Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 T2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.66 KB, 179 trang )

Phòng giáo dục huyện ngọc lặc
Trờng thcs ngọc liên
Thiết kế
lớp 9 tập ii
gv: trần văn trờng
Tel: 0948076177
Mail:
Năm học 2009 - 2010
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
Tuần 19
Tiết Phân môn Tiết Tên bài stiết
1,2
3
4
5
Văn học
Tiếng việt
Tập làm văn
Tập làm văn
91,92
93
94
95
Bàn về đọc sách
Khởi ngữ
Phép phân tích và tổng hợp
Luyện tập phân tích và tổng hợp
2
1
1
1


Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Tiết 91, 92
Bàn về đọc sách
(Theo Chu Quang Tiềm)
i. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
Trọng tâm: Đọc, phân tích các luận điểm.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Sự chuẩn bị 2 của học sinh khi bớc vào học kì 2.
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm.
I. Tìm hiểu chung.
- GV cho HS đọc chú thích về tác giả và bổ
sung thêm.
(Ông bàn về đọc sách nhiều lần).
Nhấn mạnh vai trò của văn bản. Lời bàn
1. Tác giả: Ngời Trung Quốc (SGK)- Nhà Mĩ học
và lí luận văn học nổi tiếng.
2. Tác phẩm.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
2
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
tâm huyết truyền cho thế hệ sau.

Trích dịch từ sách "Danh nhân Trung Quốc" bàn
về niềm vui, nỗi khổ của ngời đọc sách.
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố
cục văn bản.
(GV nêu cách đọc) văn bản với nhan đề gợi
hình dung kiểu văn bản nào? (nghị luận)
- Giọng đọc khúc triết rõ ràng, biết thể hiện
giọng điệu lập luận

GV đọc.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích:
(SGK)
- Bố cục văn bản chia làm mấy phần?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Lớp bổ sung.
4. Bố cục: 3 phần.
- Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc
đọc sách.
- Các khó khăn, nguy hại của việc đọc sách.
- Phơng pháp đọc sách.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích đoạn
1.
II. Phân tích.
- Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc
sách có ý nghĩa gì?
- Tác giả đã chỉ ra những lí lẽ nào để làm
rõ ý nghĩa đó?
Phơng thức lập luận nào đợc tác giả sử
dụng ở đây? Nhận xét cách lập luận?
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.

- Đọc sách là một con đờng quan trọng của học
vấn vì:
+ Sách ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri thức,
mọi thành tựu mà loài ngời tìm tòi, tích luỹ đợc.
+ Những sách có giá trị

cột mốc trên con đờng
phát triển của nhân loại.
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của con ngời
nung nấu, thu lợm suốt mấy nghìn năm.
- Để nâng cao học vấn thì bớc đọc sách có
ích lợi quan trọng nh thế nào? Quan hệ
giữa 2 ý nghĩa đó nh thế nào? (quan hệ
nhân quả)
- Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao vốn tri
thức.
Hoạt động 3.
* Luyện tập:
GV đa câu hỏi. HS trao đổi theo nhóm. a. Nhận xét cách lập luận (hệ thống các luận
điểm, quan hệ giữa các luận điểm).
b. Em đã thấy sách có ý nghĩa

chứng minh
một tác phẩm cụ thể.
Hoạt động 4: Hớng dẫn phân tích đoạn
văn thứ 2.
2. Phơng pháp đọc sách.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
3
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng

GV khái quát bằng sơ đồ luận điểm. HS
đọc đoạn văn.
Hãy tóm tắt đoạn văn bằng 1 câu hỏi theo
phần lựa chọn sách?
Hỏi: Đọc sách có dễ không? Tại sao cần
lựa chọn sách khi đọc?
a. Cách lựa chọn.
- Vì sao cần lựa chọn?
+ Sách nhiều tràn ngập

không chuyên sâu.
+ Sách nhiều khó lựa chọn
Hỏi: Cần lựa chọn sách đọc nh thế nào?
Em sẽ chọn sách nh thế nào để phục vụ học
văn?
Hỏi: Có nên dành thời gian đọc sách thờng
thức không, Vì sao?
HS đọc đoạn văn cuối.
- Lựa chọn sách.
+ Chọn tinh, đọc kĩ có lợi cho mình?
+ Cần đọc kĩ các cuốn tài liệu cơ bản thuộc lĩnh
vực chuyên môn.
Hỏi: Tác giả hớng dẫn cách đọc sách nh
thế nào? Em rút ra đợc những cách đọc tốt
nhất nào?
Hỏi: Tác giả đa ra cách đọc sách có phải
b. Cách đọc sách:
+ Đọc: vừa đọc vừa nghĩ.
+ Đọc có kế hoạch, có hệ thống


