Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Bài 7) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.38 KB, 7 trang )

Bi 7
Sa sinh dục
Mục tiêu
1. Nói đợc cách sinh bệnh v nguyên nhân của sa sinh dục.
2. Chẩn đoán đợc sa sinh dục.
3. Trình by đợc phơng hớng điều trị sa sinh dục.
4. Kể đợc 7 biện pháp dự phòng sa sinh dục.
1. Đại cơng
Sa sinh dục còn gọi l sa tử cung, nhng gọi sa sinh dục thì đúng hơn, vì
trong nhiều trờng hợp không những chỉ sa tử cung, m còn sa cả thnh trớc
kèm theo có sa bng quang v sa cả thnh sau kèm theo sa trực trng.
Sa sinh dục l một bệnh khá phổ biến ở phụ nữ Việt Nam, nhất l phụ
nữ nông thôn, trong lứa tuổi 40 - 50 trở lên chiếm khoảng 8%.
Đây l bệnh không nguy hiểm đến tính mạng, nhng ảnh hởng
nhiều đến sinh hoạt, lao động, công tác của phụ nữ.
Bệnh thờng gặp ở những ngời chửa đẻ nhiều, đẻ quá sớm, quá dy
v những lần đẻ trớc không an ton.
Ngời cha đẻ lần no, cũng có thể sa sinh dục, nhng ít gặp hơn.
2. Cơ chế giữ tử cung không sa
Bình thờng t thế tử cung trong hố chậu l gập trớc, thân tử cung
gập với cổ tử cung một góc 100
0
- 120
0
, tử cung gập với trục âm đạo một
góc 90
0
.
Các tổ chức giữ cho tử cung ở t thế bình thờng l:
Tổ chức cơ: các cơ honh chậu hông: cơ nâng hậu môn l quan trọng nhất.
Các dây chằng: dây chằng tử cung - cùng, dây chằng tròn, dây chằng rộng.


Tổ chức liên kết dới phúc mạc v trên cơ nâng hậu môn các tổ
chức ny kết hợp thnh những vách rng buộc các tạng với nhau, với thnh
chậu, đáy chậu.
Hệ thống dây chằng có giá trị tơng đối. Quan trọng nhất để giữ tử
cung l các vách âm đạo v tầng sinh môn.
Do âm đạo hợp với tử cung góc 90
0
, nên khi đứng dới áp lực trong ổ
bụng, tử cung không những không sa vo âm đạo, m còn có tác dụng đóng
kín honh chậu, tầng sinh môn với các cơ, các mng cơ.
76
3. Nguyên nhân sa sinh dục
Chửa đẻ nhiều lần, đẻ dy, đẻ không an ton, rách tầng sinh môn
không khâu.
Lao động quá nặng hay quá sớm sau đẻ, lm áp lực tử cung tăng
lên, khi các tổ chức cha trở lại bình thờng, còn yếu.
Rối loạn dinh dỡng hoặc ở ngời gi, hệ thống dây treo v nâng đỡ yếu.
Ngoi ra, còn do cơ địa bẩm sinh ở phụ nữ cha đẻ lần no.
4. Triệu chứng và chẩn đoán
Đặc điểm của bệnh l tiến triển rất chậm, có thể từ 5 đến 10 năm.
Triệu chứng cơ năng , thực thể nghèo nn.
4.1. Triệu chứng cơ năng
Tuỳ thuộc từng ngời sa nhiều hay sa ít, sa lâu hay mới sa, sa đơn
thuần hay phối hợp.
Triệu chứng thờng l khó chịu, nặng bụng dới, đái dắt, đái són, đái
không tự chủ, đại tiện khó.
Có thể có dịch tiết âm đạo bất thờng, nếu bị viêm nhiễm.
Sa sinh dục có thể mang thai bình thờng, nhng dễ sảy v đẻ non.
4.2. Triệu chứng thực thể
Có 3 độ sa sinh dục:

Sa độ I:
+ Sa thnh trớc âm đạo (kèm theo sa bng quang).
+ Sa thnh sau âm đạo (kèm theo sa trực trng).
+ Cổ tử cung ở thấp, nhng còn ở trong âm đạo, cha nhìn thấy ở ngoi.
Sa độ II:
+ Sa thnh trớc âm đạo (kèm theo sa bng quang)
+ Sa thnh sau (kèm theo sa trực trng).
+ Cổ tử cung thập thò âm hộ.
Sa độ III:
+ Sa thnh trớc âm đạo (kèm theo sa bng quang)
+ Sa thnh sau (kèm theo sa trực trng).
+ Cổ tử cung sa hẳn ra ngoi âm hộ.
Cần chẩn đoán phân biệt:
+ Lộn tử cung.
+ Cổ tử cung di, phì đại đơn thuần.
77
Tử cung tụt dần xuống dới
theo trục của âm đạo, kéo theo
nó cả thành âm đạo. Về phơng
diện lâm sàng, sa có thể thấy ở
bất kỳ mức độ nào, nhng thờng
đợc chia thành một trong ba độ
Cổ tử cung nằm trong âm đạo
Độ I:
Độ II:
Cổ tử cung xuất hiện ngoài
âm hộ. Các môi cổ tử cung xung
huyết và bị loét
Bàng quang
Độ III:

Sa hoàn toàn
Trong hình vẽ, tử cung bị gập sau,
ngời ta có thể nhận ra bờ của bàng
quang. Cũng có thể gặp cả sa trực
tràng. Đôi khi hiện tợng này còn
đợc gọi là sa tạng hoàn toàn
(Procidentia nghĩa là một phần
của cơ thể tụt khỏi vị trí)
Đờng đi
của
niệu
quản
Tử cung

Hình 20: Phân độ sa sinh dục
5. Điều trị
Sa sinh dục điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật
Sa sinh dục độ I cha cần điều trị
Sa sinh dục độ II, độ III có triệu chứng cơ năng mới phẫu thuật.
Phẫu thuật chủ yếu bằng đờng âm đạo, hơn l bằng đờng bụng.
Phẫu thuật trong sa sinh dục mang tính chất thẩm mỹ. Ngoi việc cắt tử
cung đơn thuần, nó còn tái tạo các thnh âm đạo, nâng bng quang.
6. Phòng bệnh
Không nên đẻ quá nhiều, quá sớm, quá nhanh. Phải đẻ ở những nơi
có điều kiện an ton v đỡ đẻ đúng kỹ thuật.
78
Không để chuyển dạ kéo di, rặn đẻ quá lâu. Các thủ thuật lm
phải đủ điều kiện, đúng chỉ định v đúng kỹ thuật.
Tránh gây sang chấn âm đạo, tầng sinh môn.
Phục hồi tầng sinh môn đúng kỹ thuật.

Sau đẻ không nên lao động quá sớm v quá nặng.
Nâng cao mức sống nhân dân.
Điều trị tốt các bệnh kinh niên.
7. Chăm sóc ngời bệnh sa sinh dục
7.1. Nhận định
Ngời phụ nữ bị sa sinh dục phần lớn l ở độ tuổi cao, đã mãn kinh,
nên thờng có tâm lý dấu bệnh, ngại đi khám bệnh. Vì vậy, khi ngời bệnh
đến cơ sở y tế điều trị, thì sa sinh dục thờng đã ở độ II hoặc độ III, nên
điều trị hầu hết l phẫu thuật. Vì vậy, cần có kế hoạch điều dỡng cụ thể
cho ngời bệnh trớc v sau mổ sa sinh dục.
7.1.1. Trớc mổ
Nhận định tuổi bệnh nhân: thờng bệnh nhân sa sinh dục thờng
cao tuổi nên thể trạng không tốt, có thể quá béo, quá gầy, tình trạng thiếu
máu, tim mạch, hoặc các bệnh tiểu đờng Đôi khi các yếu tố ny sẽ l
yếu tố ảnh hởng đến quyết định có phẫu thuật hay không.
Mức độ sa sinh dục.
ảnh hởng của sa sinh dục đến các chức năng khác: tiểu tiện, đại
tiện, đi lại
Tình trạng âm đạo, cổ tử cung bình thờng hay viêm nhiễm.
Tình trạng tinh thần, ăn, ngủ, đi lại của ngời bệnh.
Kết quả xét nghiệm có trong giới hạn bình thờng không?
7.1.2. Sau mổ
Nhận định cách thức phẫu thuật: đờng bụng hay đờng âm đạo?
Thời gian phẫu thuật
Có tai biến trong phẫu thuật không?
Phơng pháp gây mê: gây tê tuỷ sống hay gây mê nội khí quản, thời
gian gây mê di hay ngắn
Thời gian hồi tỉnh sau phẫu thuật
Thời gian, ngy, giờ thứ mấy sau mổ
79

Các dấu hiệu sinh tồn
Có ra máu âm đạo hay không.
Tình trạng tiểu nh thế no, còn lu ống thông bng quang không?
Nếu lu ống thông tình trạng ống thông, mu sắc, số lợng nớc tiểu. Nếu
đã rút ống thông tiểu, tình trạng tiểu tiện của bệnh nhân?
Tình trạng tinh thần, ăn, ngủ, vận động, vệ sinh.
Y lệnh.
7.2. Chẩn đoán chăm sóc - nhận định các vấn đề cần chăm sóc
7.2.1. Trớc mổ
Nếu ton trạng bình thờng không viêm nhiễm âm đạo cổ tử cung,
chuẩn bị mổ nh một cuộc mổ bình thờng.
Nếu có viêm nhiễm âm đạo, cổ tử cung, cần đặt thuốc, lm vệ sinh
hng ngy. Đặc biệt ở những ngời có tuổi, có thể bôi mỡ estrogene âm đạo
nếu có chỉ định của bác sĩ.
Chăm sóc ton trạng, động viên bệnh nhân an tâm điều trị.
7.2.2. Sau mổ
Tuỳ giờ nhận bệnh nhân sau phẫu thuât, tuỳ cách thức phẫu thuật
v cách gây mê m có chế độ chăm sóc khác nhau. Tuy nhiên bệnh nhân
sau mổ sa sinh dục cần lu ý một số vấn đề sau:
Các nguy cơ chung nh bệnh nhân sau phẫu thuật phụ khoa
Bng quang luôn xẹp trong vòng 5 - 7 ngy l yếu tố quan trọng bảo
đảm sự thnh công của phẫu thuật.
Biến chứng không liền vết khâu do nhiễm trùng, hoặc ở ngời có
tuổi thnh âm đạo khó liền do thiểu dỡng.
7.3. Lập kế hoạch
7.3.1. Trớc mổ
Theo dõi ton trạng, các dấu hiệu sinh tồn: tuỳ theo tình trạng
ngời bệnh, m lập kế hoạch theo dõi, ít nhất mỗi ngy 1 lần.
Theo dõi đại, tiểu tiện: ít nhất 1 ngy 1 lần, cần chú ý trong những
trờng hợp sa sinh dục ảnh hởng đến đại tiểu tiện của ngời bệnh.

