Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

giáo án tiểu học trọn bộ cktkn - bvmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 144 trang )

Tuần 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
________________________
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 95 : Oanh - oach
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết đúng: oanh oach, doanh trại, thu hoạch .
- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực kế hoạch nhỏ
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về doanh trại quân đội.
- Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. ổn định TC:
II. KT bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Dạy vần:
oanh
- Hát, kiểm tra sỹ số.
- Học sinh lên bảng đọc, viết : áo choàng, dài ngoẵng.
- 1 2 em đọc bài ứng dụng.
Tiết 1:
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi oanh oach lên bảng, học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nói theo : doanh trại.
- Giáo viên ghi từ doanh trại lên bảng, cho học sinh nhận xét và phát
hiện vần mới: oanh


- Giáo viên ghi bảng : oanh.
TTLL Nội dung dạy học
3. Dạy vần:
oach
IV. Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Học sinh nêu cấu tạo của vần oanh và viết bảng con: oanh. Sau đó
đánh vần, đọc trơn oanh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết thêm d vào trớc vần oanh để tạo
tiếng mới: doanh.
- Học sinh viết bảng con doanh, đánh vần và đọc trơn doanh. Sau đó
đọc trơn từ doanh trại trên bảng và trong sách giáo khoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cá nhân oanh doanh trại.
- Dạy tơng tự nh vần oanh.
- Giáo viên giới thiệu vần và viết lên bảng. Sau đó cho học sinh so
sánh hai vần oanh oach và đọc oach,
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nói thu hoạch, cho học
sinh nhận xét tiếng hoạch để nhận ra vần mới.
- Giáo viên viết bảng từ oach, học sinh đánh vần, đọc trơn vần
oach
- Học sinh viết bảng con oach hoạch. Sau đó đánh vần, đọc trơn
oach hoạch thu hoạch .
Từ ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng và viết lên bảng.
Khoanh tay kế hoạch mới toanh lọach xoạch
- Học sinh đọc thầm tìm tiếng có vần oanh oach.
- Học sinh đọc trơn tiếng, đọc trơn từ cá nhân - đọc nhóm - đọc
đồng thanh. Giáo viên giải nghĩa các từ ứng dụng, sau đó chỉ bảng
cho học sinh đọc cả bài.
Tiết 2

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài T1 trên bảng và trong sách
giáo khoa. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm và đọc đồng thanh.
* Trò chơi: Chọn đúng từ.
TTLL Nội dung dạy học
2. Luyện viết:
3. Luyện nói
4. HD làm BT
trong VBT:
- Nhóm 1 nhặt các từ có vần oanh, nhóm 2 nhặt các từ có vần
oach. Trong thời gian 30 giây nhóm nào nhặt nhanh và đúng hơn
nhóm đó thắng.
Giáo viên nhận xét tổng kết lợt chơi, phân định ngời thắng cuộc.
Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng và viết lên bảng. Cho học sinh
quan sát tranh 3, nêu nội dung.
- Học sinh đọc thầm tìm tiếng mới và đọc trơn câu ứng dụng, đọc cá
nhân - đọc nhóm - đọc đồng thanh.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, hớng dẫn cách viết và cho học sinh
viết bảng con: oanh doanh trại, oach thu hoạch.
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi, sau đó hớng dẫn học sinh viết bài
vào vở tập viết.
- Học sinh viết bài, giáo viên quan sát, hớng dẫn thêm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên chủ đề luyện nói: nhà máy, cửa
hàng, doanh trại và quan sát tranh.
- Giáo viên hỏi:
1. Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
2. Trong cảnh đó em thấy những gì?
3. Có những ai trong cảnh đó, họ đang làm gì?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập, GV quan
sát, giúp đỡ.

- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc lại cả bài.
- Học sinh về nhà đọc kỹ bài và chuẩn bị bài sau
__________________________________
Tiết 4: thể dục
Bài 23
: Bài thể dục - trò chơI vận động
A. Mục tiêu:
- Học động tác phối hợp yêu cầu thực hiện đợc ở mức cơ bản đúng.
- Tiếp tục ôn trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu biết tham gia vào trò
chơi.
B. địa điểm và phơng tiện:
- Dọn vệ sinh nơi tập
- Kẻ sân chơi Nhảy đúng nhảy nhanh
C. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung đl Phơng pháp
I. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu của bài học.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
1 2.
- Chạy nhẹ nhàng 40 60m.
- Đi thờng và hít thở sâu.
- Trò chơi: Hát tập thể bài Chú voi
con ở Bản Đôn.
II. Phần cơ bản:
- Học động tác phối hợp 4 5 lần.
- Ôn 6 động tác vơn thở, tay chân,
vặn mình, phối hợp.
8
22

2 3
l
- Cán sự lớp tập hợp lớp, điểm số
báo cáo.
- Cán sự lớp điều khiển lớp tập hợp
theo 2 hàng dọc.
- Học sinh thực hiện theo vòng
tròn.
- Học sinh hát sau đó chuyển thành
đội hình hàng ngang
- Giáo viên nêu tên động tác, làm
mẫu, giải thích động tác. Học
sinh nhìn và tập theo.
- Giáo viên hô cho học sinh tập 1
2 lần, vừa hô vừa quan sát sửa
động tác.
- Lần 1: Giáo viên hô - học sinh
tập.
Nội dung đl Phơng pháp
- Lần 2 3 cán sự lớp hô cho cả
lớp tập.
- Giáo viên quan sát hớng dẫn
- Điểm số hàng dọc theo tổ.
- Trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh.
III. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Đi thờng theo nhịp
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống
lại bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn 6 động tác thể dục đã
học.
thêm, sửa động tác sai.
- Cho học sinh điểm danh từ tổ 1
đến tổ cuối cùng.
- Học sinh tự thực hiện lần lợt từng
em một. Giáo viên quan sát.
- Học sinh thực hiện theo hai hàng
dọc.
- Học sinh đi theo hai hàng dọc và
hát.
Tiết 5: đạo đức
Bài 23
: đi bộ đúng quy định
A. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đờng không có vỉa hè phải đi sát lề đờng
- Qua đờng ở giữa ngã ba, ngã t phải đi theo đèn hiệu và đi theo vạch quy
định.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi ngời.
B. đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 3 đèn hiệu xanh, đỏ, vàng.
- Học sinh: VBT đạo đức
C. Các hoạt động dạy học:
TTLL Nội dung dạy học
1. Giới thiệu
- Học sinh làm bài tập 1.
2. Hoạt động 1:
3. Hoạt động 2:
4. Hoạt động 3:

5. Củng cố
DD
- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
1. ở thành phố đi bộ phải đi ở phía phần đờng nào?
2. ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đờng nào? Tại sao?
- Học sinh làm bài tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ nếu cần. Giáo
viên gọi học sinh lên bảng trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đờng phía
bên phải, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đờng cần đi theo
chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
- Học sinh làm bài tập 2. Giáo viên quan sát, hớng dẫn, sau đó gọi
một số học sinh lên bảng trình bày kết quả, cho học sinh cả lớp
nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
* Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
* Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đờng là sai quy định.
* Tranh 3: 2 bạn sang đờng đi đúng quy định.
Trò chơi : Qua đờng
a. Giáo viên vẽ sơ đồ ngã t có vạch quy định cho ngời đi bộ,
ngời đi xe ô tô, ngời đi xe gắn máy, ngời đi xe đạp
b. Giáo viên phổ biến luật chơi
c. Học sinh tiến hành trò chơi.
d. Lớp nhận xét khen ngợi những bạn đi đúng quy định. Giáo
viên nhận xét chung.
- Giáo viên nhắc lại cách đi đúng quy định.
- Dặn học sinh nhớ đi bộ đúng quy định khi tham gia giao thông.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 96 : Oat oăt
A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết đúng: oat oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Thoắt một cái cửa cánh rừng
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề phim hoạt hình.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Cái quạt, quả nho khô, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở tập viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. ổn định TC:
II. KT bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Dạy vần:
oat
- Hát, kiểm tra sỹ số.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : mới toanh, loạch
xoạch.
- 1 2 em đọc câu ứng dụng.
Tiết 1:
- Giáo viên giới thiệu bài, cho học sinh ghép vần oat oăt. Giáo
viên đọc trơn. Học sinh đọc theo: oat oăt
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu từ hoạt hình.
Học sinh chỉ và đọc theo.
- Giáo viên viết từ hoạt hình lên bảng. Cho học sinh nhận xét tiếng
hoạt rút ra vần oat.
- Giáo viên viết bảng oat, cho học sinh đọc trơn và nêu cấu tạo vần,
sau đo đánh vần và đọc trơn vần.
TTLL Nội dung dạy học