Đọc sách vừa học tập tri thức

rèn
chỉ để đọc mà còn học làm ngời, em có
đồng ý không? Vì sao?
luyện tính cách, chuyện học làm ngời
Hỏi: Nhận xét các nguyên nhân cơ bản tạo
nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao của
văn bản?
(+ Lí lẽ thấu tình đạt lí.
+ Ngôn ngữ uyên bác của ngời nghiên cứu
tích luỹ nghiền ngẫm lâu dài.
+ Bố cục chặt chẽ hợp lí, ý kiến dẫn dắt tự
nhiên.
+ Giàu hình ảnh).
Bài học của em khi đọc văn bản?
Hoạt động 5: Tổng kết.
III. Tổng kết
HS thảo luận, GV khái quát các ý kiến rút
ra kết luận.
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
(Ghi nhớ trong SGK)
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập.
IV. Luyện tập.
Hỏi: Đọc sách khi học giảng văn đợc kết
hợp ở những khâu nào? Các cách đọc đó có
1. Đọc trong giảng văn.
- Đọc to, đọc bình chú, đọc sáng tạo, đọc

hiểu

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
4
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
tác dụng gì? lấy ví dụ chứng minh.
Hỏi: Bài văn khác bài chứng minh ở điểm
nào? Có phải là văn giải thích không?


Văn bình luận.
nội dung - nghệ thuật tác phẩm.
2. Tự rút ra cách đọc sách và lựa chọn sách cho
hợp lí nhất.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Tự trau dồi phơng pháp đọc sách.
- Chuẩn bị bài "Khởi ngữ"
Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Tiết 93
Khởi ngữ
i. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nhận biết Khởi ngữ để không bị nhầm với chủ ngữ của câu và không coi Khởi ngữ
là "bổ ngữ đảo".
- Nhận biết vai trò của Khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò: cái
gì là đối tợng đợc nói đến trong câu này?)
- Sử dụng Khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho
phép dùng nó ở đầu câu.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ + luyện tập.
Đồ dùng: Bảng phụ ghi các ví dụ.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.

Kiểm tra: Hãy đặt câu có bổ ngữ và thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo

ý nghĩa của câu đảo với câu trớc nó?
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về Khởi
ngữ.
I. Đặc điểm và vai trò của Khởi ngữ
trong câu.
- GV gọi HS đọc ví dụ SGK.
1. Ví dụ:
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
5
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
GV ghi lại các từ in nghiêng lên bảng.
GV nêu câu hỏi ví dụ.
Hỏi: Phân biệt phần in nghiêng với chủ ngữ.
- HS chỉ ra chủ ngữ - giáo viên ghi bảng? So
với.
Hỏi: Khi thay các từ in nghiêng bằng các
cụm từ đã cho ý nghĩa câu có thay đổi
không?
Hỏi: - Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa
trong câu nh thế nào? Có phải là phần nêu đề
tài của câu không? (Đề tài: đối tợng sự việc
đợc nói trong câu).
Hỏi: Hiểu thế nào là Khởi ngữ, vai trò của nó
trong câu?
- Đặc điểm của Khởi ngữ về cấu tạo của nó?


HS phát biểu giáo viên khái quát

đọc
ghi nhớ
a. Còn anh.
b. Giàu.
c. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ.
Đối với cháu Việc ấy
Thuốc, rợu Ông giáo ấy

Thờng đứng trớc CN.
Nêu sự việc, đối tợng bàn tới trong câu.
2. Kết luận (Ghi nhớ).
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc Chủ ngữ.
- Có thể thêm quan hệ từ để phân biệt nó với Chủ
ngữ hoặc thêm "thì" vào sau nó.
- Có quan hệ về nghĩa với Vị ngữ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập.
GV hớng dẫn làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài tập. Có 5 bài mỗi tổ làm 1
bài tập. Đại diện trình bày. Lớp
Bài 1: Xác định các Khởi ngữ.
a. Điều này.
b. Đối với chúng mình.
bổ sung (xác định các Khởi ngữ chú ý Khởi
ngữ có khi ở câu 2 của ví dụ)
- GV chia nhóm: 2 nhóm làm bài tập 2 và 2
nhóm làm bài tập 3.
+ Đọc yêu cầu từng bài tập.

+ Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện các
nhóm trình bày.
c. Một mình.
d. Làm khí tợng.
e. Đối với cháu.
Bài 2: Các khởi ngữ quan hệ trực tiếp với các từ
sau:
a. Ông

không thích nghĩ ngợi nh thế.
b. Xây lăng

phục dịch, gánh gạch, đập đá.
+ GV tổ chức cho các nhóm nhận xét bài
làm

GV thống nhất đáp án đúng.
Bài 3: Viết lại các câu nh sau:
a. Làm bài, thì anh ấy làm cẩn thận lắm.
b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha giải
đợc.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
6
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm lại đặc điểm, tác dụng của Khởi ngữ.
- Đặt 3 câu có Khởi ngữ.
- Chuẩn bị bài Phép phân tích và tổng hợp.
Ngày 03 tháng 01 năm 2010
Tiết 94