Chế độ ăn uống đủ dinh dỡng, hợp khẩu vị v hợp với độ tuổi của
ngời bệnh.
Chế độ vệ sinh, chú ý đến những trờng hợp tiểu tiện không chủ động
cần hớng dẫn v hỗ trợ ngời bệnh vệ sinh tốt, tránh bội nhiễm.
80
Lm thuốc âm đạo: nếu ngời bệnh không bị viêm nhiễm, thì mỗi
ngy 1 lần, nếu bị viêm nhiễm, thì nhiều lần hơn.
Hon thiện thủ tục mổ nh những trờng hợp mổ khác.
Động viên ngời bệnh an tâm điều trị, tránh căng thẳng, lo lắng quá mức.
Thực hiện y lệnh.
7.3.2. Sau mổ
Theo dõi ton trạng, các dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt trong 24 giờ
đầu sau phẫu thuật.
Theo dõi tình trạng chảy máu, đặc biệt l chảy máu trong qua các
dấu hiệu mạch, huyết áp.
Theo dõi, chăm sóc ống thông bng quang tránh tắc v giảm nguy
cơ viêm nhiễm ngợc dòng.
Chế độ ăn sớm, vận động sớm sau mổ. Những ngy sau ăn đủ chất
dinh dỡng, chất dễ tiêu, uống đủ nớc.
Chế độ vệ sinh: tại vùng tầng sinh môn hoặc âm đạo lm thuốc cho
bệnh nhân hng ngy. Hớng dẫn v hỗ trợ ngời bệnh vệ sinh thân thể
hng ngy, vệ sinh bộ phận sinh dục ngoi 2 - 3 lần / ngy bằng nớc đun
sôi để nguội.
Thực hiện y lệnh.
7.4. Thực hiện kế hoạch
Thảo luận với ngời bệnh về tiến triển của bệnh v các công việc cần
lm trong quá trình chăm sóc
Thực hiện theo kế hoạch đã lập.
7.5. Đánh giá
7.5.1. Trớc mổ

Ton trạng ngời bệnh tốt, tại khối sa sinh dục không còn viêm
nhiễm nữa, ngời bệnh an tâm, l chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật tốt.
Nếu ton trạng có vấn đề bất thờng, tại khối sa sinh dục còn viêm
nhiễm thì phải điều trị tiếp, chờ phẫu thuật.
7.5.2. Sau mổ
Ton trạng ngời bệnh tốt, âm đạo không ra máu, không ra dịch
Nớc tiểu bình thờng, trong. ống thông bng quang không tắc.
Đại tiện bình thờng, l tiến triển tốt.
Nếu ngời bệnh có sốt hoặc ra máu âm đạo kéo di hoặc ra dịch âm
đạo nhiều, có mùi, cần báo bác sĩ ngay.
81
Tự lơng giá
Trả lời ngắn các câu từ 1-4
Câu 1. Kể 4 nguyên nhân gây sa sinh dục.
Câu 2. Mô tả 3 dấu hiệu lâm sng của sa sinh dục độ I
Câu 3. Mô tả 3 dấu hiệu lâm sng của sa sinh dục độ II
Câu 4. Mô tả 3 dấu hiệu lâm sng của sa sinh dục độ III
Phân biệt Đúng - Sai trong các câu từ 5 đến 10
Nội dung Đúng Sai
Câu 5. Vị trí cổ tử cung quyết định chẩn đoán độ sa sinh dục
Câu 6. Thành trớc âm đạo sa càng nhiều, ngời bệnh đại tiện càng khó.
Câu 7. Đỡ đẻ đúng lúc, đúng kỹ thuật, sẽ phòng đợc sa sinh dục.
Câu 8. Để phòng sa sinh dục, sau đẻ ngời phụ nữ cần tránh lao động
nặng trong 1 tháng đầu.
Câu 9. Tất cả sa sinh dục đều phải phẫu thuật
Câu 10. Sa sinh dục độ I gây rối loạn tiểu tiện.

















82

×