Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

300 Bài Toán Lập PT và HPT cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.76 KB, 20 trang )

/>Chuyên Đề
Giải toán bàng cách lập ph ơng trình và hệ ph ơng trình
Bài 1 : Tổng của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì số thu đợc cũng viết bằng các chữ số đó nhng theo thứ tự ngợc
lại. Hãy tìm số đó
Bài 2: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó bằng 11, nếu đổi chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì số đó
tăng thêm 27 đơn vị.
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, tổng các chữ số bằng 17, chữ số hàng là 4, nếu đổi chỗ các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị cho
nhau thì số đó giảm đi 99 đơn vị.
Bài 4: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó bằng 8, nếu đổi vị trí hai chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm đi 36 đơn
vị
Bài 5: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2, và nếu viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số
hàng chục và hàng đơn vị thì số tự nhiên đó tăng thêm 630 đơn vị.
Bài 6: Một số có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục bằng
3
4
lần chữ số hàng đơn vị . Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì sẽ đợc một số
nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị
Bài 7: Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì đ ợc một số mới lớn hơn số đã cho 36 đơn vị . Tổng của số đã cho
và số mới tạo thành là 110. Tìm số đã cho.
Bài 8: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2,biêt biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số
hàng đơn vị là 2,s rằng nếu xen vào giữa hai chữ số .
Bài 9: Có hai ngăn sách.Số sách ngăn trên bằng
5
1
số sách ngăn dới. Nếu thêm 25 cuốn vào ngăn trên, bớt15 cuốn ngăn dới, thì số sách ngăn
trên bằng
3
2
số sách ngăn dới. Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu.
Bài 10: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 156, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì đợc thơng là 6, số d là 9.
Bài 11: Có hai phân xởng, phân xởng I làm trong 20 ngày, phân xởng II làm trong15 ngày, đợc tất cả 15 dụng cụ. Biết số dụng cụ phân xởng I


làm trong4 ngày bằng số dụng cụ phân xởng II làm trong 5 ngày. Tính số dụng cụ mỗi phân xởng đã làm.
Bài 12: Một trạm bơm cho chạy 5 máy bơm lớn và 4 máy bơm nhỏ, tiêu thụ hết 920 lít xăng. Biết rằng mỗi máy bơm lớn tiêu thụ nhiều hơn
mỗi máy bơm nhỏ là 40 lít. Tính số xăng mỗi máy bơm từng loại đã tiêu thụ.
Bài 13: Tìm một phân số biết rằng nếu thêm 3 vào tử và vào mẫu thì phân số bằng
10
9
, nếu bớt 3 ở tử và mẫu thì phân số bằng
7
6
.
Bài 14: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng hiệu của chúng bằng 1275 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì đợc thơng là 3 và số d là 125.
1
/>Bài 15: Tìm một phân số biết rằng nó bằng
3
1
nếu giữ nguyên tử và tăng mẫu số thêm 1 đơn vị và bằng
2
1
nếu tăng cả tử và mẫu số thêm 2
đơn vị.
Bài 16: Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai, thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng
5
4
số sách ở giá thứ
nhất. Tính số sách trong mỗi giá
Bài 17: Một tam giác có chiều cao bằng
4
3
cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi 2dm thì diện tích của nó tăng thêm
12dm

2
. Tính chiều cao và diện tích của tam giác.
Bài 18: Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 100m
2
. Nếu cùng giảm
cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm đi 2m thì diện tích giảm đi 68m
2
. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
Bài 19: Một mảnh vờn hình chữ nhật có chu vi 80m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích của mảnh đất tăng
thêm 195m
2
. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
Bài 20: Một hình chữ nhật có chu vi 132m. Nếu tăng chiều dài 24m, tăng chiều rộng 15m thì diện tích tăng thêm 1620m
2
. Tính chiều dài ,
chiều rộng của4 hình chữ nhật.
Bài toán 21: Theo kế hoạch hai tổ phải đúc đợc 110 lỡi cầy. Do cải tiến kỹ thuật nên tổ một vợt mức 14% kế hoạch của tổ, tổ hai vợt mức
10% kế hoạch của tổ. Do đó cả hai tổ đã đúc đợc 123 lỡi cày. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải đúc bao nhiêu lỡi cày.
Bài 22: Hai tổ sản xuất của một xí nghiệp dệt trong một ngày dệt đợc800m vải. Ngày hôm sau do cải tiến kĩ thuật nên tổ I đã dệt vợt mức
20%; tổ hai đã dệt vợt mức 15% nên ngày đó hai tổ đã dệt đợc 945m vải. Hỏi ngày hôm trớc mỗi tổ dệt đợc bao nhiêu m vải?
Bài 23: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải dệt tổng cộng 360 cụ. Xí nghiệp I đã vợt mức kế hoach 12%, xí nghiệp II đã vợt mức kế hoạch 10%,
do đó cả hai xí nghiệp đã làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.
Bài 24: Một hình chữ nhật có chu vi 216m. Nếu giamer chiều dài đi 20%, Tăng chiều rộng lên 25% thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính
chiều dài và chiều rộng
Bài 25: Hai phân xởng của một nhà máy, theo kế hoạch phải làm540 dụng cụ. Nhng do cải tiến kĩ thuật, phân xởng I vợt mức 15% kế hoạch,
phân xởng II vợt mức 12% kế hoạch của mình, do đó cả hai tổ đã làm đợc 612 dụng cụ.Tính số dụng cụ mà mỗi phân xởng đã làm đợc.
Bài 26: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch đợc 720 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vợt mức 15%, đơn vị thứ hai
làm vợt mức 12% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch đợc 819 tấn thóc. Hỏi mỗ năm mỗi đơn vị thu hoạch đợc bao nhiêu tấn thóc
Bài 27:Hai vòi nớc cùng chảy vào một bể không có nớc sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi một chảy trong 4 giờ, vòi hai chảy trong 3 giờ thì cả
hai chảy đợc

4
3
bể. Tính thời gian để mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
Bài 28: Hai máy bơm cùng bơm nớc vào một bể thì 12 phút đầy bể. Nếu máy bơm một bơm trong 10 phút, máy bơm hai bơm trong 6 phút thì
hai máy bơm đợc
10
7
bể. Hỏi mỗi máy bơm làm một mình thì bơm nớc đầy bể trong mấy phút?.
2
/>Bài 29: Hai máy bơm cùng bơm nớc vào một bể thì 6 giờ đầy bể. Nếu máy bơm một bơm trong 2 giờ và máy bơm hai bơm trong 3 giờ thì hai
máy bơm đợc
5
2
bể. Hỏi mỗi máy bơm làm một mình thì bơm nớc đầy bể trong mấy giờ?.
Bài 30: Hai đội công nhân cùng đào chung một con mơngvaf dự định 10 ngày sẽ hoàn thành. Họ làm chung với nhau đợc 6 ngày thì đội một
đợc điều động đi làm chỗ khác. Nhng với tinh thần thi đua, đội hai làm với năng xuất gấp đôi nên sau 3 ngày nữa đã đào xong con m ơng. Hỏi
nếu mỗi đội làm một mình thì phải mất bao lâu mới đào xong con mơng?.
Bài 31: Hai máy xúc cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 10 giờ. Nếu máy xúc thứ nhất làm trong 6 giờ và máy xúc thứ hai làm
trong 3 giờ thì mới làm đợc 40% công việc. Hỏi nếu làm việc một mình thì mỗi máy xúc phải làm trong bao nhiêu giờ để hoàn thành công
việc.
Bài 32 : Hai công nhân cùng làm chung một công việc thì mất 40 giờ. Nếu ngời thứ nhất làm trong 5 giờ và ngời thứ hai làm trong 6 giờ thì
hoàn thành
15
2
công việc. Hỏi nếu mỗi ngời làm riêng thì mất bao nhiêu giờ mới hoàn thành công việc?
Bài 33: Hai tổ công nhân cùng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 6 giờ. Nhng khi làm chung đợc 5 giờ thì tổ hai đợc điều
động đi làm việc khác. Do cải tiến cách làm, năng xuất của tổ một I tăng 1,5 lần nên tổ một đã hoàn thành công việc còn lại trong 2 giờ. Hỏi
với năng xuất ban đầu, nếu mỗi tổ làm một mình thì sau bao nhiêu giờ mới xong công việc?
Bài 34: Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nhng khi làm chung đợc 8 ngày thì đội I đợc
điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn một mình đội II làm việc, nhng do cải tiến cách làm, năng xuất của Đội II tăng gấp đôi, nên họ đã

hoàn thành công việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi với năng xuất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới
xong công việc?
Bài 35: Quãng đờng AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, một đoạn xuống dốc dài 5km. Một ngời đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B
về A hết 41 phút(vận tốc lên dốc lúc đi và về nh nhau, vận tốc xuống dốc lúc đi và về nh nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc?
Bài 36: Hai ngời ở hai địa điểm A và B cách nhau 3,6 km, khởi hành cùng một lúc, đi ngợc chiều nhau và gặp nhau ở một địa điểm cách A là
2km. Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc nh trờng hợp trên, nhng ngời đi chậm hơn xuất phát trớc ngời kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau ở chính
giữa quãng đờng. Tính vận tốc của mỗi ngời.
Bài 37: Một ô tô đi tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc đã định. Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì thời gian đi đợc sẽ giảm 1 giờ, nếu vận tốc
giảm bớt 10km/h thì thời gian đi tăng thêm 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô?
Bài 38: Hai ca nô cùng khởi hành từ A đến B cách nhau 85 km và đi ngợc chiều nhau. Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc thật của
mỗi ca nô, biết rằng vận tốc của ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc của ca nô đi ngợc dòng là 9km/h và vận tốc dòng nớc là 3km/h(vận tốc
thật của ca nô không đổi).
Bài 39: Đoạn đờng AB dài 200 km. Cùng lúc một xe máy đi từ A và một ô tô đi từ B, xe máy và ô tô gặp nhau tại C cách A 120 km. Nếu xe
máy khởi hành sau ô tô 1 giờ thì gặp nhau tại D cách C 24 km. Tính vận tốc của ô tô và xe máy ?
Bài 40: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108 km và ngợc dòng 63 km. Một lần khác, ca nô cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng
81 km và ngợc dòng 84 km. Tính vận tốc dòng chảy và vận tốc thật của ca nô ( vận tốc của ca nô lớn hơn vận tốc dòng nớc).
Bài 41: Hai ngời đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 48 km, đi ngợc chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận
tốc của mỗi ngời biết rằng vận tốc của ngời đi từ A lớn hơn vận tốc của ngời đi từ B là 4 km/h.
3
/>Bài 42: Một ô tô đi quãng đờng AC dài 195 km gồm hai đoạn đờng: Đoạn đờng nhựa AB và đoạn đờng đá BC. Biết thời gian ô tô đi trên đờng
nhựa là 2 giờ 15 phút, thời gian ô tô đi trên đờng đá là 1 giờ 30 phút và vận tốc ô tô đi trên đờng nhựa lớn hơn đi trên đờng đá là 20 km/h. Tính
vận tốc ô tô đi trên mỗi đoạn đờng.
Bài 43: Một ô tô đi tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc và thời gian đã định. Nếu vận tốc ô tô tăng thêm 8km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ.
Nếu vận tốc ô tô giảm bớt 4km/h thì đến B chậm hơn dự định 40 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô?
Bài 44: Một ô tô đi từ A đến B gồm một đoạn lên dốc, một đoạn nằm ngang, một đoạn xuống dốc, tổng cộng thời gian đi hết 5 giờ. Lúc từ B
về A ô tô đi hết 4 giờ 39 phút. Biết quãng đờng nằm ngang dài 56 km, vận tốc ô tô đi trên đờng nằm ngang là 24km/h, vận tốc khi lên dốc (lúc
đi cũng nh lúc về) là 30 km/h. Tính quãng đờng lên dốc và xuống dốc lúc đi).
Bài 45: Một ô tô đi quãng đờng AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đờng BC với vận tốc 45 km/h. Biết tổng chiều dài quãng đờng AB
và BC là 165km và thời gian ô tô đi quãng đờng AB ít hơn thời gian ô tô đi quãng đờng BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên quãng đờng
AB, BC.