- Học sinh ghép tiếng hoạt, sau đó đánh vần, đọc trơn tiếng hoạt,
đọc cá nhân nhóm - đồng thanh.
- Giáo viên giới thiệu từ hoạt hình viết lên bảng, yêu cầu học sinh
đọc trơn oat hoạt hoạt hình . Cho học sinh đọc trơn theo nhóm
3. Dạy vần:
Oăt
IV. Luyện tập
1. Luyện đọc:
cá nhân - đồng thanh.
* Dạy vần:
- Dạy tơng tự vần oat. Giáo viên cho học sinh so sánh oat với oăt
và rút ra nhận xét : giống nhau cùng kết thúc bằng t, khác nhau oăt
có ă đứng giữa.
* Từ ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng và ghi lên bảng:
Lu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt
- Học sinh đọc thầm, sau đó lên bảng tìm tiếng có vần oat oăt và
gạch chân những tiếng đó.
- Học sinh đọc trơn tiếng, đọc trơn từ cá nhân - đọc nhóm - đọc
đồng thanh. Giáo viên giải nghĩa các từ ứng dụng, sau đó chỉ bảng
cho học sinh đọc cả bài.
* Trò chơi: Chọn đúng từ:
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm chọn từ có vần oat, 1
nhóm chọn từ có vần oăt.
- Học sinh đọc các từ vừa tìm đợc, học sinh đọc cả bài.
Tiết 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết1 trên bảng và trong sách
giáo khoa. Học sinh đọc cá nhân, đọc nhóm và đọc đồng thanh.
- Giáo viên quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho học sinh .
* Đọc câu ứng dụng :

- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng và viết lên bảng.
TTLL Nội dung dạy học
2. Luyện viết
- Học sinh đọc thầm tìm tiếng mới và đọc trơn câu ứng dụng, đọc cá
nhân - đọc nhóm - đọc đồng thanh.
* Luyện đọc bài trong SGK:
- Học sinh đọc trơn theo nhóm, cá nhân và đọc đồng thanh.
- Giáo viên cho các nhóm thi đọc.
3. Luyện nói
4. HD làm BT
V. Củng cố,
DD
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, hớng dẫn cách viết và cho học sinh
viết bảng con: oat hoạt hình, oăt loắt choắt.
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi, sau đó hớng dẫn học sinh viết bài
vào vở tập viết.
- Học sinh viết bài, giáo viên quan sát, hớng dẫn thêm.
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên chủ đề luyện nói: phim hoạt
hình, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên hỏi:
1. Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
2. Trong cảnh đó em thấy những gì?
3. Có những ai trong cảnh đó, họ đang làm gì?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập, GV quan
sát, giúp đỡ.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi tìm từ có vần oat, oăt. Học
sinh hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên bảng viết từ.
- Học sinh đọc lại cả bài một lợt.
- Học sinh về nhà đọc kỹ bài và chuẩn bị bài sau

__________________________________
Tiết 3: toán
Bài 89 : vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc
A. Mục tiêu:
- Học sinh bớc đầu biết dùng thớc có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng
có độ dài cho trớc.
- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh khi đo một vật gì đó.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Thớc có chia vạch cm, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Thớc, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. ổn định TC:
II. KT bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Hớng dẫn
- Hát, kiểm tra sỹ số.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên giới thiệu bài.
Các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc
- Giáo viên vừa nói vừa làm mẫu các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ
dài 4 cm lên bảng.
Đặt thớc có vạch chia cm lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thớc,
tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một
điểm trùng với vạch 4.
Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép
thớc.