Phép phân tích và tổng hợp
i. mụC TIÊU BàI HọC:
Giúp HS:
- Chỉ ra đợc đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp.
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ

rút ra kết luận.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ luận điểm.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Khi làm văn chứng minh em thờng triển khai luận điểm theo cấu trúc lại
đoạn văn nào?
b.Tổ chức hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và tro Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận
phân tích và tổng hợp.
I. PHép lập luận phân tích và tổn
hợp.
- Gọi HS đọc ví dụ bài "Trang phục"
1. Ví dụ: Văn bản "Trang phục"
Hỏi: Bài văn đã nêu những hiện tợng gì về
trang phục? Mỗi hiện tợng nêu lên một
nguyên tắc nào trong ăn mặc của con ngời?
Hiện tợng thứ nhất nêu ra vấn đề gì? Hiện t-
ợng thứ 2 nêu ra yêu cầu gì? Hiện tợng thứ 3
nêu ra vấn đề gì?
Tác giả đã dùng phép lập luận nào để cho
thấy "có những quy tắc "ngầm" phải tuân
- Hiện tợng ăn mặc không đồng bộ


nêu vấn đề
ăn mặc phải chỉnh tề đồng bộ.
- Hiện tợng ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh
chung (công cộng) và hoàn cảnh riêng (công việc,
sinh hoạt).
- Ăn mặc phù hợp với đạo đức: giản dị, hoà mình
vào cộng đồng.

Tách ra từng trờng hợp để cho thấy "quy luật
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
7
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
thủ" trong trang phục nh "ăn cho mình, mặc
cho ngời", "y phục xứng kì đức"?
ngầm của văn hoá" chi phối cách ăn mặc.

Thế nào là phép phân tích? Để phân tích
tác giả dùng những dẫn chứng nào? Ăn mặc
ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh
riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công
cộng hay toàn xã hội" có phải là câu tổng
hợp các ý đã phân tích ở trên không?
- Câu khái quát toàn bài thâu tóm từng ví dụ cụ thể
nêu trên?
Hỏi: Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên,
bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp
nh thế nào? Nêu các điều kiện quy định cái
đẹp của trang phục nh thế nào?


Phép tổng hợp nh thế nào?
HS trả lời, GV khái quát nêu kết luận.
HS đọc ghi nhớ SGK.
Câu cuối.
Trang phục phù hợp văn hoá, đặc điểm, môi trờng

đẹp.
2. Kết luận.
(Ghi nhớ SGK)
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập
Bài 1: Tác giả đã phân tích luận điểm nh thế
nào ? (GV cho HS đọc lại đoạn văn.
- Cách phân tích có tác dụng gì?
Hỏi: Mấy cách phân tích thể hiện trong đoạn
văn?
Có 2 cách Tính chất bắc cầu
Phân tích đối chiếu
Bài 1: Cách phân tích luận điểm của tác giả:
Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc
sách rốt cuộc là một con đờng của học vấn.
- Học vấn là của nhân loại

học vấn của nhân
loại do sách truyền lại

sách là kho tàng của học
vấn.

Phân tích bằng tính chất bắc cầu mối quan hệ

qua lại giữa 3 yếu số sách - nhân loại - học vấn.
- Phân tích đối chiếu: nếu không đọc, nếu xoá bỏ

nhấn mạnh tầm quan trọng của đọc sách với
việc nâng cao học vấn.
Bài 2: Phân tích lí do phải chọn sách mà
đọc.
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV bổ
sung.
Bài 2: Lí do chọn sách đọc:
- Đọc không cần nhiều mà cần tinh, kĩ.
- Sách có nhiều loại (sách chứng minh, sách thờng
thức, không chọn dễ lạc).
- Các loại sách ấy liên quan với nhau.
Bài 3: Tác giả đã phân tích tầm quan trọng Bài 3: Phân tích tầm quan trọng của việc đọc
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
8
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
của cách chọn đọc sách nh thế nào? (sách).
- Không đọc không có điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp cận tri thức.
- Không chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi
không đọc xuể.
Bài 4: Qua các bài tập em thấy phân tích có
vai trò nh thế nào trong văn nghị luận?
Bài 4: Vai trò của phân tích trong lập luận.
Phơng pháp phân tích là rất cần thiết trong bài nghị
luận.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Phân tích những tác hại của việc lời học (bài ngắn)

- Chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hợp.

Ngày 04 tháng 01 năm 2010
Tiết 95
Luyện tập phân tích và tổng hợp
I. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép phân tích và tổng hợp, diễn dịch
và quy nạp.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
9
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
Kiểm tra: Trình bày phép phân tích và tổng hợp. Quan hệ giữa phân tích và tổng hợp? Cho
ví dụ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
.
GV cho HS ôn tập hệ thống hoá kiến thức về
phép phân tích và tổng hợp (HS đứng tại chỗ