Bài 46: Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12 km rồi ngợc dòng quãng sông đó mất 2 giờ 30 phút. Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô
xuôi dòng 4km rồi ngợc dòng 8km thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nớc.
Bài 47: Một ca nô đi từ A đến B với vân tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3km/h thì thời gian đi rút ngắn đ ợc 2 giờ. Nếu
ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian đi tăng thêm 3 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định.
Bài 48: Quãng đờng AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, đoạn xuống dốc dài 5km. Thời gian đi AB hết 4 giờ 20 phút, thòi gian về BA là 4
giờ. Biết vận tốc lên dốc(lúc đi cũng nh lúc về là 10km/h, vận tốc xuống dốc lúc đi cũng nh lúc về) là 15km/h. Tính quãng đờng AC, CB.
Bài 49: Một ngời đi quãng đờng AB với vận tốc 12km/h, rồi đi tiếp quãng đờng BC với vận tốc 6 km/h hết 1 giờ 15 phút. Lúc về ngời đó đi
đoạn CB với vận tốc 8km/h rồi đi đoạn BA với vận tốc 4km/h hết 1 giờ 30 phú. Tính chiều dài các đoạn đờng AB, BC.
Bài 50: Trong một phòng họp có một số ghế dài. Nếu xếp mỗ ghế 5 ngời thì có 9 ngời không có chỗ ngồi. Nếu xếp ghế 6 ngời thì thừa một
ghế. Hỏi phòng họp có bao nhiêu ghế và có bao nhiêu ngời dự họp.
Bài 51: Một đội thuỷ lợi theo kế hoạch phải sửa chữa đoạn đê trong một thời gian quy đinh. Biết rằng nếu bớt đi 3 ngời thì đội phải kéo dài
thêm 6 ngày, còn nếu có thêm 2 ngời thì đội hoàn thành trớc trớc thời gian quy định 2 ngày. Hỏi đội có bao nhiêu ngời và kế hoạch dự định là
bao nhiêu ngày, nếu năng xuất của mọi ngời nh nhau.
Bài 52: Nhà Lan có một mảnh vờn trông rau bắp. Vờn đợc đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây bắp. Lan tính rằng: Nếu
tăng thêm 8 luống rau, nhng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vờn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhng mỗi luống trồng tăng thêm
2 cây thì số rau toàn vờn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vờn nhà Lan trồng bao nhiêu cây rau bắp? (số cây trong các luống nh nhau).
Bài 53: Có hai phân xởng, phân xởng I làm trong 20 ngày phân xởng II làm trong 15 ngày,đợc tất cả 1600 dụng cụ. Biết số dụng cụ phân xởng
I làm trong 4 ngày bằng số dụng cụ phân xởng II làm trong 5 ngày. Tính số dụng cụ mỗi phân xởng đã làm.
Bài 54: Một trạm bơm cho chạy 5 máy bơm lớn và 4 máy bơm nhỏ, tiêu thụ hết 920 lít xăng. Biết rằng mỗi máy bơm lớn tiêu thụ nhiu hơn
mỗi máy bơm nhỏ 40 lít xăng. Tính số xăng mỗi mấy bơm từng loại tiêu thụ.
Bi 55 : Mt ụ tụ i t A n B. Cựng mt lỳc ụ tụ th hai i t B n A vi vn tc bng
3
2
vn tc ca ụ tụ th nht. sau 5 gi chỳng gp
nhau. Hi mi ụ tụ i c quóng ng AB mt bao lõu?
4
/>Bài 56 : Một ô tô du lịch đi từ A đến C. Cùng một lúc từ địa điểm B nằm trên đoạn đường AC, có một ô tô vận tải cũng đi đến C. Sau 5 giờ
hai ô tô gặp nhau tại C. Hỏi ô tô du lịch đi từ A đến B mất bao lâu, biết rằng vận tốc của ô tô vận tải bằng
5
3

vận tốc của ô tô du lịch?
Bài 57 : Đường sông từ thành phố A đến thành phố B ngắn hơn đường bộ 10 km. Để đi từ A đến B, canô đi hết 3 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ.
Vận tốc của canô kém vận tốc ô tô 17 km/h. Tính vận tốc của canô?
Bài 58 : Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1giờ30phút, một người đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn
1giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc xe máy gấp 2.5 lần vận tốc xe đạp?
Bài 5 9 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B, người đó nhỉ 20phút rồi quay trở về Avới vận tốc trung
bình 25km/h. Tính quãng đường AB, biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5giờ30phút.
Bài 6 0 : Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40 km/ h. Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì được
một nửa quãng đường AB, người lái xe tăng thêm vận tốc 10 km/ h trên quãng đường còn lại, do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so với dự
định. Tính quãng đường AB.
Bài 61 : Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện, mỗi ngày đội máy kéo cày được 50 ha. vì vậy,đội không những đã cày
xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 42 ha nữa. Tính diện tích thửa ruộng mà đội phải cày theo kế hoạchđã định?
Bài 62 : Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong một công việc đã định. Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ
nhất được điều đi làm việc khác, tổ thứ 2 làm nốt phần công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ hai nếu làm một mình thì sau bao lâu sẽ
hoàn thành công việc?
Bài 63 : Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai, tổ một sản xuất vượt 15%, tổ 2 sản xuất vượt
mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhấnản xuất được bao nhiêu chi
tiết máy?
Bài 64 : Một đội công nhân hoàn thành một công việc với mức 420 công thợ. Hãy tinh số công nhân của đội, biết rằng nếu đội tăng thêm 5
người thì số ngày để hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày.
Bài 65 : Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau
5
4
4
giờ bể đầy. Mỗi giờ lượng nước của vòi một chảy được bằng
2
1
1
lượng nước chảy
được cua vòi 2. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu đầy bể?

Bài 66 : Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa trong một thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm được 10m
3.
. Sau khi bơm
được
3
1
dung tích bể chứa, người công nhân vận hành cho máy bơm với công xuất lớn hơn, mỗi giờ bơm được 15m
3
. Do đó, bể được bơm
đầy trước 48phút so với thời gian quy định. Tính dung tích của bể chứa?
Bài 67 : Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1.2%, còn tỉnh B tăng 1.1%. Tổng số dan của hai
tỉnh năm nay là 4045000 người. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay.
Bài 68 : Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy tăng thêm một và số ghế
của mỗi dãy cũng tăng thêm một thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế?
Bài 69 : Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy
với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn một giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi lúc đầu?
5
/>Bi 70 : Hai canụ cựng khi hnh t hai bn A v B cỏch nhau 85 km v i ngc chiu nhau.Tớnh vn tc riờng ca mi canụ, biột rng vn
tc ca canụ i xuụi dũng thỡ ln hn vn tc ca canụ i ngc dũng l 9 km/h v vn tc dũng nc l 3 km/ h.
Bi 7 1 : Hai ngi th cựng lm mt cụng vic trong 16gi thỡ xong. Nu ngi th nht lm3gi v ngi th hai lm 6 gi thỡ h lm c
25% cụng vic. Hi mi ngi lm cụng vic ú mt mỡnh thỡ trong bao lõu s hon thnh cụng vic?
Bi 72 : Hai i xõy dng cựng lm chung mt cụng vic v d nh lm xong trong 12 ngy. H cựng lm vi nhau c 8 ngy thỡ i mt
c iu ng lm vic khỏc , cũn i hai tip tc lm. Do ci tin k thut, nng xut tng gp ụi nờn i 2 ó lm xong phn cụng vic
cũn li trong 3 ngy ri.Hi nu mi i lm mt mỡnh thỡ sau bao nhiờu ngy s lm xong cụng vic núi trờn (vi nng xut bỡnh thng) ?
Bi 73 : Nu hai vũi nc cựng chy vo b thỡ sau 1gi 20 phỳt b y. Nu m vũi th nht chy trong 10 phỳt v vũi th 2 trong 12 phỳt
thỡ y
15
2
b. Hi nu mi vũi chy mt mỡnh thỡ phi bao lõu mi y b?
Bi 74 : Hai vi chuyn ng trờn mt ng trũn cú ng kớnh 20m, xut phỏt cựng mt lỳc t cựng mt im. Nu chỳng chuyn ng