Nhấc thớc ra. Viết A lên điểm đầu, viết B lên điểm cuối của
đoạn thẳng. Ta đợc đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
TTLL Nội dung dạy học
IV. Luyện tập
- Cho học sinh đọc : Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
. . . . .
0 1 2 3 4
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh tự làm bài vào vở, Giáo viên quan sát, hớng dẫn.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
V. Củng cố,
DD:
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng (nh trong SGK)
Học sinh nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên gọi 1 số học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
Bài 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, có độ dài nêu trong bài 2.
học sinh nêu yêu cầu của bài.
học sinh tự làm bài vào vở, Giáo viên quan sát hớng dẫn.
- Giáo viên nhắc lại nội dung của bài
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tiết 4: mĩ thuật
Bài 23 : xem tranh các con vật
A. Mục tiêu:

- Giúp học sinh tập quan sát hình vẽ, màu sắc để nhận biết đợc vẻ đẹp của
tranh.
- Học sinh thêm gần gũi và yêu quý các con vật hơn
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ các con vật
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. KT đồ dùng
II. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Hớng dẫn
3. Kết luận:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Hớng dẫn học sinh xem tranh.
- Giáo viên giới thiệu tranh vẽ các con vật tranh ở vở TV 1.
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh biết
a. Tranh các con vật vẽ bằng sáp màu và bút dạ của Phạm Cẩm Hà:
* Tranh vẽ những con vật nào?
* Những hình ảnh nào nổi bật nhất trong tranh?
* Những con vật ở trong tranh nh thế nào?
* Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
* Màu sắc trong tranh nh thế nào?
* Em có thích những bức tranh Cẩm Hà vẽ không? Vì sao?
b. Tranh: Đàn gà vẽ bằng sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu.
* Tranh vẽ những con vật gì?
* Những con gà dáng vẻ của chúng nh thế nào?
* Em có thích những bức tranh này không? Vì sao?

- Các em vừa xem những bức tranh đẹp. Các em hãy quan sát những
con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
TTLL Nội dung dạy học
III. Thực hành:
IV. Nhận xét:
V. Củng cố:
- Học sinh vẽ tranh theo ý thích.
- Giáo viên quan sát và hớng dẫn.
- Giáo viên nhận xét bài vẽ.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc các em cha hoàn thành bài vẽ về nhà vẽ tiếp.
- Học sinh chuẩn bị bài sau.
- Các em vừa xem những bức tranh đẹp. Các em hãy quan sát những
con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
Thứ t ngày 20 tháng 2 năm 2008
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 97
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết đúng các vần: oa oe, oai oay, oan oăn, oang
oăng, oanh oach, oat oăt đã học từ các bài 91 96 và các từ chứa vần đó ở
các câu, đoạn ứng dụng.
- Biết đọc các vần nói trên.
- Đọc dúng đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Nghe kể câu chuyện: Chú gà trống khôn ngoan và nhớ đợc nhân vật chính
trong truyện.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Bảng ôn, tranh minh hoạ chú gà trống.
2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở tập viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. ổn định TC:
II. KT bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
- Hát, kiểm tra sỹ số.
- Hai em lên bảng viết lu loát, loắt choắt.
- - Hai em đọc đoạn thơ ứng dụng trong bài.
Tiết 1:
Giáo viên giới thiệu bài.
* Trò chơi:
2. Học bài ôn - Giáo viên giới thiệu luật chơi và là ngời quản trò, học sinh tham
gia trò chơi theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa và đọc to các vần ở
dòng đầu tiên.
- Giáo viên ghi các vần học sinh vừa đọc lên bảng ôn, học sinh tự
đọc các vần trên bảng ôn và trong sách giáo khoa.
- Giáo viên làm mẫu: Ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang để
tạo vần sau đó đọc trơn từng vần đã ghép đợc.
- Học sinh tự ghép vần và viết vào bảng ôn trong sách giáo khoa -
đọc các vần vừa ghép đợc.
- Học sinh đọc theo cặp luân phiên chỉ cho nhau đọc
* Từ ứng dụng :
- Giáo viên giải thích từ ứng dụng và viết lên bảng. Cho học sinh đọc
trơn từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân và đọc đồng thanh, sau đó tìm
tiếng có vần vừa ôn.
* Trò chơi viết đúng:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần trong thời

