỉ ISO
9001: 2000 về:
Quản lý và thi công các công trình xây dựng .
Quản lý và thực hiện các dự án đầu t.
Từ năm 1990 đến nay Tổng Công Ty xây dựng Hà Nội luôn đợc bộ xây
dựng và công đoàn ngành xây dựng tặng huy chơng vàng chất lợng cao ngành
xây dựng bằng chất lợng cao. Trong đó có một số công trình đợc công nhận
công trình chất lợng tiêu biểu của thập niên 90:
Toà nhà đệ nhất trung tâm 18 tầng Hà Nội.
Khu nhà ở Giáp Bát Hà Nội.
Toà nhà Madison TP Hồ Chí Minh.
Số lợng huy chơng vàng chất lợng cao qua từng năm:
25