cựng chiu thỡ c sau 20giõy li gp nhau. Nu chỳng chuyn ng ngc chiu thỡ c sau 4giõy li gp nhau. Tớnh vn tc ca mi vt.
Bi 75 : Mt chic thuyn khi hnh t mt bn sụng A. Sau 5gi20phỳt, mt canụ chy t bn A ui theo v gp thuyn cỏch bn A 20km.
Hi vn tc ca thuyn, bit rng canụ chy nhanh hn thuyn 12km1gi ?
Bi 76 : Quóng ng AB di 270km. Hai ụ tụ khi hnh cựng mt lỳc i t A nB. ễ tụ th nht ch nhanh hn ụ tụ th hai 12km/h, nờn
n trc ụ tụ th hai 40phỳt. Tớnh vn tc ca mi xe.
Bi 77 : Ngi ta ho ln 8 gam cht lng ny vi 6 gam cht lng khỏc cú khi lng riờng nh hn nú 20 kg/m
3
c mt hn hp cú
khi lng riờng l 700 kg/m
3
. Tỡm khi lng riờng ca mi cht lng.
Bi 78 : Cho mt s cú hai ch s. Tỡm s ú, bit rng tng hai ch s ca nú nh hn s ú 6 ln, nu thờm 25 vo tớch ca hai ch s ú,
s c mt s vit theo th t ngc li vi s ó cho.
Bi 79 : Mt tu thu chy trờn mt khỳc sụng di 80km, c i v v mt 8gi20phỳt. Tớnh vn tc ca tu thu khi nc yờn lng, bit rng
vn tc ca dũng nc l 4km/h .
Bi 80 : Mt vt l hp kim ng v km cú khi lng l 124g v cú th tớch l15cm
3
. Tớnh xem trong ú cú bao nhiờu gam ng v bao
nhiờu gam km, bit rng c 89g ng thỡ cú th tớch l 10cm
3
v 7g km thỡ cú th tớch l 1cm
3
.
Bi 81 : Hai canụ cựng khi hnh mt lỳc v chy t bn A n bn B. Canụ I chy vi vn tc 20km/h, canụ II chy vi vn tc 24km/h.
Trờn dng i, canụ II dng li 40phỳt, sau ú tip tc chy vớ vn tc nh c. Tớnh chiu di quóng sụng AB, bit rng hai canụ n b cựng
mt lỳc.
Bi 82 : Mt khu vn hỡnh ch nht cú chu vi l 280 m. Ngi ta lm mt li i quanh vn (thuc t trong vn) rng 2 m. Tớnh kớch
thc ca vn, bit rng t cũn li trong vn trng trt l 4256 m
3
.

Bài 83 : Một ôtô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận
tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đờng AB và thời gian dự định đi lúc đầu.
Bài 84 : Một ngời đi xe máy từ A đến B cách nhau 120 km với vận tốc dự định trớc. Sau khi đợc
3
1
quãng đờng AB ngời đó tăng vận tốc thêm
10 km/h trên quãng đờng còn lại. Tìm vận tốc dự định và thời gian xe lăn bánh trên đờng, biết rằng ngời đó đến B sớm hơn dự định 24 phút.
6
/>Bài 85 : Một canô xuôi từ bến sông A đến bến sông B với vận tốc 30 km/h, sau đó lại ngợc từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ng-
ợc 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng vận tốc dòng nớc là 5 km/h và vận tốc riêng của canô lúc xuôi và lúc ngợc
bằng nhau.
Bài 86 : Một canô xuôi một khúc sông dài 90 km rồi ngợc về 36 km. Biết thời gian xuôi dòng sông nhiều hơn thời gian ngợc dòng là 2 giờ và
vận tốc khi xuôi dòng hơn vận tốc khi ngợc dòng là 6 km/h. Hỏi vận tốc canô lúc xuôi và lúc ngợc dòng.
Bài 87 : Hai ngời thợ cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu ngời thứ nhất làm trong 5 giờ và ngời thứ hai làm trong
6 giờ thì cả hai ngời chỉ làm đợc
4
3
công việc. Hỏi một ngời làm công việc đó trong mấy giờ thì xong?
Bài 88 : Nếu vòi A chảy 2 giờ và vòi B chảy trong 3 giờ thì đợc
5
4
hồ. Nếu vòi A chảy trong 3 giờ và vòi B chảy trong 1 giờ 30 phút thì đợc
2
1

hồ. Hỏi nếu chảy một mình mỗi vòi chảy trong bao lâu mới đầy hồ.
Bài 89 : Hai vòi nớc cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình cho đầy bể thì vòi II cần nhiều thời gian hơn vòi I
là 5 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể?
Bài 90 : Trong tháng giêng hai tổ sản xuất đợc 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ I vợt mức 15%, tổ II vợt mức 12% nên sản xuất đợc 819
chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng mỗi tổ sản xuất đợc bao nhiêu chi tiết máy?.

Bài 91 : Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu ngời. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1,2%, còn tỉnh B tăng 1,1%. Tổng số dân của
cả hai tỉnh năm nay là 4 045 000 ngời. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay?
Bài 92 : Một khu vờn hình chữ nhật có chu vi là 280 m. Ngời ta làm lối đi xung quanh vờn (thuộc đất trong vờn) rộng 2 m. Tính kích thớc của
vờn, biết rằng đất còn lại trong vờn để trồng trọt là 4256 m
2
.
Bài 93 : Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng chiều dài lên 10 m, tăng chiều rộng lên 5 m thì diện tích tăng 500 m
2
. Nếu giảm chiều dài 15 m và
giảm chiều rộng 9 m thì diện tích giảm 600 m
2
. Tính chiều dài, chiều rộng ban đầu.
Bài 94 : Cho một tam giác vuông. Nếu tăng các cạnh góc vuông lên 2 cm và 3 cm thì diện tích tam giác tăng 50 cm
2
. Nếu giảm cả hai cạnh đi
2 cm thì diện tích sẽ giảm đi 32 cm
2
. Tính hai cạnh góc vuông.
Bài 95 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số bằng 11, nếu đổi chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì số đó tăng
thêm 27 đơn vị.
Bài 96 : Tìm một số có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó và nếu số cần tìm chia cho tổng các chữ số của nó thì
đợc thơng là 4 và số d là 3.
Bài 97 : Nếu tử số của một phân số đợc tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng
4
1
. Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá
trị phân số bằng
24
5
. Tìm phân số đó.

Bài 98 : Nếu thêm 4 vào tử và mẫu của một phân số thì giá trị của phân số giảm 1. Nếu bớt 1 vào cả tử và mẫu, phân số tăng
2
3
. Tìm phân số
đó.
7
/>Bài 99 : Một thuyền khởi hành từ bến A. Sau 5
h
20 phút một ca nô chạy từ A đuổi theo và kịp thuyền tại một địa điểm cách A 20 km. Tính vận
tốc của ca nô, biết rằng ca nô đi nhanh hơn thuyền 12km/h.( coi vận tốc dòng nớc là không đáng kể).
Bài 100 : Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì đợc một nửa
quãng đờng AB, ngời lái xe tăng thêm vận 10 km/h trên quãng đờng còn lại, do đó ô tô đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đờng
AB.
Bài 101 : Hai vật chuyển động trên một đờng tròn có đờng kính 20m, xuất phát cùng một lúc từ cùng một điểm. Nếu nó chuyển động ngợc
chiều thì hai giây gặp nhau. Nếu nó chuyển động cùng chiều thì 10 giây lại gặp nhau.Tính vận tốc mỗi vật.
Bài 102 : Một ca nô xuôi 42 km rồi ngợc dòng trở lại 20 km hết tổng cộng 5
h
. Biết vận tốc dòng nớc là 2 km/h. Tính vận tốc ca nô khi nớc yên
nặng
Bài 103 : Một vờn hình chữ nhật có chu vi 280 m. Ngời ta làm một lối đi quanh vờn (thuộc đất của vờn) rộng 2m, diện tích còn lại để trồng
trọt là 4256 m
2
. Tính kích thớc của vờn.
Bài 211: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km . Cùng một lúc , một ôtô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A . Hai xe gặp nhau tại thị
trấn C . Từ C đến B ôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút . Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng trên đờng AB hai xe đều
chạy với vận tốc không đổi
Bài 104 : Hai ngi i trờn hai con ng vuụng gúc vi nhau v xut phỏt cựng mt lỳc t cựng mt im, sau 3 gi h cỏch nhau 15km.
Tỡm vn tc v quóng ng bit rng nu hai ngi ú cựng xut phỏt t mt im v i ngc chiu nhau thỡ mi gi h cỏch nhau 7km.
Bài 105 : Mt ngi d nh i t A n B trong mt khong thi gian nht nh. Nu ngi ú tng vn tc thờm 10km/h thỡ thi gian i ht
quóng ng AB gim i 1gi. Nu ngi ú gim vn tc i 10km/h thỡ thi gian i ht quóng ng AB tng 2gi so vi d nh. Hi

ngi ú i vi vn tc v thi gian d nh l bao nhiờu?
Bài 106 : Hai bn sụng A v B cỏch nhau 240km. Mt ca nụ xuụi dũng t bn A n a im C nm chớnh gia hai bn A v B, cựng lỳc ú
mt ca nụ ngc dũng t B n C. Ca nụ t A n C trc ca nụ i t B n C 1 gi. Tỡm vn tc ca dũng nc bit vn tc thc ca hai ca
nụ bng nhau v bng 27km/h.
Bài 107 : Tỡm mt s t nhiờn cú hai ch s bit rng nu vit ch s 1 vo gia hai ch s ta c s mi cú ba ch s ln hn s ó cho l
280. Nu i ch hai ch s ó cho ta c mt s mi ln hn s ú 18 n v.
Bài 108 : Hai ngi th cựng lm mt cụng vic trong 8 gi thỡ xong. Nu ngi th nht lm trong 6 gi sau ú dng li v ngi th hai
lm tip trong 9 gi na thỡ s hon thnh cụng vic. Hi mi ngi lm mt mỡnh trong bao lõu thỡ xong cụng vic?
Bài 109 : Trong mt b nc cú mt vũi chy ra v mt vũi chy vo. Nu m cựng hai vũi thỡ sau 6 gi s y b. Hi vũi chy vo chy
trong bao nhiờu lõu thỡ y b. Bit rng thi gian vũi chy vo chy y b ớt hn thi gian chy ra ht b nc y l 8 gi v vn tc chy
ca cỏc vũi khụng i.
Bài 110 : Mt hỡnh ch nht nu ta tng chiu di v chiu rng lờn 4m thỡ din tớch s tng thờm 88m
2
. Nu ta gim chiu di i 2m v tng
chiu rng thờm 3m thỡ din tớch s tng thờm 18m
2
. Tỡm kớch thc hỡnh ch nht?
Bài 111 : Hai t sn xut trong thỏng 1 lm c 900 sn phm. Sang thỏng 2 do s thay i nhõn s nờn s sn phm ca t I bng 90% s
sn phm thỏng 1 ca t I; s sn phm ca t II bng 120% s sn phm thỏng 1 ca t II. Vỡ vy tng s sn phm trong thỏng 2 ca c
hai t l 960 sn phm. Hi trong thỏng 1 mi t sn xut c bao nhiờu sn phm?
Bài 112 : Hai in tr mc song song vi nhau bit rng in tr th nht ln hn in tr th hai 6

v in tr tng ng ca on
mch l 4

. Tớnh ln ca hai in tr.
8
/>Bµi 113 : Một tổ công nhân theo kế hoạch phải sản suất 1200sp trong một thời gian nhất định. Nhưng trong thực tế sau khi làm xong 12 tiếng
với năng suất dự định thì tổ công nhân cải tiến kĩ thuật tăng năng suất lên 5 sản phẩm trong 1 giờ. Vì vậy họ đã hoàn thành số sản phẩm đó
trước thời hạn là 6 giờ. Hỏi mỗi giờ tổ công nhân dự định làm được bao nhiêu sản phẩm.