gian 1 phút.
- Học sinh viết trên phiếu trắng viết xong dán kết quả lên bảng
TTLL Nội dung dạy học
1. Luyện đọc:
* Trò chơi: Thi tìm từ nhanh:
- Học sinh thi tìm từ có chứa vần vừa học ôn theo nhóm, mỗi nhóm
cử đại diện nhóm lên bảng viết, nhóm nào viết đợc nhiều từ đúng
nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét phân định nhóm thắng cuộc.
- Học sinh luyện đọc các từ vừa tìm đợc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng và trong sách giáo
khoa tiết 1, học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm, cá nhân và đọc
2. Luyện viết:
3. Kể chuyện:
đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 trong sách giáo khoa và nêu nội
dung của tranh.
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng và viết lên bảng, yêu cầu học sinh
đọc trơn, tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp nối giữa các bàn và đọc đồng
thanh cả đoạn thơ ứng dụng.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng khai hoang ngoan ngoãn và hớng
dẫn cách viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con, Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết bài trong vở bài tập, quan sát
giúp đỡ học sinh trong quá trình các em luyện viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên câu chuyện Chú gà trống khôn
ngoan.
- Giáo viên kể lần 1, học sinh lắng nghe.

- Giáo viên kể lần 2 theo tranh, kể lần lợt 4 đoạn theo 4 bức tranh.
- Giáo viên kể lần 3, vừa kể vừa đặt câu hỏi theo từng đoạn.
TTLL Nội dung dạy học
4. HD làm BT
* Con cáo đã nhìn lên cây và thấy gì?
* Gà trống đã nói gì với cáo?
* Nghe gà trống nói xong cáo đã làm gì? Vì sao cáo lại làm nh vậy?
- Học sinh nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện, dựa
vào tranh và câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên cho học sinh kể chuyện cá nhân. Sau đó nhận xét, khen
ngợi động viên học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập. Giáo viên hớng dẫn học
sinh làm bài.
V. Củng cố:
- Học sinh đọc lại các vần đã ôn và ghép lại những vần khó.
- Học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng, về nhà đọc kỹ bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3: toán
Bài 90 : luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về:
Đọc, viết, đếm các số đến 20.
Phép cộng trong phạm vi 20.
Giải toán có lời văn
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Vẽ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học :

TTLL Nội dung dạy học
I. KT bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài luyện tập.
Bài 1: Điền số từ 1 20.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo 2 tờ giấy vẽ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.
- 2 nhóm lên bảng thi điền số tiếp sức, mỗi nhóm 5 em, mỗi em điền
4 số.
- Các nhóm nhận xét, giáo viên chữa bài phân nhóm thắng cuộc.
Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
III. Củng cố
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn, sau đó chữa bài.
Bài 3:
- Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt, giáo viên viết lên bảng.
- Giáo viên gọi 1 học sinh nêu lời giải, sau đó viết lời giải lên bảng.
Tóm tắt Bài giải
Có: 12 bút xanh
Có: 3 bút đỏ
Có tất cả : . Cái bút
Số bút xanh và bút đỏ là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút
Bài 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống theo
mẫu.

- Giáo viên phát phiếu cho học sinh, các em tự làm bài.
- Giáo viên thu phiếu kiểm tra kết quả.
- Giáo viên nhắcc lại nội dung bài, yêu cầu học sinh về nhà làm bài
tập trong vở bài tập.
Tiết 4: thủ công
Bài 23 : kẻ các đoạn thẳng cách đều
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
Kẻ đợc đoạn thẳng
Kẻ đợc các đoạn thẳng cách đều.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Hình mẫu vẽ các đoạn thẳng cách đều
2. Học sinh:
- Vở thủ công, bút, thớc
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. KT bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Hớng dẫn
3. Làm mẫu:
- Giáo viên giới thiệu bài
Hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên ghim hình mẫu lên bảng, cho học sinh quan sát đoạn AB
và rút ra nhận xét 2 đầu đoạn thẳng có 2 điểm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
* Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và kể tên những vật có đoạn