trả lời. GV bổ sung).
I. Ôn lại kiến thức về phép phân tích
và tổng hợp
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
II. Luyện tập
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 (qua 2
đoạn văn). Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một
đoạn.
Đại diện nhóm trình bày. GV bổ sung.
Bài tập 1:
a. Đoạn văn của Xuân Diệu bình bài Thu điếu
của Nguyễn Khuyến đợc tác giả dùng phép lập
luận phân tích (theo lối diễn dịch).
Mở đầu đoạn, ý khái quát: "Thơ hay hay cả
bài".
Tiếp theo là sự phân tích tinh tế làm sáng tỏ cái
hay cái đẹp của bài Thu điếu
+ ở các điệu xanh
+ ở những cử động
+ ở các vần thơ
- GV cho HS trao đổi đoạn văn này.
GV tổng kết các ý kiến, và nêu đáp án chung.
b. Phân tích 4 nguyên nhân khách quan của sự
thành đạt: gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện, tài
năng.
Tổng hợp về nguyên nhân chủ quan: sự phấn đấu
kiên trì của cá nhân - thành đạt là làm cái gì có
ích cho mọi ngời, cho xã hội, đợc xã hội thừa
nhận
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. HS làm

việc theo nhóm. Đại diện trình bày. Lớp bổ
sung.
Bài tập 2:
Phân tích tình trạng học đối phó, qua loa (gặp
đâu học đó, giao bài mới làm, sợ thầy cô kiểm
tra )
Hậu quả: không nắm đợckiến thức
- GV cho HS đọc yêu cầu tài tập 3. HS nhớ lại
Bài tập 3: Các lí do khiến mọi ngời phải đọc
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
10
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
bài "Bàn về đọc sách" để trình bày trớc lớp.
sách.
- Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn.
- Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao vốn tri
thức.
c.Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm lại các yêu cầu sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận.
- Làm tiếp bài tập 4.
- Chuẩn bị bài : Tiếng nói của văn nghệ
*********************************
Duyệt và góp ý
Tổ chuyên môn ban giám hiệu





Tuần 20

Phân môn Tiết Tên bài stiết
Văn học
Tiếng việt
Tập làm văn
Tập làm văn
96,97
98
99
100
Tiếng nói của văn nghệ
Các thành phần biệt lập
Nghị luận về một sự việc, hiện
Cách làm bài văn
2
1
1
1
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Tiết 96, 97
Tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
11
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
- Hiểu đợc nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.

Trọng tâm: Đọc, phân tích luận điểm.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Đình Thi.
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Hiểu gì về ý nghĩa của việc đọc sách? Nêu tác dụng đọc của 1 tác phẩm?
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung.
- HS đọc chú thích *
Hỏi: Hiểu gì về tác giả Nguyễn Đình Thi?
GV giới thiệu các tác phẩm của Nguyễn
Đình Thi (thơ: Đất nớc, truyện tiểu thuyết :
Vỡ bờ).
1. Tác giả.
Quê Hà Nội (SGK)
Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn, làm thơ,
sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình.
2. Tác phẩm:
1948

"Mấy vấn đề văn học"
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố

cục.
+ GV nêu cách đọc, hớng dẫn đọc và đọc
mẫu.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc, chú thích (SGK)
Đọc văn bản một lợt (3 HS đọc)
+ Tìm hiểu các chú thích.
4. Bố cục: 3 luận điểm.
- Nội dung tiếng nói của văn nghệ.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
12
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
+ Bố cục văn bản

tìm hiểu luận điểm và
quan hệ giữa các luận điểm?
HS phát hiện và nêu giới hạn luận điểm,
GV khái quát những ý kiến

rút ra những
luận điểm cơ bản.
- Vai trò của tiếng nói văn nghệ với đời sống.
- Khả năng cảm hoá lôi cuốn của văn nghệ

với
mỗi ngời qua những rung cảm sâu xa.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn phân tích phần
1.
II. Phân tích.
* HS đọc lại luận điểm 1.

Luận điểm triển khai theo cách lập luận
nào? Chỉ ra trình tự lập luận của luận điểm
ấy? (phân tích, tổng hợp).
Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói
nào của văn nghệ?
Mỗi nội dung ấy tác giả đã dùng phân tích
nh thế nào để làm sáng tỏ?
1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ.
- Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: lấy chất liệu
thực tại đời sống

tác giả sáng tạo gửi vào đó
một cách nhìn mới, một lời nhắn gửi.
+ Dẫn chứng 1: Truyện Kiều: đọc tác phẩm rung
động trớc cảnh đẹp ngày xuân, bâng khuâng nghe lời
gửi của tác giả.
Hỏi: Hãy lấy 1 tác phẩm văn học cụ thể để
lại lời nhắn gửi sâu sắc cho em?
(Làng - Kim Lân: tình yêu quê hơng làng
xóm )
+ Dẫn chứng 2: An na Carênhina - Tônxtôi nói gì
với ngời đọc.
Nội dung tiếng nói thứ 2 của văn nghệ đợc
trình bày ở đoạn 2. Em tìm câu chủ đề của
đoạn?
Hỏi: Cách phân tích đoạn này có gì khác
đoạn trớc? (lập luận phản đề).
Hỏi: Em nhận thức đợc điều gì từ 2 ý phân
tích của tác giả về nội dung của tác phẩm
văn nghệ?

Hỏi: Nội dung tiếng nói của văn nghệ khác
với nội dung của các bộ môn khoa học
khác nh thế nào?
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời
thuyết lí khô khan mà chứa đựng tình cảm những
say sa, yêu gét, vui buồn, mơ mộng của nghệ sĩ


khiến ta rung động ngỡ ngàng.