Bµi 114 : Cho tam giác vuông ABC, đường cao AH chia cạnh huyện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với nhau theo tỉ lệ 4:3. Tính độ dài các cạnh
của tam giác biết một cạnh góc vuông của tam giác có độ dài là 14cm.
Bµi 115 : Cho một tam giác vuông biết đường cao ứng với cạnh huyền là 24cm và cạnh huyền là 50cm. Tìm độ dài hai cạnh góc vuông.
Bµi 116 : Trong một kho giấy có 1500 tấn giấy loại I và II. Sau đó người ta bổ sung vào trong kho thêm 255 tấn giấy cả hai loại. Trong đó
giấy loại I bằng 15% lượng giấy loại I trong kho, giấy loại II bằng 20% lượng giấy loại II trong kho. Hỏi ban đầu lượng giấy loại I và loại II
trong kho là bao nhiêu?
Bµi 117 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hai số đó chia cho 3 được cùng một thương và số dư lần lượt là 1 và 2 và tổng bình phương của chúng
là 221.
Bµi 118 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ một tiểu đội công binh nhận nhiệm vụ đào 60m giao thông hào. Nhưng đến khi nhận nhiệm vụ 2
chiến sĩ trong tiểu đội đã bị hi sinh. Vì vậy bình quân mỗi chiến sĩ phải đào thêm 1m giao thông hào nữa mới hoàn thành công việc. Hỏi tiểu
đội công binh có bao nhiêu người.
Bµi 119 : Hai anh Quang và Hùng góp vốn cùng kinh doanh. Anh Quang góp 15 triệu đồng, Anh Hùng góp 13 triệu đồng. Sau một thời gian
được lãi 7 triệu đồng. Lãi được chia tỉ lệ với vốn đã góp. Hãy tính tiền lãi mà mỗi anh được hưởng.
Bµi 120 : Trong phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế ba HS thì sáu HS không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế bốn HS thì thừa một ghế.
Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu HS.
Bµi 121 : Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu giảm ba người thì thời gian kéo dài sáu ngày. Nếu
tăng thêm hai người thì xong sớm hai ngày. Hỏi theo quy định cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày, biết rằng khả năng lao động
của mọi thợ đều như nhau?
Bµi 122 : Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ. Thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất mỗi loại lúa
trên một 1ha là bao nhiêu biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.
Bµi 123 : Hai sân bay Hà Nội và Đã Nẵng cách nhau 600km. Một máy bay cánh quạt từ Đà Nẵng đi Hà Nội. Sau đó 10phút một máy bay
phản lực từ Hà Nội bay đi Đà Nẵng với vận tốc lớn hơn vận tốc của máy bay cánh quạt là 300km/h. Nó đến Đà Nẵng trước khi máy bay kia
đến Hà Nội 10 phút. Tính vận tốc của mỗi máy bay.
Bµi 124 : Một xuồng máy xuôi dòng sông 30km và ngược dòng 28km hết một thời gian bằng thời gian mà xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên
lặng. Tính vận tốc của xuồng khi đi trên hồ biết rằng vận tốc của nước chảy trong sông là 3km/h.
Bài 1 25 : Cho một số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì được
một số bằng 1/10 số ban đầu.Hỏi số đã cho ban đầu là bao nhiêu?
Bài 1 2 6 : Khi hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn trong 6 giờ thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 2h và vòi thứ hai chảy trong
3h thì đầy 2/5 bể.Tính thời gian để mỗi vòi chảy một mình đầy bể?
Bài 127 : Nam, Việt, Hà mỗi người có một số vở. Nếu Nam đưa cho Hà 1 quyển thì số vở của Nam gấp đôi số vở của Hà. Nếu Hà đưa Nam 3

quyển thì số vở của Nam gấp 4 lần số vở của Hà. Biết rằng số vở của Việt bằng 2/7 tổng số vở của 3 người. Hỏi mỗi người có bao nhiêu
quyển vở?
9
/>Bài 128 : Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số đó bằng 8, nếu đổi chỗ hai chữ số ấy cho nhau thì được số lớn hơn số đã cho là 36
đơn vị. ĐS: 26
Bài 129 : Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai, tổ I sản xuất vượt mức 15%, tổ II sản xuất
vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng, trong tháng đầu mỗi tổ công nhân sản xuất được bao
nhiêu chi tiết máy? ĐS: 300 ctm và 500 ctm
Bài 130 : Có hai loại dung dịch chứa cùng một thứ axit, loại thứ nhất chứa 30% axit, loại thứ hai chứa 5% axit. Muốn có 50 lit dung dịch chứa
10% axit thì cần phải trộn lẫn bao nhiêu lít dung dịch của mỗi loại? ĐS: 10l và 40l
Bài 131 : Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4giờ 48phút bể đầy. Mỗi giừo lượng nước của vòi I chảy được bằng 1,5 lượng nước
chảy được của vòi II. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu sẽ đầy bể? ĐS: 8h và 12h
Bài 132 : Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Năm nay, dân số tỉnh A tăng 1,2%, còn tỉnh B tăng 1,1%. Tổng số dân
của hai tỉnh năm nay là 4045000 người. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay? ĐS: A: 1tr và 1,012tr B: 3 tr và 3,033tr
Bài 133 : Hai canô cùng khởi hành từ 2 bến A và B cách nhau 85km và đi ngược chiều nhau. Sau 1giờ 40phút thì hai canô gặp nhau. Tính vận
tốc riêng của mỗi canô, biết rằng vận tốc của canô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc của canô đi ngược dòng là 9km/h và vận tốc của dòng nước là
3km/h. ĐS: 27km/h và 24km/h
Bài 134 : Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16h thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3h và người thứ hai làm 6h thì họ làm xong được
25% công việc. Hỏi mỗi người làm công việc đó một mình thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc? ĐS: 24h và 48h
Bài 1 35 : Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 12 ngày. Họ cùng làm với nhau được 8 ngày thì đội I
được điều động làm việc khác, còn đội II tiếp tục làm. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất tăng gấp đôi nên đội II đã làm xong phần công việc còn
lại trong 3 ngày rưỡi. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì sau bao nhiêu ngày sẽ làm xong công việc nói trên (với năng suất bình thường)? ĐS:
28 ngày và 21 ngày
Bài 1 36 : Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1h20ph bể đầy. Nếu mở vòi thứ I chảy trong 10ph và vòi thứ II trong 12ph thì đầy 2/15
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì phải bao lâu mới đầy bể? ĐS: 120ph và 240ph
Bài 13 7 : Hai vật chuyển động trên một đường tròn có đường kính 20m, xuất phát cùng mọtt lúc tại cùng một điểm. Nếu chúng chuyển động
cùng chiều thì cứ sau 20 giây lại gặp nhau. Nếu chúng chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây lại gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật? ĐS:
9,42m/s và 6,28m/s
Bài 1 38 : Một vật là hợp kim đồng và kẽm có khối lượng là 124g và có thể tích 15cm
3

. Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng, bao nhiêu
gam kẽm? Biết rằng cứ 89g đồng thì có thể tích là 10cm
3
và 7g kẽm thì có thể tích là 1cm
3
. ĐS: 89g và 35g
Bài 1 39 : Hai người ở hai địa điểm cách nhau 3,6km và khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau, gặp nhau ở vị trí cách một trong hai
điểm khởi hành 2km. Nếu vận tốc hai xe không đổi nhưng người đi chậm xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau ở giữa quãng
đường. Hỏi vận tốc của mỗi người là bao nhiêu? ĐS: 4,5km và 3,6km
Bài 1 40 : Một tam giác có chiều cao bằng ¾ cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi 2dm thì diện tích của nó tăng thêm
12dm
2
. Tính chiều cao và cạnh đáy. ĐS: 20dm và15dm
Bài 1 41 : Diện tích một hình thang bằng 140cm
2
, chiều cao bằng 8cm. Xác định chiều dài các cạnh đáy, biết rằng các cạnh đáy hơn kém nhau
15cm. ĐS: 25cm và 10cm
Bài 1 42 : Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 4/5 số sách giá thứ
nhất. Hỏi số sách của mỗi giá là bao nhiêu? ĐS: 300 cuốn và 150 cuốn
10
/>Bài 1 43 : Một ôtô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì thời gian sẽ giảm đi 1h, nếu vận tốc
giảm bớt 10km/h thì thời gian đi tăng thêm 1h. Tính vận tốc và thời gian đi của ôtô đó. ĐS: 40km/h và 3h
Bài 144 : Một canô chạy trên sông trong 7h, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một lần khác, canô cũng chạy trong 7h, xuôi dòng 81km
và ngược dòng 84km. Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc thật của canô (vận tốc thật của canô không thay đổi) . ĐS: 24km/h và 3km/h
Bài 146 : Hai địa điểm A và B cách nhau 200km. Cùng một lúc một xe máy đi từ A và một ôtô đi từ B. Xe máy và ôtô cặp nhau tại điểm C
cách A 120km. Nếu xe máy khởi hành sau ôtô 1h thì sẽ gặp nhau ở điểm D cách C 24km. Tính vận tốc của ôtô và xe máy. ĐS: 60km/h và
40km/h
Bài 147 : Hai bình nước A và B chứa lần lượt 56l và 44l nước. Nếu rót nước từ bình A sang đầy bình B thì lượng nước còn lại trong bình A là
nửa bình. Nếu rót nước từ bình B sang bình A thì lượng nước còn lại trong bình B là 1/3 bình. Tính dung tích của mỗi bình. ĐS: 80l và 60l
Bài 148 : Hai người làm chung công việc trong 20 ngày sẽ hoàn thành. Sau khi làm chung được 12 ngày thì một trong hai người đi làm việc

khác trong khi đó người kia vẫn tiếp tục làm. Đi được 12 ngày người đó trở về làm tiếp 6 ngày nữa và hoàn thành công việc, trong khi đó
người còn lại nghỉ làm. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc? ĐS: 30 ngày và 60 ngày
Bài 149 : Hai máy ủi cùng làm việc trong 12 giờ thì san lấp được
1
10
khu đất. Nếu máy ủi thứ nhất làm một mình trong 42 giờ rồi nghỉ và sau
đó máy ủi thứ hai làm một mình trong 22 giờ thì cả hai máy ủi đó san lấp được 25% khu đất đó. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi máy ủi san lấp
xong khu đất đã cho trong bao lâu ?
Bài 150 : Một xe lửa đi từ Huế ra Hà Nội. Sau đó 1 giờ 40 phút, một xe lửa khác đi từ Hà Nội vào Huế với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe lửa
thứ nhất là 5 km/h. Hai xe gặp nhau tại một ga cách Hà Nội 300 km. Tìm vận tốc của mỗi xe, giả thiết rằng quãng đường sắt Huế - Hà Nội dài
645 km (ĐS: v
1
= 45 km/h ,v
2
= 50 km/h)
Bài 151: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km. Khi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian
về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B. (ĐS :12 km/h)
Bài 152: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 Km với một vận tốc xác định . Khi từ B về A người đó đi bằng con đường khác dài
hơn trước 29 Km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3 Km/h . Tính vận tốc lúc đi , biết rằng thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ
30 phút.
Bài 153: Một ca nô xuôi dòng từ bến sông A đến B cách nhau 24 km ; cùng lúc đó, cũng từ A về B một bè nứa trôi với vận tốc dòng nước là
4 km/h. Khi đến B ca nô quay lại ngay và gặp bè nứa tại địa điểm C cách A là 8 km. Tính vận tốc thực của ca nô. (ĐS :20 km/h)
Bài 154: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường dài 120 Km trong một thời gian đã định . Đi được một nửa
quãng đường xe nghỉ 3 phút nên để đến nơi đúng giờ , xe phải tăng vận tốc thêm 2 Km/h trên nửa quãng đường còn lại . Tính thời gian xe lăn
bánh trên đường .
Bài 155: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 Km/h . Sau đó một thời gian, một người đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc
30 Km/h và nếu không có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp người đi xe máy tại B . Nhưng sau khi đi được nửa quãng đường AB , người đi xe đạp
giảm bớt vận tốc 3 Km/h nên hai ngưòi gặp nhau tại C cách B 10 Km . Tính quãng đường AB
Bài 156: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km . Cùng một lúc , một ôtô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A . Hai xe gặp nhau tại thị trấn
C . Từ C đến B ôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút . Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng trên đường AB hai xe đều

chạy với vận tốc không đổi
11
/>Bài 157: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 Km/h , sau đó ngược từ B về A . Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi
ngược là 40 phút . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nước là 3 Km/h và vận tốc riêng của ca nô là không đổi .
Bài 158: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngược dòng từ bến B về bến A mất tất cả 4 giờ . Tính vận tốc của ca nô khi nước
yên lặng ,biết rằng quãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nước là 4 km/h.
Bài 159: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h , sau đó lại ngựơc từ B trở về A .Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1
giờ 20 phút . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h
Bài 160: Một người chuyển động đều trên một quãng đường gồm một đoạn đường bằng và một đoạn đường dốc . Vận tốc trên đoạn đường
bằng và trên đoạn đường dốc tương ứng là 40 km/h và 20 km/h . Biết rằng đoạn đường dốc ngắn hơn đoạn đường bằng là 110km và thời gian
để người đó đi cả quãng đường là 3 giờ 30 phút . Tính chiều dài quãng đường người đó đã đi.
Bài 161: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km. Khi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4km/h so với lúc đi, vì vậy thời
gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B. (ĐS :12 km/h)
Bài 162: Một tầu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 Km , cả đi và về mất 8 giờ 20 phút . Tính vận tốc của tầu khi nước yên lặng , biết rằng
vận tốc dòng nước là 4 Km/h.
Bài 163: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 Km đi ngược chiều nhau . Sau 1h40’ thì gặp nhau . Tính vận tốc riêng của
mỗi ca nô , biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược 9K m/h và vận tốc dòng nước là 3 Km/h.
Bài 164 : Một người đự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 20 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ với vận tốc dự định,
do đường khó đi nên người đó giảm vận tốc đi 2km/h trên quãng đường còn lại, vì thế người đó đến B chậm hơn dự định 15 phút. Tính vận
tốc dự định của người đi xe đạp.
Bài 165: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 Km/h . Sau đó một thời gian, một người đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc
30 Km/h và nếu không có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp người đi xe máy tại B . Nhưng sau khi đi được nửa quãng đường AB , người đi xe đạp
giảm bớt vận tốc 3 Km/h nên hai ngưòi gặp nhau tại C cách B 10 Km . Tính quãng đường AB
Bài 166: Một người đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định . Khi còn cách B 30 Km , người đó nhận thấy rằng sẽ đến B chậm nửa
giờ nếu giữ nguyên vận tốc đang đi , nhưng nếu tăng vận tốc thêm 5 Km/h thì sẽ tới đích sớm hơn nửa giờ .Tính vận tốc của xe đạp tren
quãng đường đã đi lúc đầu.
Bài 167: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc và chạy từ bến A đến bến B . Ca nô I chạy với vận tốc 20 Km/h , ca nô II chạy với vận tốc 24
Km/h . Trên đường đi ca nô II dừng lại 40 phút , sau đó tiếp tục chạy . Tính chiều dài quãng đường sông AB biết rằng hai ca nô đến B cùng
một lúc .
Bài 168: Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B . Xe tảI đi với vận tốc 30 Km/h , xe con đi với vận tốc 45 Km/h. Sau khi đi

được
4
3
quãng đường AB , xe con tăng vận tốc thêm 5 Km/h trên quãng đường còn lại . Tính quãng đường AB biết rằng xe con đến B sớm
hơn xe tải 2giờ 20 phút.
Bài 169: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ , xuôi dòng 108 Km và ngược dòng 63 Km. Một lần khác , ca nô đó cũng chạy trong 7 giờ,
xuôi dòng 81 Km và ngược dòng 84 Km . Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc riêng ( thực ) của ca nô.
Bài 170: Hai địa điểm A,B cách nhau 56 Km . Lúc 6h45phút một người đi xe đạp từ A với vận tốc 10 Km/h . Sau đó 2 giờ một người đi xe
đạp từ B đến A với vận tốc 14 Km/h . Hỏi đến mấy giờ họ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu Km ?
12
/>Bài 171: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vvận tốc trung bình là 40 Km/h . Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó , khi còn 60 Km nữa thì
được một nửa quãng đường AB , người lái xe tăng vận tốc thêm 10 Km/h trên quãng đường còn lại . Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so
với dự định . Tính quãng đường AB.
Bài 172: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30 Km/h . Khi đến B người đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc
trung bình là 24 Km/h . Tính quãng đường AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50 phút.
Bài 173: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50 Km . Sau đó 1 giờ 30 phút , một người đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1
giờ . Tính vận tốc của mỗi xe , biết rằng vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.
Bài 174: Một ôtô dự định đi từ A đén B cách nhau 120 Km trong một thời gian quy định . Sau khi đi được 1 giờ ôtô bị chắn đường bởi xe
hoả 10 phút . Do đó , để đến B đúng hạn , xe phải tăng vận tốc thêm 6 Km/h . Tính vận tốc lúc đầu của ôtô.
Bài 175: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì đầy bể sau 2 giờ 24 phút. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn
vòi thứ hai 2 giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu thì đầy bể? (ĐS : 4 giờ ,6 giờ)
Bài 176: Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ . Nếu mỗi đội làm một mình để làm xong công việc ấy , thì đội
thứ nhất cần thời gian ít hơn so với đội thứ hai là 6 giờ . Hỏi mỗi đội làm một mình xong công việc ấy trong bao lâu?
Bài 177: Một xí nghiệp đóng giầy dự định hoàn thành kế hoạch trong 26 ngày . Nhưng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày đã vượt mức 6000
đôi giầy do đó chẳng những đã hoàn thành kế hoạch đã định trong 24 ngày mà còn vượt mức 104 000 đôi giầy . Tính số đôi giầy phải làm
theo kế hoạch.
Bài 178: Một cơ sở đánh cá dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt được 20 tấn cá , nhưng đã vượt mức được 6 tấn mỗi tuần nên chẳng những
đã hoàn thành kế hoạch sớm 1 tuần mà còn vượt mức kế hoạch 10 tấn . Tính mức kế hoạch đã định
Bài 179: Một đội xe cần chuyên chở 36 tấn hàng . Trứoc khi làm việc đội xe đó được bổ xung thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so
với dự định . Hỏi đội xe lúc đầu có bao nhiêu xe ? Biết rằng số hàng chở trên tất cả các xe có khối lượng bằng nhau.

Bài 180: Hai tổ sản xuất cùng nhận chung một mức khoán . Nếu làm chung trong 4 giờ thì hoàn thành được
3
2
mức khoán . Nếu để mỗi tổ
làm riêng thì tổ này sẽ làm xong mức khoán thì mỗi tổ phải làm trong bao lâu ?
Bài 181: Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định . Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ nhất
được điều đi làm việc khác , tổ thứ hai làm nốt công việc còn lại trong 10 giờ . Hỏi tổ thứ hai làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành
công việc.
Bài 182: Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong . Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì họ làm
được 25% côngviệc . Hỏi mỗi người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong
Bài 183: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không chứa nước đã làm đầy bể trong 5 giờ 50 phút . Nếu chảy riêng thì vòi thứ hai chảy đầy
bể nhanh hơn vòi thứ nhất là 4 giờ . Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy trong bao lâu sẽ đầy bể ?
Bài 185: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước và chảy đầy bể mất 1 giờ 48 phút . Nếu chảy riêng , vòi thứ nhất chảy đầy
bể nhanh hơn vòi thứ hai trong 1 giờ 30 phút . Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi sẽ chảy đầy bể trong bao lâu ?
Bài 186: Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa trong một thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm được 10 m
3
. Sau khi bơm
được
3
1
thể tích bể chứa , máy bơm hoạt động với công suất lớn hơn , mỗi giờ bơm được 15 m
3

. Do vậy so với quy định , bể chứa được bơm
đầy trước 48 phút. Tính thể tích bể chứa.
13
/>Bi 187: Nu hai vũi nc cựng chy vo mt cỏi b cha khụng cú nc thỡ sau 1 gi 30 phỳt s y b . Nu m vũi th nht trong 15
phỳt ri khoỏ li v m vũi th hai chy tip trong 20 phỳt thỡ s c
5
1

b . Hi mi vũi chy riờng thỡ sau bao lõu s y b ?
Bi 188: Hai vũi nc cựng chy vo mt cỏi b cha khụng cú nc thỡ sau 2 gi 55 phỳt s y b . Nu chy riờng thỡ vũi th nht chy
y b nhanh hn vũi th hai 2 gi . Hi nu chy riờng thỡ mi vũi chy y b trong bao lõu ?
Bi 189: khu vn hỡnh ch nht cú din tỡch bng 675 m
2
v cú chu vi bng 120 m. Tỡm chiu di v chiu rng ca khu vn. . (S :
chiu di 45(m) v chiu rng l 15 (m))
Bài 190 : Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngợc dòng từ bến B về bến A mất tất cả 4 giờ . Tính vận tốc của ca nô khi nớc yên
lặng ,biết rằng quãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nớc là 4 km/h.
Bài 191 : Một rạp hát có 300 chỗ ngồi. Nếu mỗi dãy ghế thêm 2 chỗ ngồi và bớt đi 3 dãy ghế thì rạp hát sẽ giảm đi 11 chỗ ngồi. Hãy tính xem
trớc khi có dự kiến sắp xếp trong rạp hát có mấy dãy ghế.
Bài 192 : Một đoàn xe dự định chở 40 tấn hàng. Nhng thực tế phải chở 14 tấn nữa nên phải điều thêm hai xe và mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn.
Tính số xe ban đầu.
Bài 193 : Một máy bơm theo kế hoạch bơm đầy nớc vào một bể chứa 50 m
3
trong một thời gian nhất định. Do ngời công nhân đã cho máy bơm
hoạt động với công suất tăng thêm 5 m
3
/h, cho nên đã bơm đầy bể sớm hơn dự kiến là 1h 40. Hãy tính công suất của máy bơm theo kế hoạch
ban đầu.
Bài 194 : Một xe tải đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40 km/h. Sau đó 1 giờ 30 phút, một chiếc xe con cũng khởi hành từ A để đến B
với vận tốc 60 km/h. Hai xe gặp nhau khi chúng đẫ đi đợc nửa quãng đờng. Tính quãng đờng AB
Bài 195 : Một đội công nhân gồm 20 ngời dự đinh sẽ hoàn thành công việc đợc giao trong thời gian nhất định. Do trớc khi tiến hành công việc
4 ngời trong đội đợc phân công đi làm việc khác, vì vậy để hoàn thành công việc mỗi ngời phải làm thêm 3 ngày. Hỏi thời gian dự kiến ban
đầu để hoàn thành công việc là bao nhiêu biết rằng công suất làm việc của mỗi ngời là nh nhau
Bài 196 : Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 1200 sản phẩm. Trong 12 ngày đầu họ làm theo đúng kế hoạch đề ra, những ngày còn lại họ đã
làm vợt mức mỗi ngày 20 sản phẩm, nên hoàn thành kế hoạch sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm.
Bài 197 : Một nhóm thợ đặt kế hoạch làm 120 sản phẩm trong một thời gian dự định. Khi làm đợc một nửa số sản phẩm nhóm thợ nghỉ giải lao
10 phút. Do đó, để hoàn thành số sản phẩm còn lại theo đúng thời gian dự định nhóm thợ tăng năng suất mỗi giờ thêm 6 sản phẩm. Tính năng
suất dự kiến.

Bài 198 : Một công nhân dự định làm 120 sản phẩm trong một thời gian dự định. Sau khi làm đợc 2 giờ với năng suất dự kiến, ngời đó đã cải
tiến các thao tác hợp lý hơn nên đã tăng năng suất đợc 3 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy ngời đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 1giờ 36
phút. Hãy tính năng suất dự kiến.
Bài 199 : Một máy bơm dùng để bơm đầy một bể nớc có thể tích 60 m
3
với thời gian dự định trớc. Khi đã bơm đợc 1/2 bể thì mất điện trong 48
phút. Đến lúc có điện trở lại ngời ta sử dụng thêm một máy bơm thứ hai có công suất 10 m
3
/h. Cả hai máy bơm cùng hoạt động để bơm đầy bể
đúng thời gian dự kiến. Tính công suất của máy bơm thứ nhất và thời gian máy bơm đó hoạt động.
Bài 200 : Một ca nô đi xuôi từ bến A đến bến B, cùng lúc đó một ngời đi bộ cũng đi từ bến A dọc theo bờ sôngvề hớng bến B. Sau khi chạy đợc
24 km, ca nô quay chở lại gặp ngời đi bộ tại một địa điểm D cách bến A một khoảng 8 km. Tính vận tốc của ca nô khi nớc yên lặng, biết vận
tốc của ngời đi bộ và vận tốc của dòng nớc đều bằng nhau và bằng 4 km/h
14
/>Bài 201 : Một tàu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của tàu thuỷ khi nớc yên lặng, biết vận
tốc của dòng nớc là 4 km/h.
Bài 202 : Một ngời đi xe máy từ A đến B cách nhau 60 km rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Nhng lúc về, sau khi đi đợc 1 giờ thì xe hỏng
nên phải dừng lại sửa 20 phút. Sau đó ngời ấy đi với vận tốc nhanh hơn trớc 4 km/h trên quãng đờng còn lại. Vì thế thời gian đi và về bằng
nhau. Tính vận tốc ban đầu của xe.
Bài 203 : Một ngời đi xe máy từ A đến B đờng dài 120 km. Khi từ B trở về A, trong 1giờ 40 phút đầu ngời ấy đi với vận tốc nh lúc đi, sau khi
nghỉ 30 phút lại tiếp tục đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc trớc 5km/h, khi về đến A thấy rằng vẫn quá 10 phút so với thời gian đi từ A đến B.
Tính vận tốc lúc đi.
Bài 204 : Ngời ta trộn 8g chất lỏng này với 6g chất lỏng khác có khối lợng riêng nhỏ hơn 200kg/m
3
đợc hỗn hợp có khối lợng riêng là
700kg/m
3
. Tính khối lợng riêng mỗi chất lỏng.
Bài 205 : Hai ngời cùng khởi hành đi ngợc chiều nhau, ngời thứ nhất đi từ A đến B. Ngời thứ hai đi từ B đến A. Họ gặo nhau sau 3h. Hỏi mỗi
ngời đi quãng đờng AB trong bao lâu. Nếu ngời thứ nhất đến B muộn hơn ngời thứ hai đến A là 2,5h.

Bài 206 : Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ thì xong công việc đã định. Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ nhất đợc điều đi
làm việc khác, tổ thứ hai làm nốt công việc trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ hai làm một mình thì sau bao lâu hoàn thành công việc?
Bài 207 : Mt mnh vn hỡnh ch nht cú din tớch l 1200m2. Nay ngi ta tu b bng cỏch tng chiu rng ca vn thờm 5m, ng thi
rỳt bt chiu di 4m thỡ mnh vn ú cú din tớch 1260m2. Tớnh kớch thc mnh vn sau khi tu b.
Bài 208 : Mt ca nụ xuụi dũng t A n B di 80km, sau ú li ngc dũng n C cỏch B 72km, thi gian ca nụ xuụi dũng ớt hn thi gian
ngc dũng l 15 phỳt. Tớnh vn tc riờng ca ca nụ, bit vn tc ca dũng nc l 4km/h.
Bài 209 : Trong một buổi lao động trồng cây, một tổ gồm 13 học sinh (cả nam và nữ) đã trồng đợc tất cả 80 cây. Biết rằng số cây các bạn nam
trồng đợc và số cây các bạn nữ trồng đợc là bằng nhau ; mỗi bạn nam trồng đợc nhiều hơn mỗi bạn nữ 3 cây. Tính số học sinh nam và số học
sinh nữ của tổ.
Bài 210 : Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 180 km. Một ô tô đi từ A đến B, nghỉ 90 phút ở B rồi trở lại từ B về A. Thời gian từ lúc đi
đến lúc trở về là 10 giờ. Biết vận tốc lúc về kém vận tốc lúc đi là 5 km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô.
Bài 211 : Một hình chữ nhật có diện tích 300m
2
. Nếu giảm chiều rộng 3m, tăng chiều dài thêm 5m thì ta đợc hình chữ nhật mới có diện tích
bằng diện tích hình chữ nhật ban đầu. Tính chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
Bài 212 : Một ca nô xuôi dòng từ bến sông A đến bến sông B cách nhau 24 km, cùng lúc đó cũng từ A một bè nứa trôi với vận tốc dòng n ớc 4
km/h. Khi đến B ca nô quay lại ngay và gặp bè nứa trôi tại một địa điểm C cách A là 8 km. Tính vận tốc thực của ca nô.
Bài 213: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h , sau đó lại ngựơc từ B trở về A .Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ng ợc 1
giờ 20 phút . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 5 km/h
Bài 214: Một ngời chuyển động đều trên một quãng đờng gồm một đoạn đờng bằng và một đoạn đờng dốc . Vận tốc trên đoạn đờng bằng và
trên đoạn đờng dốc tơng ứng là 40 km/h và 20 km/h . Biết rằng đoạn đờng dốc ngắn hơn đoạn đờng bằng là 110km và thời gian để ngời đó đi
cả quãng đờng là 3 giờ 30 phút . Tính chiều dài quãng đờng ngời đó đã đi.
Bài 215: Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B . Xe tải đi với vận tốc 30 Km/h , xe con đi với vận tốc 45 Km/h. Sau khi đi đợc
4
3
quãng đờng AB , xe con tăng vận tốc thêm 5 Km/h trên quãng đờng còn lại . Tính quãng đờng AB biết rằng xe con đến B sớm hơn xe tải
2giờ 20 phút.
15
/>Bài 216: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 Km với một vận tốc xác định . Khi từ B về A ngời đó đi bằng con đờng khác dài hơn tr-
ớc 29 Km nhng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3 Km/h . Tính vận tốc lúc đi , biết rằng thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ 30 phút.

Bài 217: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 Km đi ngợc chiều nhau . Sau 1h40 thì gặp nhau . Tính vận tốc riêng của mỗi
ca nô , biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc ca nô đi ngợc 9Km/h và vận tốc dòng nớc là 3 Km/h.
Bài 218: Hai địa điểm A,B cách nhau 56 Km . Lúc 6h45phút một ngời đi xe đạp từ A với vận tốc 10 Km/h . Sau đó 2 giờ một ngời đi xe đạp từ
B đến A với vận tốc 14 Km/h . Hỏi đến mấy giờ họ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu Km ?
Bài 219: Một ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 Km/h . Sau đó một thời gian, một ngời đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc 30
Km/h và nếu không có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp ngời đi xe máy tại B . Nhng sau khi đi đợc nửa quãng đờng AB , ngời đi xe đạp giảm bớt vận
tốc 3 Km/h nên hai ngòi gặp nhau tại C cách B 10 Km . Tính quãng đờng AB
Bài 220: Một ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30 Km/h . Khi đến B ngời đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc
trung bình là 24 Km/h . Tính quãng đờng AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50 phút.
Bài 221: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 Km/h , sau đó ngợc từ B về A . Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ng-
ợc là 40 phút . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 3 Km/h và vận tốc riêng của ca nô là không đổi .
Bài 222: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vvận tốc trung bình là 40 Km/h . Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó , khi còn 60 Km nữa thì
đợc một nửa quãng đờng AB , ngời lái xe tăng vận tốc thêm 10 Km/h trên quãng đờng còn lại . Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so với dự
định . Tính quãng đờng AB.
Bài 223: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc và chạy từ bến A đến bến B . Ca nô I chạy với vận tốc 20 Km/h , ca nô II chạy với vận tốc 24
Km/h . Trên đờng đi ca nô II dừng lại 40 phút , sau đó tiếp tục chạy . Tính chiều dài quãng đờng sông AB biết rằng hai ca nô đến B cùng một
lúc .
Bài 224: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50 Km . Sau đó 1 giờ 30 phút , một ngời đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1 giờ .
Tính vận tốc của mỗi xe , biết rằng vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.
Bài 225: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ , xuôi dòng 108 Km và ngợc dòng 63 Km. Một lần khác , ca nô đó cũng chạy trong 7 giờ, xuôi
dòng 81 Km và ngợc dòng 84 Km . Tính vận tốc dòng nớc chảy và vận tốc riêng ( thực ) của ca nô.
Bài 226 : Một tầu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 Km , cả đi và về mất 8 giờ 20 phút . Tính vận tốc của tầu khi n ớc yên lặng , biết rằng
vận tốc dòng nớc là 4 Km/h.
Bài 227: Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A . Sau đó 5 giờ 20 phút một chiếc ca nô chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp chiếc thuyền
tại một điểm cách bến A 20 Km. Hỏi vận tốc của thuyền , biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12 Km/h.
Bài 228: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đờng dài 120 Km trong một thời gian đã định . Đi đợc một nửa quãng
đờng xe nghỉ 3 phút nên để đến nơi đúng giờ , xe phải tăng vận tốc thêm 2 Km/h trên nửa quãng đ ờng còn lại . Tính thời gian xe lăn bánh trên
đờng .
Bài 229: Một ôtô dự định đi từ A đén B cách nhau 120 Km trong một thời gian quy định . Sau khi đi đợc 1 giờ ôtô bị chắn đờng bởi xe hoả 10
phút . Do đó , để đến B đúng hạn , xe phải tăng vận tốc thêm 6 Km/h . Tính vận tốc lúc đầu của ôtô.

Bài 230 : Một ngời đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định . Khi còn cách B 30 Km , ng ời đó nhận thấy rằng sẽ đến B chậm nửa giờ
nếu giữ nguyên vận tốc đang đi , nhng nếu tăng vận tốc thêm 5 Km/h thì sẽ tới đích sớm hơn nửa giờ .Tính vận tốc của xe đạp tren quãng đờng
đã đi lúc đầu.
Bài 231: Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ . Nếu mỗi đội làm một mình để làm xong công việc ấy , thì đội
thứ nhất cần thời gian ít hơn so với đội thứ hai là 6 giờ . Hỏi mỗi đội làm một mình xong công việc ấy trong bao lâu?
16
/>Bài 232: Một xí nghiệp đóng giầy dự định hoàn thành kế hoạch trong 26 ngày . Nhng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày đã vợt mức 6000 đôi
giầy do đó chẳng những đã hoàn thành kế hoạch đã định trong 24 ngày mà còn vợt mức 104 000 đôi giầy . Tính số đôi giầy phải làm theo kế
hoạch.
Bài 233: Một cơ sở đánh cá dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt đợc 20 tấn cá , nhng đã vợt mức đợc 6 tấn mỗi tuần nên chẳng những đã
hoàn thành kế hoạch sớm 1 tuần mà còn vợt mức kế hoạch 10 tấn . Tính mức kế hoạch đã định
Bài 234: Một đội xe cần chuyên chở 36 tấn hàng . Trứoc khi làm việc đội xe đó đợc bổ xung thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so với
dự định . Hỏi đội xe lúc đầu có bao nhiêu xe ? Biết rằng số hàng chở trên tất cả các xe có khối lợng bằng nhau.
Bài 235: Hai tổ sản xuất cùng nhận chung một mức khoán . Nếu làm chung trong 4 giờ thì hoàn thành đợc
3
2
mức khoán . Nếu để mỗi tổ làm
riêng thì tổ này sẽ làm xong mức khoán thì mỗi tổ phải làm trong bao lâu ?
Bài 236: Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định . Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ nhất
đợc điều đi làm việc khác , tổ thứ hai làm nốt công việc còn lại trong 10 giờ . Hỏi tổ thứ hai làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công
việc.
Bài 237: Hai ngời thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong . Nếu ngời thứ nhất làm 3 giờ và ngời thứ hai làm 6 giờ thì họ làm đợc
25% côngviệc . Hỏi mỗi ngời làm công việc đó trong mấy giờ thì xong .
Bài 238: Hai vòi nớc cùng chảy vào một cái bể không chứa nớc đã làm đầy bể trong 5 giờ 50 phút . Nếu chảy riêng thì vòi thứ hai chảy đầy bể
nhanh hơn vòi thứ nhất là 4 giờ . Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy trong bao lâu sẽ đầy bể ?
Bài 239: Hai vòi nớc cùng chảy vào một cái bể không có nớc và chảy đầy bể mất 1 giờ 48 phút . Nếu chảy riêng , vòi thứ nhất chảy đầy bể
nhanh hơn vòi thứ hai trong 1 giờ 30 phút . Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi sẽ chảy đầy bể trong bao lâu ?
Bài 240: Một máy bơm muốn bơm đầy nớc vào một bể chứa trong một thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm đợc 10 m
3
. Sau khi bơm đợc

3
1
thể tích bể chứa , máy bơm hoạt động với công suất lớn hơn , mỗi giờ bơm đợc 15 m
3

. Do vậy so với quy định , bể chứa đợc bơm đầy trớc
48 phút. Tính thể tích bể chứa.
Bài 241: Nếu hai vòi nớc cùng chảy vào một cái bể chứa không có nớc thì sau 1 giờ 30 phút sẽ đầy bể . Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi
khoá lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 20 phút thì sẽ đợc
5
1
bể . Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể ?
Bài 242: Hai vòi nớc cùng chảy vào một cái bể chứa không có nớc thì sau 2 giờ 55 phút sẽ đầy bể . Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất chảy đầy
bể nhanh hơn vòi thứ hai 2 giờ . Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy đầy bể trong bao lâu ?
Bài 243 : Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc bằng
3
2
vận tốc của ô tô thứ nhất. sau 5 giờ chúng gặp
nhau. Hỏi mỗi ô tô đi cả quãng đờng AB mất bao lâu?
Bài 244: Một ô tô du lịch đi từ A đến C. Cùng một lúc từ địa điểm B nằm trên đoạn đờng AC, có một ô tô vận tải cũng đi đến C. Sau 5 giờ hai
ô tô gặp nhau tại C. Hỏi ô tô du lịch đi từ A đến B mất bao lâu, biết rằng vận tốc của ô tô vận tải bằng
5
3
vận tốc của ô tô du lịch?
17
/>Bài 245: Đờng sông từ thành phố A đến thành phố B ngắn hơn đờng bộ 10 km. Để đi từ A đến B, canô đi hết 3 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ.
Vận tốc của canô kém vận tốc ô tô 17 km/h. Tính vận tốc của canô?
Bài 246: Một ngời đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1giờ30phút, một ngời đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn
1giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc xe máy gấp 2.5 lần vận tốc xe đạp?
Bài 247: Một ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B, ngời đó nhỉ 20phút rồi quay trở về Avới vận tốc trung bình

25km/h. Tính quãng đờng AB, biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5giờ30phút.
Bài 248: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40 km/ h. Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì đợc
một nửa quãng đờng AB, ngời lái xe tăng thêm vận tốc 10 km/ h trên quãng đờng còn lại, do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so với dự định.
Tính quãng đờng AB.
Bài 249: Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện, mỗi ngày đội máy kéo cày đợc 50 ha. vì vậy,đội không những đã cày
xong trớc thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm đợc 42 ha nữa. Tính diện tích thửa ruộng mà đội phải cày theo kế hoạchđã định?
Bài 250: Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong một công việc đã định. Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ
nhất đợc điều đi làm việc khác, tổ thứ 2 làm nốt phần công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ hai nếu làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn
thành công việc?
Bài 251: Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất đợc 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai, tổ một sản xuất vợt 15%, tổ 2 sản xuất vợt mức
20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất đợc 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhấnản xuất đợc bao nhiêu chi tiết máy?
Bài 252: Một đội công nhân hoàn thành một công việc với mức 420 công thợ. Hãy tinh số công nhân của đội, biết rằng nếu đội tăng thêm 5
ngời thì số ngày để hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày.
Bài 253: Hai vòi nớc cùng chảy vào một bể thì sau
5
4
4
giờ bể đầy. Mỗi giờ lợng nớc của vòi một chảy đợc bằng
2
1
1
lợng nớc chảy đợc cua
vòi 2. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu đầy bể?
Bài 254: Một máy bơm muốn bơm đầy nớc vào một bể chứa trong một thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm đợc 10m
3.
. Sau khi bơm đợc
3
1

dung tích bể chứa, ngời công nhân vận hành cho máy bơm với công xuất lớn hơn, mỗi giờ bơm đợc 15m

3
. Do đó, bể đợc bơm đầy trớc 48phút
so với thời gian quy định. Tính dung tích của bể chứa?
Bài 255: Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1.2%, còn tỉnh B tăng 1.1%. Tổng số dan của hai
tỉnh năm nay là 4045000 ngời. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay.
Bài 256: Một phòng họp có 360 ghế ngồi đợc xếp thành từng dãy và số ghế của mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy tăng thêm một và số ghế
của mỗi dãy cũng tăng thêm một thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế?
Bài 257: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy
với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn một giờ. Tính quãng đờng AB và thời gian dự định đi lúc đầu?
Bài258: Hai canô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85 km và đi ngợc chiều nhau.Tính vận tốc riêng của mỗi canô, biét rằng vận tốc
của canô đi xuôi dòng thì lớn hơn vận tốc của canô đi ngợc dòng là 9 km/h và vận tốc dòng nớc là 3 km/ h.
Bài 259: Hai ngời thợ cùng làm một công việc trong 16giờ thì xong. Nếu ngời thứ nhất làm3giờ và ngời thứ hai làm 6 giờ thì họ làm đợc 25%
công việc. Hỏi mỗi ngời làm công việc đó một mình thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc?
18
/>Bài 260: Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 12 ngày. Họ cùng làm vởi nhau đợc 8 ngày thì đội một
đợc điều động làm việc khác , còn đội hai tiếp tục làm. Do cải tiến kĩ thuật, năng xuất tăng gấp đôi nên đội 2 đã làm xong phần công việc còn
lại trong 3 ngày rỡi.Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì sau bao nhiêu ngày sẽ làm xong công việc nói trên (với năng xuất bình thờng) ?
Bài 261: Nếu hai vòi nớc cùng chảy vào bể thì sau 1giờ 20 phút bể đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ 2 trong 12 phút thì
đầy
15
2
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì phải bao lâu mới đầy bể?
Bài 262 : Hai vậi chuyển động trên một đờng tròn có đờng kính 20m, xuất phát cùng một lúc từ cùng một điểm. Nếu chúng chuyển động cùng
chiều thì cứ sau 20giây lại gặp nhau. Nếu chúng chuyển động ngợc chiều thì cứ sau 4giây lại gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 263: Một chiếc thuyền khởi hành từ một bến sông A. Sau 5giờ20phút, một canô chạy từ bến A đuổi theo và gặp thuyền cách bến A 20km.
Hỏi vận tốc của thuyền, biết rằng canô chạy nhanh hơn thuyền 12km1giờ ?
Bài 264: Quãng đờng AB dài 270km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đếnB. Ô tô thứ nhất chỵ nhanh hơn ô tô thứ hai 12km/h, nên
đến trớc ô tô thứ hai 40phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 265: Ngời ta hoà lẫn 8 gam chất lỏng này với 6 gam chất lỏng khác có khối lợng riêng nhỏ hơn nó 20 kg/m
3

để đợc một hỗn hợp có khối l-
ợng riêng là 700 kg/m
3
. Tìm khối lợng riêng của mỗi chất lỏng.
Bài 266: Cho một số có hai chữ số. Tìm số đó, biết rằng tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần, nếu thêm 25 vào tích của hai chữ số đó,
sẽ đợc một số viết theo thứ tự ngợc lại với số đã cho.
Bài 267: Một tàu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi và về mất 8giờ20phút. Tính vận tốc của tàu thuỷ khi nớc yên lặng, biết rằng
vận tốc của dòng nớc là 4km/h .
Bài 268: Một vật là hợp kim đồng và kẽm có khối lợng là 124g và có thể tích là15cm
3
. Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao
nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89g đồng thì có thể tích là 10cm
3
và 7g kẽm thì có thể tích là 1cm
3
.
Bài 269: Hai canô cùng khởi hành một lúc và chạy từ bến A đến bến B. Canô I chạy với vận tốc 20km/h, canô II chạy với vận tốc 24km/h.
Trên dờng đi, canô II dừng lại 40phút, sau đó tiếp tục chạy vơí vận tốc nh cũ. Tính chiều dài quãng sông AB, biết rằng hai canô đến b cùng
một lúc.
Bài 270: Một khu vờn hình chữ nhật có chu vi là 280 m. Ngời ta làm một lối đi quanh vờn (thuộc đất trong vờn) rộng 2 m. Tính kích thớc của
vờn, biết rằng đất còn lại trong vờn để trồng trọt là 4256 m
3
.
Bài 27 1 : Một hình chữ nhật có đờng chéo bằng 13m và chiều dài lớn hơn chiều rộng 7m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 27 2 : Khoảng cách giữa hai tỉnh A và B là 108 km. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc đi từ A đến B, mỗi giờ xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe
thứ hai 6 km nên đến B trớc xe thứ hai 12 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài 27 3 : Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 360 sản phẩm. Đến khi làm việc, do phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mỗi
công nhân còn lại phải làm nhiều hơn dự định 4 sản phẩm. Hỏi lúc đầu tổ có bao nhiêu công nhân? Biết rằng năng suất lao động của mỗi công
nhân là nh nhau.
Bài 27 4 : Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300 km . Ô tô thứ nhất mỗi giờ chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10 km nên đến

B sớm hơn ô tô thứ hai 1 giờ . Tính vận tốc mỗi xe ô tô .
Bài 27 5 : Cho số nguyên dơng gồm 2 chữ số. Tìm số đó, biết rằng tổng của 2 chữ số bằng 1/8 số đã cho; nếu thêm 13 vào tích của 2 chữ số sẽ
đợc một số viết theo thứ tự ngợc lại số đã cho.
Bài 27 6 : Quãng đờng AB dài 180 km. Cùng một lúc hai ôtô khởi hành từ A để đến B. Do vận tốc của ôtô thứ nhất hơn vận tốc của ôtô thứ hai
là 15 km/h nên ôtô thứ nhất đến sớm hơn ôtô thứ hai 2h. Tính vận tốc của mỗi ôtô?
19
/>Bài 27 7 : Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 15 cm và tổng hai cạnh góc vuông bằng 21 cm. Tính mỗi cạnh góc vuông.
Bài 27 8 : Hai đội công nhân cùng làm chung một công trình hết 144 ngày thì làm xong. Hỏi mỗi đội làm riêng thì trong bao lâu sẽ hoàn thành
công trình đó; Biết rằng mỗi ngày năng suất làm việc của đội I bằng
3
2
năng suất làm việc của đội II.
Bài 27 9 : Một khu vờn hình chữ nhật có diện tích là 60m
2
và chiều dài lớn hơn chiều rộng 7m. Tính kích thớc của vờn.
Bài 2 80 : Một hội trờng có 300 ghế đợc xếp thành nhiều dãy nh nhau. Ngời ta muốn sắp xếp lại bằng cách bớt đi 3 dãy thì phải xếp thêm 5 ghế
vào mỗi dãy còn lại. Hỏi lúc đầu hội trờng có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế.
Bài 2 81 : Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ bến A đến bến B dài 80km, sau đó lại ngợc dòng đến địa điểm C cách bến B 72km, thời
gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngợc dòng là 15 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc dòng nớc là 4km/h.
Bài 282: Một ô tô dự định đi từ A đền B trong một thời gian nhất định . Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ . Nếu xe
chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ . Tính quãng đờng AB và thời gian dự định đi lúc đầu .
Bài 283: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300 km . Ô tô thứ nhất mỗi giờ chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10 km Khoảng
cách giữa hai thành phố A và B là 180 km . Một ô tô đi từ A đến B , nghỉ 90 phút ở B , rồi lại từ B về A . Thời gian lúc đi đến lúc trở về A là 10
giờ . Biết vận tốc lúc về kém vận tốc lúc đi là 5 km/h . Tính vận tốc lúc đi của ô tô .
nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1 giờ . Tính vận tốc mỗi xe ô tô
Bài 2 84 : Trong một cuộc hội thảo khoa học có 100 ngời tham gia. Giả sử mỗi ngời đều quen biết với ít nhất 67 ngời. Chứng minh rằng có thể
tìm đợc một nhóm 4 ngời mà bất kì 2 ngời trong nhóm đó đều quen biết nhau.
Bài 2 85 : Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Sau khi đi đợc 2/3 quãng đờng với vận tốc đó, vì đờng khó đi nên ngời lái xe
phải giảm vận tốc mỗi giờ 10 km trên quãng đờng còn lại. Do đó ô tô đến B chậm 30 phút so với dự định. Tính quãng đờng AB.
Bài 2 86 : Hai vòi nớc cùng chảy vào bể thì sau 4 giờ 48 phút thì đầy. Nếu chảy cùng một thời gian nh nhau thì lợng nớc của vòi II bằng 2/3 l-

ơng nớc của vòi I chảy đợc. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu đầy bể.
Bài 2 87 : Mt mnh vn hỡnh ch nht cú din tớch l 1200m
2
. Nay ngi ta tu b bng cỏch tng chiu rng ca vn thờm 5m, ng thi
rỳt bt chiu di 4m thỡ mnh vn ú cú din tớch 1260m
2
. Tớnh kớch thc mnh vn sau khi tu b.
Bài 2 88 : Một tam giác vuông chu vi là 24 cm, tỉ số giữa cạnh huyền và một cạnh góc vuông là 5/4. Tính cạnh huyền của tam giác.
Bài 2 89 : Hai ngời cùng khởi hành đi ngợc chiều nhau, ngời thứ nhất đi từ A đến B. Ngời thứ hai đi từ B đến A. Họ gặp nhau sau 3h. Hỏi mỗi
ngời đi quãng đờng AB trong bao lâu. Nếu ngời thứ nhất đến B muộn hơn ngời thứ hai đến A là 2,5h.
Bài 2 90 : Một xe ôtô đi từ A đến B dài 120 km trong một thời gian dự định. Sau khi đợc nửa quãng đờng thì xe tăng vận tốc thêm 10 km/h nên
xe đến B sớm hơn 12 phút so với dự định. Tính vận tốc ban đầu của xe.
20

×