thẳng cách đều nhau. Ví dụ: Hai cạnh bảng, cửa sổ
- Hớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng vừa hớng dẫn vừa kẻ mẫu lên bảng
cho học sinh quan sát:
- A . . B
- C . . D
TTLL Nội dung dạy học
III.Thực hành
IV. Nhận xét
- Hớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều:
A . . B
C . . D
- Học sinh thực hành kẻ đoạn thẳng cách đều vào vở thủ công.
- Giáo viên quan sát hớng dẫn học sinh kẻ
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và 1 tờ giấy vở học
sinh, bút chì, kéo hồ dán, thớc kẻ, vở thủ công.
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 98: uê - uy
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết đúng các vần: uê - uy, bông huệ, huy hiệu
- Đọc dúng đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Vật thật: Hoa huệ, huy hiệu.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở tập viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học

I. ổn định TC:
II. KT bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Dạy vần

3. Dạy vần
- Hát, kiểm tra sỹ số.
- Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng trong bài 97 (1 2 em)
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Tiết 1:
- Giáo viên giới thiệu bài, yêu cầu học sinh tự ghép vần uê uy.
Giáo viên viết lên bảng cho học sinh đọc trơn vần.
- Giáo viên giới thiệu vần và viết lên bảng, cho học sinh nêu cấu tạo
vần, đánh vần và đọc trơn vần.
- Học sinh ghép thêm h vào uê tạo tiếng mới huệ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bông hoa và hỏi:
Đây là hoa gì? (Hoa huệ)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trơn theo nhóm, cá nhân và đọc
đồng thanh
Uy
* Dạy tơng tự nh vần uê.
- Giáo viên cho học sinh so sánh uê uy
Giống nhau: cùng bắt đầu bằng u
Khác nhau: uy kết thúc bằng y.
* Từ ứng dụng :
- Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng:
Cây vạn tuế
Xum xuê
Tàu thuỷ

Khuy áo
- Học sinh đọc thầm phát hiện tiếng có vần uê uy, sau đó đọc trơn
tiếng, từ theo nhóm, cá nhân và đọc đồng thanh.
- Giáo viên giải thích từ ứng dụng.
* Trò chơi: Chọn đúng từ:
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, phổ biến luật chơi, thời gian.
TTLL Nội dung dạy học
IV. Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Hai nhóm lên bảng chọn từ và gắn lên bảng, nhóm nào chọn đúng
và nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- Nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn, sau đó giáo viên nhận xét
phân nhóm thắng cuộc.
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại cả bài
Tiết 2:
- Học sinh đọc lại bài tiết 1 trong sách giáo khoa, đọc theo nhóm, cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nhận xét kết quả trong nhóm.
* Đọc đoạn ứng dụng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 3, sau đó giới thiệu
đoạn thơ ứng dụng và viết lên bảng.
- Học sinh quan sát tranh nêu nội dung tranh, sau đó đọc thầm tìm
tiếng có vần uê, uy. Học sinh đọc trơn đoạn ứng dụng them nhóm,
cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nói tiếp theo bàn, giáo viên quan sát, hớng dẫn nếu
cần.
2. Luyện viết:
3. Luyện nói:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng và hớng dẫn học sinh viết bảng con:
Uê bông huệ Uy huy hiệu

- Giáo viên nhận xét kết quả viết bảng con của học sinh.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết bài trong vở bài tập, quan sát h-
ớng dẫn học sinh viết đúng cỡ chữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên chủ đề luyện nói: tàu thuỷ, tàu
hoả, ô tô, máy bay.
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý, học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
* Em nhìn thấy gì trong tranh?
* Em đã đợc đi ô tô, và máy bay cha?
TTLL Nội dung dạy học
4. HD làm BT
V. Củng cố:
- Học sinh thảo luận nhóm nói cho nhau nghe về một phơng tiện
giao thông mà em đã từng đợc đi.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập ở trong vở bài tập.
- Giáo viên quan sát hớng dẫn thêm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ mới có vần uê uy.
- Học sinh tìm từ, sau đó GV gọi một vài học sinh nêu từ các em tìm
đợc. Giáo viên viết các từ đó lên bảng
- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm đợc.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc kỹ lại bài.
- Học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: toán
Bài 91 : luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
Kỹ năng công trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20.
Vẽ đợc các đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
Giải bài toán có lời văn, có nội dung hình học.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:

- Sách giáo khoa, phiếu bài tập 2.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bút, thớc.
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. KT bài cũ
II. Bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài luyện tập.
Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, tính:
4 em lên bảng làm bài phần a
12 + 3 =
15 3 =
14 + 5 =
19 4 =
8 + 2 =
10 2 =
14 + 3 =
17 3 =
Học sinh nêu cách tính phần b
Chẳng hạn 11 + 4 + 2 =
Ta lấy 11 + 4 = 15
15 + 2 = 17 ghi kết quả cuối cùng là 17
11 + 4 + 2 = 17
- 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính:
19 5 4 =
14 + 2 5 =
- Giáo viên chữa bài.
Bài 2:

- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Khoanh vào số bé nhất.
III. Củng cố
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh .
- Học sinh đọc các số và làm bài.
- Giáo viên thu phiếu và kiểm tra.
Bài 3:
- Học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài: Vẽ đoạn thẳng có độ
dài 4 cm.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Bài 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
TTLL Nội dung dạy học
III. Củng cố
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên vẽ đoạn thẳng lên bảng.
3 cm 6 cm
? cm
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cho học sinh nhận xét bài của bạn làm trên bảng
- Giáo viên chữa bài.
Bài giải:
Độ dài của đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: tự nhiên xã hội
Bài 23 : cây hoa

A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng
Quan sát, phân biệt và noi tên các bộ phận chính của cây hoa.
Nói đợc lợi ích của việc trồng hoa.
Học sinh có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi
công cộng.
B. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Cây hoa (các loại hoa)
2. Học sinh:
- Cây hoa, vở bài tập TNXH.
C. Các hoạt động dạy học :
TTLL Nội dung dạy học
I. KT bài cũ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hỏi:
Vì sao phải ăn nhiều rau?
Khi ăn rau nên chú ý đến điều gì?
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài.
Quan sát cây hoa
* Bớc 1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 em.
- Giáo viên hớng dẫn các nhóm thảo luận, quan sát cây hoa.
? Hãy chỉ đâu là: rễ, thân, lá, hoa của cây hoa em mang đến lớp.
(học sinh chỉ và giới thiệu cho nhau biết rễ, thân, lá của cây)
? Các bông hoa thờng có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn ngắm?
- Giáo viên yêu cầu các nhóm so sánh các loại hoa trong nhóm

mình.
3. Hoạt động 2
* Bớc2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét
- Giáo viên kết luận: Các cây hoa đều có thân, rễ, lá, hoa. Có nhiều
loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hơng thơm và hình
dáng khác nhau.
Làm việc với sách giáo khoa
TTLL Nội dung dạy học
4. Hoạt động 3
5. Củng cố:
* Làm việc theo cặp:
- Học sinh làm việc theo cặp, quan sát tranh trong sách giáo khoa và
tự hỏi & trả lời nhau những câu hỏi trong sách giáo khoa thảo luận
- Giáo viên gọi 1 2 cặp hỏi và trả lời trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét.
* Giáo viên hỏi HS trả lời
Kể tên các loại hoa mà em biết
Kể tên các loại hoa trong bài 23 mà em đã học.
Hoa đợc dùng dùng để làm gì?
* Giáo viên kết luận: Các hoa trong sách giáo khoa : hoa hồng, hoa
râm bụt, hoa đồng tiền.
Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
- Mỗi tổ cử một bạn lên chơi:
- 2 em, 1 em bịt mắt, 1 em đố. Em bị bịt mắt sẽ đợc ngửi, sờ và đoán
tên hoa.

- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc học sinh đọc kỹ lại bài và chuẩn bị bài sau.

×