Nội dung tiếng nói của văn nghệ là hiện thực
mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm
của con ngời qua cái nhìn và tình cảm có tính cá
nhân của nghệ sĩ.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập (tiết
1).
* Luyện tập.
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận có thể gợi Hỏi: Những rung cảm nhận thức của ngời tiếp
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
13
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
ý bằng cách lấy ví dụ cụ thể phân tích nh
lấy tác phẩm "Lặng lẽ SaPa" của nguyễn
Thành Long.
nhận tác phẩm văn nghệ có thể coi là một nội dung
tiếng nói của văn nghệ không? Vì sao? lấy ví dụ
chứng minh.
(Có vì đó là sự đồng sáng tạo của ngời đọc với
nghệ sĩ


nhận thức hoạt động tác phẩm của mỗi
ngời).
Hoạt động 4: Hớng dẫn phân tích phần
2.
2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời
sống con ngời.
- HS đọc phần 2.
Hỏi: Tìm câu văn nêu luận điểm? cách lập
luận của đoạn văn? (diễn dịch). Phơng pháp
nghị luận (phân tích + chứng minh)
Hỏi: Chứng minh trong những lĩnh vực nào
của đời sống?
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về ngôn ngữ phân
tích dẫn chứng của tác giả? (trữ tình thiết
tha).
a. Trong trờng hợp con ngời bị ngăn cách với
cuộc sống.
- Lời nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với
cuộc đời thờng bên ngoài với tất cả những sự sống
hoạt động những vui buồn gần gũi.
- Dẫn chứng: Ngời tù chính trị trong tù đọc Kiều,
kể Kiều.
Hỏi: Cách lựa chọn hoàn cảnh sống để
phân tích tác dụng của tiếng nói văn nghệ
nh thế nào?
(Hoàn cảnh rất đặc biệt, khắc nghiệt dễ gây
ấn tợng).
Hỏi: Nếu không có văn nghệ đời sống con
ngời sẽ ra sao? (khô cằn, bi quan )
Hỏi: Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy đời

sống nh thế nào?
Đọc tác phẩm văn nghệ

đọc sách hãy
phân tích bằng một tác phẩm văn nghệ cụ
thể.
b. Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày:
- Lời nói của văn nghệ giúp cho con ngời vui lên,
biết rung cảm và ớc mơ trong cuộc đời còn lắm vất
vả.

Văn nghệ giúp chúng ta đợc sống đầy đủ hơn,
phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình.
Hoạt động 5: Hớng dẫn phân tích phần
3.
3. Con đờng văn nghệ đối với ngời đọc và khả
năng kì diệu của nó.
Hỏi: (Xuất phát) tác giải lí giải xuất phát từ - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
14
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
đâu mà văn nghệ có sức cảm hoá?
Lấy dẫn chứng minh hoạ tác phẩm văn
nghệ chứa đựng tình cảm yêu ghét buồn vui?
(Dẫn chứng nhân vật Mã Giám Sinh )
của nó và con đờng đến với ngời đọc, ngời nghe.
+ Tác phẩm chứa đựng tình yêu ghét, buồn vui
trong đời sống sinh động.
Hãy lấy ví dụ tác phẩm văn nghệ khi xem

xong một bộ phim hay tâm trạng của em
nh thế nào?
+ T tởng nghệ thuật thấm sâu hoà vào cảm xúc (Ví
dụ: cảm xúc của Nguyễn Du trớc thân phận nàng
Kiều chìm nổi.
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung

Ta đợc sống cùng các nhân vật và cùng nghệ sĩ.
Hỏi: Tiếng nói của văn nghệ đến với ngời
đọc bằng cách nào mà có khả năng kì diệu
đến vậy?
Hỏi: Giải thích câu "văn nghệ là một thứ
tuyên truyền không tuyên truyền nhng lại
hiệu quả và sâu sắc hơn cả"?
GV lấy ví dụ phân tích.
Hỏi: Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của Nguyễn Đình Thi?
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Khi tác động

văn nghệ góp phần giúp mọi ng-
ời tự nhận thức mình, tự xây dựng mình.
* Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên truyền
nhng có hiệu quả cao. (vì tác phẩm đợc soi sáng
bởi 1 lí tởng

mục đích tuyên truyền cho 1 giai
cấp, 1 dân tộc. Nhng tác phẩm không diễn thuyết
khô khan mà bằng cả sự sống con ngời với những

trạng thái cảm xúc

hiệu quả cao khi lao động
toàn con tim khối óc

tự nhiên và sâu sắc.
* Tổng kết (ghi nhớ SGK)
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập củng
cố.
GV nêu câu hỏi: HS làm việc độc lập.
III. Luyện tập Lấy tác phẩm phân tích ý nghĩa
tác động của tác phẩm ấy với bản thân
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm tiếp bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán.
Ngày 07 tháng 01 năm 2010
Tiết 98
Các thành phần biệt lập
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS.
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
15
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
- Phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần đó trong câu.
Trọng tâm: Luyện tập.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án

- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Thế nào là Khởi ngữ? Mỗi quan hệ giữa khởi ngữ và nội dung của câu?
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: T H về thành phần tình thái.
I. Thành phần tình thái.
HS đọc ví dụ phần 1.
Hỏi: Các từ "chắc", "có lẽ" là nhận định của
ngời nói với sự việc ở phần gạch dới hay là
bản thân chúng diễn đạt sự việc?
Hỏi: Nếu bỏ những từ đó thì nghĩa sự việc của
câu có khác đi không (không).
- Hỏi: Từ nào thể hiện thái độ tin cậy đối với
sự việc hơn?
a. Ví dụ:
(SGK) - Chắc
- Có lẽ.

