Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương sinh 6 (hk2)_2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.48 KB, 4 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2008-2009
MÔN SINH HỌC 6

Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ.
 Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục
cái (trứng) có trong noãn tạo thành hợp tử.( sinh sản hữu tính).
 Sau thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn phát triển thành hạt chứa phôi, bầu phát triển
thành quả chứa hạt.
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là : quả thịt và quả
khô.
QUẢ KHÔ QUẢ THỊT
Đặc
điểm
Khi chin thì vỏ khô, cứng, mỏng Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả
Phân
loại
Quả khô nẻ Quả khô không nẻ Quả mọng Quả hạch
Khi chin vỏ quả
tự tách cho hạt
rơi ra
Khi chin vỏ quả
không tự tách ra .
Quả chứa toàn thịt
Quả có hạch cứng
bọc lấy hạt
Ví dụ
Quả cải, quả
bông, quả chi chi,
quả đậu,…
Quả chò, quả thìa


là…
Quả chanh, quả cà
chua, quả đu đủ,…
Quả táo ta, quả đào,
quả mơ,…

Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM.
1. