Tuần 19
Thứ Hai, ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ngời công dân số một.
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu ?, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách,
tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 1: Tâm trạng của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt,
trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
? Tìm trong bài những từ ngữ thờng phát âm
sai?
- Giáo viên đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
? Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích
vì sao nh vậy?
- Nhận xét, bổ sung và kết luận.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc đoạn kịch theo vai.
? Nêu cách đọc cho từng nhân vật?
- Hớng dẫn đọc diễn cảm 1-2 đoạn kịch tiêu
biểu theo cách phân vai:
- 1HS đọc toàn bài.
- 4HS đọc nối tiếp lần 1.
- Học sinh tìm và luyện đọc .
- 4HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1HS đọc chú giải.
- 4HS đọc nối tiếp lần 3.
- Học sinh đọc thầm một lợt toàn bài, học
sinh thảo luận nhóm bàn 5 phút để trả lời
các câu ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 3HS đọc.
- 3HS trả lời.
2
+ Theo đoạn kịch.
+ Giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi một vài học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm những em đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
- Học sinh luyện đọc 2 phút
- 3HS thi đọc.
- 2HS trả lời, ghi vở.
Tiết 3: toán
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hình thang công thức tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và biết tận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên
quan.
II. đồ dùng: Bảng phụ; học sinh: Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công thức và quy tắc tính diện tích
tam giác?
Tính diện tích tam giác biết cạnh đáy là
12cm , chiều cao 9cm?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích
hình thang.
- Nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang
ABCD.
- Xác định trung điểm M của cạnh BC
Cắt rời hình tam giác CBM ghép lại để
đợc hình tam giác ADK.
- Nhận xét, về diện tích hình thang ABCD
và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo
thành.
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác
ADK.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố
- Linh, Trang lên bảng trả lời và làm bài.
- Quan sát.
- 1số HS trả lời.
3
của hai hình?
? Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế
nào?
Kết luận:
? Ghi công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Giúp học sinh vận dụng trực tiếp
công thức tính diện tích hình thang.
? Bài yêu cầu gì?
- Học sinh tự làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Hãy nêu công thức tính diện tích hình
thang?
Bài 2: Học sinh vận dụng công thức tính
diện tích hình thang và hình thang vuông.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra kết quả
? Nhắc lại khái niệm hình thang vuông và
cách tính diện tích hình thang vuông?
Bài 3: Yêu cầu học sinh biết vận dụng công
thức tính diện tích hình thang để giải toán.
? Bài cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn tính đợcđiện tích hình thang ta biết
đợc điều kiện gì?
- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán.
- Thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
? Muốn tính diện tích hình thang cần biết
điều kiện gì?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng.
- 3HS nhắc lại.
- 1HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- 2HS lên bảng làm cả lớp làm bảng tay.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Học sinh đổi vở, kiểm tra.
- 2HS trả lời.
-1HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
-2HS trả lời.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Chữa bài (nếu sai)
-2HS trả lời.
Tiết 4: chính tả (Nghe - viết)
nhà yêu nớc nguyễn trung trực
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực.
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính dễ viết lẫn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ.
4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn học sinh nghe viết:
a. Trao đổi về nội dung:
- Gọi một học sinh đọc bài một lần.
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
? Tìm những từ ngữ viết hoa trong bài?
? Tìm trong bài những từ ngữ dễ viết sai
chính tả?
- Gọi học sinh đọc những từ ngữ đó.
b. Học sinh viết.
- Đọc từng câu để học sinh viết.
- Đọc lại bài chính tả cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa từ 7 10 bài.
- Nhận xét chung.
c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh là việc theo nhóm cặp
để hoàn thành bài tập.
- Nhận xét kết quả làm bài của mỗi nhóm.
Bài 3:
(Hớng dẫn tơng tự bài 2)
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẩu chuyện vui,
câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dó:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- 2HS nêu.
- Học sinh tìm.
1số HS đọc và luyện viết bảng tay.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- 1HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- Học sinh làm việc nhóm 2 trong 3 phút.
- Đại diện nhóm đọc bài.
- 3HS đọc lại.
Thứ Ba, ngày 5 tháng 1 năm
2010
Tiết1: luyện từ và câu
câu ghép
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu ghép; đặt
đợc câu ghép.
II. đồ dùng: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
5
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 2HS đọc nội dung của bài tập.
? Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn
xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu?
? Xếp bốn câu trên vào 2 nhóm: Câu đơn,
câu ghép?
? Có thể tách mỗi cụm chủ - vị trong câu
ghép trên thành một câu đơn đợc không? Vì
sao?
- Nhận xét bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt lại.
Ghi nhớ.
- Phần luyện tập.
Bài tập 1:Tìm câu ghép, XĐ các vế trong
câu ghép.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu
nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm .
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Thế nào là câu ghép? Các vế của câu ghép
có mối quan hệ nh thế nào?
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh trả lời câu ?.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3:Thêm vế thứ hai của câu ghép.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Thu vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là câu ghép? Hai vế câu ghép có
quan hệ với nhau nh thế nào?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm việc theo nhóm bàn trong 5
phút
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- 3HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1HS đọc, học sinh đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3HS làm giấy khổ to, cả lớp làm vở.
- 2HS trả lời.
Tiết2: toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình
thang, (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
6
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
hình thang?
- Làm bài luyện tập thêm của tiết trớc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình thang và củng cố kỹ năng
tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số
thập phân.
? Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
? Nêu lại quy tắc và viết công thức tính diện
tích hình thang?
Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích
hình thang để giải toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét và yêu cầu học sinh đổi chéo vở
để kiểm tra.
? Muốn tính số kg thóc thu hoạch đợc trên
thửa ruộng ta phải tính trớc đợc gì?
Bài 3: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ kết
hợp với sử dụng công thức tính diện tích
hình thang và kỹ năng ớc lợng để giải toán
về diện tích.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Đức trả lời.
- Mỹ lên bảng làm.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- Cả lớp làm bảng tay.
- 3HS lên bảng làm.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vở, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn
Tiết3: kể chuyện
chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu:
7
- Học sinh kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ.
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của
các mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt việc đợc phân công, không nên
suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi ngời lao động
trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng
quý.
II. đồ dùng: Tranh minh họa truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu câu chuyện:
2. Kể chuyện:
* HĐ1: Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh
minh hoạ.
* HĐ2: Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp.
b. Thi kể chuyện trớc lớp.
- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện.
? Nói điều có thể rút ra từ câu chuyện?
- Giáo viên bình chọn, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Kể lại chuyện cho ngời thân
nghe.
- Học sinh nghe.
- Theo dõi.
- 1HS đọc các yêu cầu.
- Mỗi học sinh kể 1,2 câu chuyện theo
tranh. Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu
chuyện.
- 4HS thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo
4 tranh.
-2HS kể.
-1số HS trả lời.
- Bình chọn bạn kể hấp dẫn.
Tiết4: khoa học
dung dịch
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Cách tạo ra một dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. đồ dùng: + Hình minh hoạ (76, 77) SGK
+ ít đờng, nớc sôi để nguội, cốc, thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
8
? Kể tên một số hỗn hợp mà em biết?
? Nêu tách các chất ra khỏi một số hỗn
hợp?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2 Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Thực hành tạo ra một số dung
dịch
Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Biết cách tạo ra một số dung dịch.
+ Kể đợc tên một số dung dịch.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
Tạo ra một dung dịch đờng hoặc dung dịch
muối, tỉ lệ nớc và đờng đo từng nhóm và
ghi tên và đặc điểm của từng chất tạo ra
dung dịch, tên dung dịch và đặc điểm của
dung dịch.
- Nhận xét, bổ sung.
? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện
gì?
? Dung dịch là gì?
? Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
Kết luận HĐ1.
* HĐ2: Thực hành.
Mục tiêu: Học sinh nêu đợc cách tách các
chất trong dung dịch.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
Đọc mục thực hành (77) SGK và thảo luận
đa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu ?
SGK.
? Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có
thể nào tách các chất trong dung dịch.
Kết luận HĐ2.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại mục: Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Hằng, H. Anh trả lời.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 trong 5
phút.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS trả lời.
- 1số HS trả lời.
- Học sinh làm việc nhóm 5 trong 3 phút.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm
mình.
- 2HS trả lời
Chiều:
9
Tiết1: luyện từ và câu câu ghép
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu ghép; đặt
đợc câu ghép.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1 : Nhận biết về câu ghép.
- Yêu cầu HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
?Vì sao em biết có 2 câu ghép? XĐ thành
phần chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu?
? Thế nào là câu ghép?
Bài 2:XĐ vế câu ghép
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- Gọi HS NX bài làm của bạn.
? Câu trên là câu ghép vì có mấy vế câu?
? Câu ghép có đặc điểm gì?
Bài 3 : HS biết thêm vế thứ nhất để tạo
thành câu ghép.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài: Điền vào chỗ trống là : Tiếng
trống vừa dứt
3. Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là câu ghép? Câu ghép có đặc
điểm gì?
Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3HS trả lời.
- có 2 câu ghép: câu 2 và câu 3
- HS làm miệng
- 3HS trả lời
- HS tự làm bài vào vở. 1HS làm trên bảng
lớp.
- 3 vế câu
- Câu ghép có 2 vế câu trở lên mỗi vế câu
đều có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ.
- 1HS lên bảng làm
- 2HS trả lời.
Tiết2: toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình
thang, (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
10
Bài 1:Điền Đ, S vào ô trống:
Gọi HS đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Qua bài tập 1, muốn tính diện tích hình
thang ta làm thế nào?
Bài 2: Tính chiều cao hình thang
- Yêu cầu HS đọc bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS NX bài bạn và chữa bài
- Muốn tính chiều cao hình thang ta dựa
vào công thức nào?
Bài 3: Biết tính số thóc thu hoạch trên thửa
ruộng hình thang.
- Yêu cầu HS đọc bài
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Thu vở chấm, NX và chữa bài
- Muốn tính số thóc thu đợc ta làm thế
nào?
3. Củng cố Dặn dò:
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
hình thang?
Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm
- 1số HS trả lời và cả lớp làm bài vào vở
nháp
- Chọn ý b đúng, ý a sai
- 3 HS trả lời
- 2HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1số HS trả lời và tự làm bài vào vở, 1HS
lên bảng làm
- Đáp số đúng 8cm
- S =( a + b) x h :2 h = S x2 : ( a + b)
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm
- 1 số HS trả lời và tự làm bài vào vở, 1 HS
làm trên bảng lớp
- Kết quả đúng 6,75 tấn
- 1vài HS trả lời
- 3 HS trả lời
Thứ T, ngày 6 tháng 1 năm2010
Tiết1: tập đọc
ngời công dân số một (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 2: Ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra n-
ớc ngoài tìm con đờng cứu dân, cứu nớc và ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch (ca ngợi
lòng yêu nớc, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất
Thành).
II. đồ đung: Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
11
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh phân vai anh Thành, anh
Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở lần I.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Tìm những từ thờng phát âm sai?
- Giáo viên đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho các nhóm học sinh đọc, trả
lời câu ? SGK.
? Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
niên yêu nớc nhng giữa họ có gì khác nhau?
? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng cứu
nớc đợc thể hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào?
? Ngời công dân số một trong đoạn kịch
là ai? Vì sao có thể gọi nh vậy?
- Nhận xét, bổ sung và kết luận.
c. Đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn học sinh thể hiện đúng lời các
nhân vật và đọc đúng các câu ?.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét, bổ sung và ghi bảng.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 3HS đọc bài.
- Nhận xét.
- 1HS đọc.
- 2 đoạn.
- 2HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- Học sinh tìm các từ và luyện đọc.
- 2HS đọc nối tiếp bài lần 2.
- 1HS đọc chú giải.
- 2HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS thảo luận nhóm bàn trong 5 phút.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- 4HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân
vai.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Hai nhóm thi đọc.
- 1số HS trả lời.
- Ghi vở
Tiết2: tập làm văn
luyện tập tả ngời (Dựng đoạn mở bài)
12
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
- Viết đợc đoạn mở bài cho bài văn tả ngời theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II. đồ dùng: Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:Biết so sánh 2 đoạn mở bài
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2:HS biết viết 2 đoạn mở bài nh bài tập
1.
? Bài yêu cầu gì?
- Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
- Phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong
bài văn tả ngời?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- Đọc thầm lại hai đoạn văn suy nghĩ, tiếp
nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau
của hai cách mở bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- Chọn đề để viết đoạn mở bài: Viết 2
đoạn.
- Học sinh viết vào vở, 3HS viết vào giấy
khổ to.
- Lên dán phiếu và đọc bài, HS khác NX.
- Một số học sinh đọc đoạn viết, mỗi học
sinh đều nói rõ mở bài viết theo kiểu của
mình.
- 1 số HS trả lời.
Tiết 3: toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng làm bài tập luyện
tập thêm ở tiết trớc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Hùng, Nam lên bảng làm bài dựa vào
công thức để tính diện tích hình thang.
13
2.2. Giảng bài:
Bài 1: Củng cố kỹ năng vận dụng trực tiếp
công thức tính diện tích tam giác, củng cố
kỹ năng tính toán trên các số thập phân,
phân số.
? Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
? Muốn tính diện tích tam giác ta làm nh
thế nào?
Bài 2: Học sinh vận dụng công thức tính
diện tích hình thang trong tình huống có
yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
? Nêu công thức tính diện tích hình thang?
Bài 3: Học sinh củng cố về giải toán liên
quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình
thang.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS nêu hớng giải bài toán.
Kết luận hớng giải về yêu cầu HS tự làm.
- Thu vở chấm, nhận xét, đánh giá bài làm
của HS và nêu cách giải bài toán.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Đọc bài( 1HS ), cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng tay.
- Nhận xét.
- 2HS trả lời.
-1HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
-2HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-2HS trả lời.
- Học sinh nêu, HS khác nhận xét.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở bài tập.
Tiết 4: khoa học
sự biến đổi hoá học (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
II. Đồ dùng: Hình minh hoạ (78,79) SGK.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dung dịch là gì?
? Làm thế nào để tách các chất dung dịch?
- H. Anh, Vợng lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.
14
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: thí nghiệm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm thí nghiệm
để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất
khác; phát biểu định nghĩa về sự biến đổi
hoá học.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo yêu
cầu (78) SGK theo nhóm.
? ở thí nghiệm 1, tờ giấy bị cháy còn giữ đ-
ợc tính chất ban đầu của nó không?
? ở thí nghiệm 2, dới tác dụng nhiệt, đờng có
còn giữ đợc tính chất ban đầu của nó hay
không?
? Hiện tợng chất này đợc biến đổi thành
chất khác gọi là gì?
? Sự biến đổi hóa học là gì?
- Kết luận HĐ1.
* HĐ2: Thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh phân biệt đợc sự biến
đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Yêu cầu HS quan sát hình 79 SGK và trả
lời:
? Trờng hợp nào có sự biến đổi hóa học?
? Tại sao bạn kết luận nh vậy?
? Trờng hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại
sao bạn lại kết luận nh vậy?
- Kết luận HĐ2.
3. Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 trong 5
phút
-không.
-không.
- Sự biến đổi hoá học.
- 2HS trả lời.
- Quan sát hình 79 SGK.
- 1số HS trả lời.
- 2HS trả lời.
Thứ Năm, ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tiết1: toán
hình tròn. đờng tròn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc hình tròn, đờn tròn và các yếu tố của hình tròn nh tâm, bán kính, đ-
ờng kính.
15
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II. đồ dùng: Bảng phụ, com pa, thớc kẻ.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng làm bài luyện tập
thêm của tiết học trớc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Giới thiệu về hình tròn, đờng tròn.
- Đa ra tấm bìa hình tròn.
Đây là hình gì?
- Dùng com pa vẽ một hình tròn.
? Đầu chì của com pa vạch ra đờng nào?
- Hớng dẫn học sinh hình tròn trên giấy.
- Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính
hình tròn.
? Hãy so sánh các bán kính của hình tròn?
- Giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đờng
kính của hình tròn.
? So sánh đờng kính với bán kính hình tròn?
* HĐ2: Luyện tập thực hành.
Bài 1 và bài 2: Rèn luyện kỹ năng sử dụng
com-pa để vẽ hình tròn.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Rèn luyện kỹ năng vẽ phối hợp đờng
tròn và hai nửa đờng tròn.
? Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét và kết luận cách vẽ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
? Trong hình tròn, các bán kính sẽ nh thế
nào?
? Bán kính so với đờng kính thì nh thế nào?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Hằng, Đức lên bảng.
- Nhận xét.
- Hình tròn.
- Đờng tròn.
- Học sinh vẽ.
- Học sinh theo dõi.
- Đều bằng nhau.
- Theo dõi.
- Đờng kính gấp 2 lần bán kính.
- 2HS nhắc lại đặc điểm hình tròn.
- 2HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc.
- 2HS trả lời và tự vẽ vào vở,nhận xét.
- 1số HS trả lời.
Tiết2: lịch sử
chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nêu đợc:
16
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II. đồ dùng: Bản đồ hàn chính Việt Nam.
III. các hạot động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng
Việt Nam?
? Kể về một trong bảy anh hùng đợc bầu
chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gơng mẫu toàn quốc?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và
âm mu của giặc Pháp.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và tìm hiểu
khái niệm Tập đoàn cứ điểm, pháo đài.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu
cầu HS bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ
- Giáo viên nêu một số thông tin về tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
? Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện
Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông
Dơng?
- Giáo viên kết luận HĐ1.
* HĐ2: Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Làm việc theo nhóm 4 trả lời câu hỏi
- Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ?
? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến
dịch nh thế nào?
? Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm
mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn
công đó?
? Vì sao ta giành đợc thắng lợi trong chiến
dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện
- Hùng,Mỹ lên bảng trả lời.
- 1HS đọc chú thích và nêu.
- 3HS lên bảng chỉ.
- 1HS nêu.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 trong 5
phút.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
17
Biên Phủ có ý nghĩa nh thế nào với lịch sử
dân tộc ta.
? Kể về một số gơng chiến đấu tiêu biểu
trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc.
- Gọi học sinh tóm tắt diễn biến chiến dịch
Điện Biên Phủ trên sơ đồ.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ
Quyết chiến thắng của quân đội ta tung
bay trên nóc chiến hầm tớng Đờ Cát tơ ri.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS
- 1số HS trả lời.
Thứ Sáu, ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (các quan
hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
- Phân tích đợc cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép , cách nối các vế câu
ghép) biết đặt câu ghép.
II. đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Phần nhận xét.
Bài 1:Biết tìm các vế trong mỗi câu ghép.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn, câu văn.
- Dán giấy viết sẵn câu ghép.
- Nhận xét, ghi điểm và kết luận đáp án
đúng.
? Từ kết quả phân tích trên, em thấy các vế
của câu ghép đợc nối với nhau theo mấy
cách?
- Trang, Tuấn lên bảng làm
- 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc và dùng bút chì gạch chéo
hai vế câu ghép.
- 2HS lên bảng,HS khác NX.
- Hai cách: Dùng từ có tác dụng nối, dùng
dấu câu để nối trực tiếp.
- 1 số HS đọc ghi nhớ
- 3 HS thuộc ghi nhớ đọc bài.
18
Rút ra nhận xét.
* HĐ2: Phần luyện tập.
Bài 1:Nhận biết câu ghépvà biết các vế câu
nối với nhau bằng cách nào.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:HS biết viết đoạn văn có sử dụng câu
ghép.
? Bài yêu cầu gì?
- Mời 1-2 học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét, góp ý và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 2HS trả lời.
- 2HS làm mẫu.
- Viết bài vào vở, phát giấy khổ to cho 3-
4 học sinh.
- Dán bài lên bảng lớp và đọc bài.
Tiết 3: toán
chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm đợc quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết
vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? So sánh các bán kính trong hình tròn?
? So sánh đờng kính với bán kính hình tròn?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1:Giới thiệu công thức tính chu vi
hình tròn.
- Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
nh SGK.
* HĐ2: Thực hành:
Bài 1,2: Vận dụng trực tiếp công thức tính
chu vi hình tròn và củng cố kỹ năng làm
tính nhân các số thập phân.
? Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Mỹ, Tuấn Anh lên bảng trả lời
- Học sinh tập vận dụng các công thức
qua các ví dụ 1 và ví dụ 2.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm.
19
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Giáo viên kết luận lời giải đúng
Bài 3:Học sinh vận dụng công thức tính chu
vi hình tròn trong việc giải các bài toán
thực tế.
ý nghĩa thực tế của bài toán thể hiện ở chỗ
học sinh biết:bánh xe hình tròn và yêu cầu
tính chu vi của hình tròn đó. Yêu cầu học
sinh tởng tợng và ớc lợng về kích cỡ của
bánh xe nêu trong bài toán.
- Bài yêu cầu gì?
- Thu vở chấm và nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình
tròn?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đổi vở kiểm tra.
- Học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm.
-2HS trả lời và tự làm vào vở.
- 2HS trả lời
Tiết3: tập làm văn
luyện tập tả ngời (dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
- Viết đợc đoạn kết bài chi bài văn tả ngời theo hai kiểu: Mở rộng và không mở rộng.
II. đồ dùng: Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Ba học sinh lên bảng đọc các đoạn mở bài
ở - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:Biết so sánh 2 kết bài ở 2 đoạn văn.
- Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2:Vận dụng để viết 2 kiểu kết bài ở bài
tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài.
- Hờng b, Mỹ, Trang lên bảng đọc.
bài tập 2 đã đợc viết lại ở tiết trớc?
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS nối tiếp nhau phát biểu chỉ ra sự
khác nhau của kết bài a và kết bài b.
- 2HS đọc.
- 2HS đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 trớc.
- 1số HS nói tên đề bài mà các em chọn.
- Học sinh viết các đoạn kết bài.
20
- Nhận xét, góp ý.
- Ghi điểm những học sinh làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong
bài văn tả ngời?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 2HS làm giấy khổ to.
- HS làm phiếu lên dán bài và đọc bài.
- 2HS nêu.
Tiết 4: sinh hoạt tập thể
Chi u
Tiết 1: đạo đức
em yêu quê hơng (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu.
- Quê hơng là nơi ông bà tra mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dỡng mọi ngời khôn
lớn. Vì thế chúng ta phải biết yêu quê hơng.
- Yêu quê hơng là phải luôn nhớ đến quê hơng, có hành động bảo vệ và xây dựng quê
hơng, trân trọng con ngời, truyền thống của quê hơng
2. Thái độ: - Gắn bó với quê hơng
- Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hơng.
3. Hành vi:
- Giữ gìn, bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của quê hơng, cùng tham gia vào các
hoạt động chung một cách phù hợp tại quê hơng.
- Phê phán, nhắc nhở những biểu hiện, việc làm gây hại tới quê hơng và truyền thống
của quê hơng.
II. phơng pháp: Kể chuyện; đàm thoại.
III. đồ dùng: Tranh ảnh về quê hơng:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
- Yêu cầu học sinh đọc truyện trớc lớp.
? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
? Hà gắn bó với cây đa nh thế nào?
? Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
? Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình
cảm gì với quê hơng?
2? Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối
với quê hơng chúng ta phải nh thế nào?
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
-1số HS trả lời.
21
- Đọc 4 câu thơ.
* HĐ2: Giới thiệu về quê hơng em.
? Quê hơng em ở đâu? Quê hơng em có
điều gì khiến em luôn nhớ về?
Giáo viên kết luận:
* HĐ3: Các hành động thể hiện tình yêu
quê hơng.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm: Hãy kể ra
những hành động thể hiện tình yêu quê hơng
của em?
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- Nhận xét và kết luận HĐ3:
* HĐ4: Thảo luận, xử lí tình huống.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Xử
lí tình huống trong bài tập 3 (30).
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết các xử lí của
mỗi tình huống.
- Giáo viên kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- 1số HS trả lời.
- 1số HS trả lời.
- Hoạt động nhóm 4 trong 5 phút viết vào
giấy khổ to.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại
diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
Tiết2: Rèn toán:
Chu vi hình tròn.
i. Mục tiêu:
Rèn cho HS có KN tính chu vi hình tròn khi biết đờng kính, bán kính của nó.
II. cáC HOạT Động dạy học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. KTBC:
- Phát biểu quy tắc và viết công thức tính
chu vi hình tròn?
- NX, ghi điểm.
2. Luyện tập- Thực hành:
Bài 1:HS biết nối số đo dờng kính hoặc
bán kính với số đo chu vi.
- Yêu cầu 2HS đọc lại bài.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế
nào?
Bài 2:Biết tính chu vi của bánh xe khi biết
- Hùng, Mỹ lên bảng.
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
- 2HS.
2 HS
- 2HS đọc bài.
22
bán kính.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm phiếu.
- NX và KL đáp án đúng.
- Muốn tính chu vi của bánh xe hình tròn
ta phải biết đợc yếu tố nào?
- Bài 3: HS giải toán có liên quan đến chu
vi hình tròn
- Yêu cầu HS đọc bài và tự giải vào vở
- Thu vở chấm NX bài làm của HS.
- Muốn biết con kiến đi đợc độ dài của
quãng đờng đó là bao nhiêu tức là ta đi tìm
cái gì?
3. Củng cố- Dặn dò:
NX tiết học và CBBS.
- 2HS trả lời.
- 2HS làm phiếu.
- HS khác NX bài làm của 2HS .
- 2HS trả lời.
- HS đọc bài và tự giải vào vở, 1 HS lên
bảng làm
- Tìm chu vi của 2 nửa hình tròn
Tiết3: rèn tập làm văn
Luyện tập tả ngời (dựng đoạn kết bài)
i. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về cách viết đoạn kết bài không mở rộng và mở rộng.
- Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn tả ngời theo kiểu không mở rộng và mở
rộng.
ii. các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Vì sao em cho đây là kết bài mở rộng?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc
? Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự viết bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm
-1HS đọc
- 2HS trả lời
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận
-2HS trả lời
- 1HS đọc
- 2HS trả lời
- Học sinh làm vở, 2HS làm vào phiếu
nhóm.
- Nhận xét và sửa lỗi (nếu có)
23
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ hai tuần 19
Tiết 1: rèn toán
24
Diện tích hình thang
i. mục tiêu: rèn cho học sinh biết vận dụng quy tắc, công thức để tính diện tích hình
thang.
ii. các hoạt động dạy học:
Tiết 2: Rèn luyện từ và câu:
Cách nối các vế câu ghép.
i. mục tiêu:
HS xác định đợc câu ghép có trong đoạn văn từ đó biết đợc cách nối giữa các vế
trong câu ghép.
ii. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Thế nào là câu ghép?
- Giữa các vế của câu ghép đợc nối với
nhau nh thế nào?
- NX, ghi điểm HS.
2. Luyện tập- Thực hành:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, 1HS
đọc to trớc lớp.
- Bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?
- Gọi HS khác đọc lại đáp án đúng.
- Vì sao em cho câu trên là câu ghép?
- Các vế câu ghép trên đợc nối với nhau
bằng cách nào?
Bài 3: HS biết viết vế thứ hai của câu ghép.
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- Thu bài chấm- NX bài làm của HS.
- Vế thứ hai mà các em vùa tìm đã tạo ra
những thành ngữ nói về điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Thế nào là câu ghép? Các vế của câu
ghép đợc nối với nhau bằng dấu hiệu nào?
- Dặn dò về nhà và CBBS.
- CờngA, Doan lên bảng trả lời.
- 1HS đọc.
- 1 số HS trả lời và làm miệng từng câu.
- 2HS.
- Vì nó có 3vế câu.
- Đợc nối với nhau bằng dấu phẩy.
- 2HS lên bảng điền tiếp vế thứ hai .
- NX bài của bạn.
- Những thành ngữ này đều nói về kinh
nghiệm thời tiết.
- 1 số HS trả lời.
Tiết3: rèn tập làm văn
Luyện tập tả ngời (dựng đoạn kết bài)
i. mục tiêu: Giúp học sinh:
25
- Củng cố kiến thức về cách viết đoạn kết bài không mở rộng và mở rộng.
- Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn tả ngời theo kiểu không mở rộng và mở
rộng.
ii. các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Vì sao em cho đây là kết bài mở rộng?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc
? Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự viết bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm
-1HS đọc
- 2HS trả lời
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận
-2HS trả lời
- 1HS đọc
- 2HS trả lời
- Học sinh làm vở, 2HS làm vào phiếu
nhóm.
- Nhận xét và sửa lỗi (nếu có)
Chiều thứ hai tuần 19
Tiết 1: rèn toán
Diện tích hình thang
i. mục tiêu: rèn cho học sinh biết vận dụng quy tắc, công thức để tính diện tích hình
thang.
ii. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi một học sinh lên bảng viết công thức
- Gọi học sinh phát biểu lại quy tắc, công
thức tính diện tích hình thang.
? Muốn tìm diện tích hình thang cần biết
những yếu tố nào?
- 2HS đọc bài
- 1HS lên bảng làm
- 2HS trả lời
26