Là nhận định của ngời nói đối với sự việc (đ-
ợc gạch chân).

Thế nào là thành phần tình thái? Tìm
những từ có ý nghĩa tơng tự?
GV giới thiệu các dạng khác nhau của thành
phần tình thái (3 dạng)

Thái độ tin cậy với sự việc.
ý kiến với ngời nói.
Thái độ ngời nói

ngời nghe.
b. Kết luận 1:
Thành phần dùng để diễn đạt thái độ của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
16
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu thành phần
cảm thán
II. Thành phần cảm thán.
HS đọc ví dụ trong SGK.
Các từ đó biểu thị cảm xúc gì? cảu nhân vật
nào? vì sao em biết đợc cảm xúc đó?
Các từ có chỉ sự vật, sự việc nào không?
Hỏi: Hiểu thế nào là thành phần cảm thán?
lấy ví dụ minh hoạ.
Hai thành phần có điểm gì chung? GV cho
HS đọc kết luận SGK.
a. Ví dụ:
- ồ (cảm xúc vui sớng).
- Trời ơi! (cảm xúc tiếc rẻ)
Các từ không chỉ sự vật, sự việc, không gọi ai.
b. Kết luận 2:
- Dùng bộc lộ hiện tợng tâm lí của ngời nói (vui,
buồn, mừng, tủi ).
- Điểm chung của 2 thành phần này là thành

phần biệt lập.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
III. Luyện tập.
Bài 1: Các thành phần tình thái cảm thán
HS đọc bài tập 1. Yêu cầu: tìm các từ làm
thành phần tình thái, cảm thán?
Gọi 2 HS lên bảng, chỉ ra từ làm thành phần
tình thái, cảm thám.
- Tình thái gồm:
a. Có lẽ.
c. Hình nh.
d. Chả nhẽ
- Cảm thán gồm:
b. Chao ôi
Gọi HS đọc bài tập 2, 3. Hoạt động nhóm,
mỗi nhóm cho 1 em lên sắp xếp thứ tự độ tin
cậy đợc thể hiện theo chiều tăng dần.
Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy tăng dần:
Hình nh, dờng nh

có vẻ nh

có lẽ, chắc là

chắc hẳn

chắc chắn.
Bài 3: Nhóm 2 cho 1 em lên nhận xét và trả
lời.

Nhóm nào nhanh, đúng GV cho tuyên dơng
khen thởng.
Bài 3:
a. Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình nh.
Từ chỉ độ tin cậy bình thờng: chắc.
Từ chỉ độ tin cậy cao: Chắc chắn.
b. Tác giả chọn từ "chắc" vì ngời nói không phải
đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ mức
độ bình thờng để không tỏ ra quá sâu và quá thờ
ơ.
Cho HS su tầm thêm nhiều ví dụ khác về
thành phần tình thái, cảm thán trong các tác
phẩm văn học đã học.
Tìm các ví dụ khác.
a. Chao ôi, đối với những ngời ở quanh ta
b. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đợc.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
17
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Su tầm thêm các trờng hợp dùng các dạng khác nhau của thành phần tình thái. Làm
bài tập 4 (viết đoạn ngắn).
- Chuẩn bị tiết 94 (Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống).
Ngày 08 tháng 01 năm 2010
Tiết 99
Nghị luận về một sự việc, hiện tợng
trong đời sống
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm đợc những đặc điểm của văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.

- Biết làm bài Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng nhận biết và xây dựng bố cục một bài bình luận ở dạng này.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ, luyện tập thực hành.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Nêu các dạng bài nghị luận đã học? đặc điểm chung của bài văn nghị luận
là gì? vấn đề bàn luận thờng là những vấn đề nh thế nào?
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
18
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm văn nghị
luận về một sự việc hiện tợng trong đời
sống xã hội.
I. Nghị luận về một sự việc, hiện t-
ợng trong đời sống x hội.ã
HS đọc văn bản "Bệnh lề mề"
Hỏi: Tác giả bình luận hiện tợng gì trong đời
sống?
Hỏi: Tác giả nêu những biểu hiện cụ thể nào
của hiện tợng đó?
Hỏi: Tác giả làm thế nào để ngời đọc nhận ra

hiện tợng ấy? (phân tích những hậu quả về
việc lề mề trong từng trờng hợp cụ thể).
Hỏi: Các biểu hiện trên có chân thực không?
Có đáng tin cậy không? (chân thực và đáng
tin vì là hiện tợng khá phổ biến trong đời
sống)
1. Ví dụ: Văn bản "Bệnh lề mề" (SGK).
- Vấn đề bình luận bệnh lề mề, một hiện tợng
đời sống.
- Các biểu hiện:
+ Muộn giờ họp.
+ Đi muộn khi đợc mời dự các buổi lễ
+ Đi muộn, nhỡ tàu xe
(Biểu hiện của bệnh lề mề rất phong phú, đa
dạng)
* Hỏi: Bình luận hiện tợng lề mề, tác giả làm
những việc gì?
Hỏi: Bệnh lề mề có chấp nhận đợc không? Bài
viết nêu ý đó nh thế nào?
Hỏi: Vì sao có thể xem lề mề là thiếu tôn
trọng mình và ngời khác?
Có thể có những nguyên nhân nào tạo nên
hiện tợng lề mề (khách quan và chủ quan).
Hiện tợng đó có phù hợp với xu thế của đời
sống công nghiệp hoá hiện nay không?
- Bình luận:
+ Nêu tác hại của bệnh lề mề: Làm lỡ công việc
chung, việc riêng.
Thiếu tôn trọng mình và ngời khác.
+ Yêu cầu của cuộc sống hiện nay:

Đúng giờ.
Là tác phong của ngời có văn hoá.
Hỏi: Vì sao phải đúng giờ giấc là tôn trọng
mình và ngời khác? (gây đợc thiện cảm trong
giao tiếp, hiệu quả công việc, độ tin cậy )
- GV cho HS thảo luận nguyên nhân của bệnh
lề mề?
Hỏi: Thái độ của tác giả với hiện tợng ấy nh
thế nào? (Phê phán gay gắt).
- Nguyên nhân: Tác phong nông nghiệp, thói
quen, không ai nhắc nhở
(Có thể khắc phục đợc bệnh lề mề).
b. Kết luận:
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
19
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
- Hỏi: Hiểu thế nào là văn bình luận một sự
việc hiện tợng trong đời sống?
HS phát biểu.
GV phân tích lại từng ý kết luận.
- GV khái quát rút ra dàn bài chung. HS đọc
ghi nhớ SGK.
Nghị luận về một hiện tợng trong đời sống xã
hội gồm:
- Nêu hiện tợng.
- Phân tích tác hại của hiện tợng.
- Tỏ thái độ phê phán.
- Đề xuất, kiến nghị.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. Các nhóm
trao đổi (nên chọn hiện tợng đáng biểu dơng
để viết bài nghị luận).
GV bổ sung.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp trao
đổi - GV nhận xét, bổ sung.
Bài 1: Các hiện tợng đáng biểu dơng để viết bài
nghị luận (chăm học, thật thà, dũng cảm, giúp
bạn).
Bài 2: Về nạn hút thuốc lá cần viết bài nghị
luận. Các ý:
- Nêu hiện tợng hút thuốc lá.
- Tác hại của việc hút thuốc lá.
- Nguyên nhân và đề xuất.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Viết hoàn chỉnh bài tập 2.
- Nắm chắc, phân biệt bình luận khác chứng minh, giải thích nh thế nào?
- Chuẩn bị: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống .
Ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết 100
Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đời sống
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Biết làm bài Nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Có kĩ năng nhận diện đề, kĩ năng xây dựng dàn ý của dạng bài này và kĩ năng viết bài
nghị luận xã hội.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)

20
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ trình bày dàn bài một bài văn nghị luận.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Nêu dàn ý chung cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong
đời sống xã hội.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đề nghị luận.
- GV cho HS đọc 4 đề và yêu cầu trả lời của
SGK (HS nghèo vợt khó, chất độc màu da
cam, trò chơi điện tử, trạng nguyên Nguyễn
Hiền).
HS trao đổi, GV bổ sung.
I. Đề bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
1. Điểm giống nhau của 4 đề văn là đều đề cập
đến những sự việc, hiện tợng của
đời sống xã hội, đều yêu cầu ngời viết trình bày
nhận xét, suy nghĩ, nêu ý kiến
- HS tự ra đề nghị luận, tự trình bày. Lớp
nhận xét.
2. Các đề nghị luận bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài nghị
luận.

II. Cách làm bài nghị luận về một sự
việc, hiện tợng đời sống.
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK. Sau đó
GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong
SGK về các nội dung:
+ Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn ý.
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài và sửa chữa.
(GV sử dụng bảng phụ trình bày dàn ý của
bài nghị luận).
1. Tìm hiểu đề: Thể loại? nội dung? yêu cầu?
2. Lập dàn ý: (3 phần - SGK)
3. Viết bài:
Viết từng phần, từng đoạn.
Phân tích, đánh giá.
Chú ý câu chữ, cách diễn đạt
4. Đọc lại bài và sửa chữa.
Lỗi dùng từ, đặt câu.
Lỗi liên kết, lỗi lô gíc
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
21
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.
III. Luyện tập:
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. Gợi ý để HS
độc lập làm bài tập. Gợi ý để học sinh trình
bày, làm bài tập. HS trình bày, lớp nhận xét.

GV bổ sung hoàn chỉnh.
Lập dàn ý cho đề 4 (về Nguyễn Hiền).
1. Mở bài: Giới thiệu chung về Nguyễn Hiền.
2. Thân bài:
- Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
- Tinh thần ham học.
- ý thức tự trọng.
- Kết quả, sự thành đạt của ông.
3. KB: Học tập tấm gơng của Ng Hiền.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
- Viết bài hoàn chỉnh về Nguyễn Hiền.
- Chuẩn bị bài Chơng trình địa phơng
*********************************
Duyệt và góp ý
Tổ chuyên môn ban giám hiệu





Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
22
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
Tuần 21
Phân môn Tiết Tên bài stiết
Văn học
Văn học
Tiếng việt
Tập làm văn

101
102
103
104
105,106
Hớng dẫn chuẩn bị chơng trình địa phơng.
Đọc- hiểu ba bài thơ hiện đại.
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Các thành phần biệt lập (tiếp)
Viết bài TLV số 5
2
1
1
2
Ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tiết 101, 102
Hớng dẫn chuẩn bị cho
Chơng trình địa phơng
đọc - hiểu ba bài thơ hiện đại:
đò Lèn; Cầu bố; Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa
- Nguyễn Duy -
I. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Thấy đợc tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với bà, với quê hơng và ngời cha thân
yêu, thấy đợc tình cảm nhớ nhung da diết đói với ngời mẹ tần tảo, vị tha nhân hậu chịu
đựng nhiều gian khổ hi sinh.
- Thấy đợc dòng cảm xúc mảnh liệt với thể thơ tự do, với giọng điệu hồn nhiên thoải
mái và vẻ đẹp ngọt ngào của thể thơ lục bát.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:

- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
23
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Bài:
Đò Lèn
GV cho hs đọc diễn cảm, đọc phần giới
thiệu tg => bổ sung
- GV cho hs thảo luận hình ảnh bà.
? Tìm các từ ngữ chi tiết, hình ảnh thể hiện?
? Xác định các nội dung tiêu biểu?
? các góc độ biểu hiện?
? Em cảm nhận về nhân vật tôi trong bài thơ
này thế nào?
- GV cho HS nêu cảm nhận => nhận xét
chung.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Đại ý
Bài thơ là tình cảm của tg đói với ngời bà yêu quý,
một ngời lao động bình thờng chịu thơng, chịu khó

gánh nặng gia đình, đói kém và chiến tranh bằng
một thiện tâm.
II. Đọc - Hiểu
1. Hình ảnh bà
a, Từ ngữ hi tiết, hình ảnh thể hiện.
- Niú váy bà, mò cua, đi gánh chè xanh, bom Mĩ
dội
Chợ Bình Lâm, đền Cây Thị, đền Sòng
- Mùa huệ trăng, khói hơng
b, Các nội dung biểu hiện.
- Bà trong đời sống vật chất thờng nhật
-Bà trong đời sống tinh thần.
c, Các góc độ biểu hiện.
- Thuở niên thiếu
- Thời đánh Mĩ cháu đi bộ đội
- Ngày cháu trở về
d, Cảm nhận về hình ảnh bà.
2. Hình ảnh nhân vật chữ tình - " tôi".
- Một tuổi thơ vô t đến vô tâm.
- Một tình yêu thơng sâu nặng trong sự hối hận,
nuối tiếc khi đã trởng thành
=> Ghi nhớ: SGK
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
24
Ngữ Văn 9 - Học kì II GV: Trần Văn Trờng
GV hớng dẫn HS tìm hiểu chung
GV hớng dẫn cho HS đọc hiểu văn bản.
- Hai khổ thơ đầu
- Ba khổ giữ
- Hai khổ cuối

GV cho HS tìm hiểu, trả lời, nhận xét =>
GV bổ sung.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu.
*Bài 2: Cầu Bố
I. tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Bố cục
3. Chủ đề
4. Hình ảnh nỗi bật: Ngời cha
II. đọc hiểu văn bản
1. Hình ảnh ngời cha.
- Một con ngời lao động phóng khoáng.
- Khi thắng lợi không màng đãi ngộ, với cuộc đời
thảo dân. Đó là những ngời anh hùng dân dã vô danh.
2. Hình ảnh làng quê Thanh Hoá.
=> Ghi nhớ: SGK
* Bài 3: Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa
I. tìm hiểu chung
II. đọc - hiểu
1. Hình ảnh mẹ
- Một ngời mẹ nghè, vất vả bơn chải giữa cuộc đời
- Nghèo đói về cuộc sống vật chất nhng mẹ rất chăm
chút tuổi thơ con.
2. Tình con.
- Nghĩ về công lao dỡng dục trời bể của mẹ với lòng
biết ơn sâu nặng
- Nghĩ về sự tiếp nối sợi dây gia đình của thế hệ sau
và quê hơng máu mủ, ruột rà.
- Hình ảnh ngời con.
=> Ghi nhứ: SGK

c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập và nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá ( Nguồn: Tự soạn)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×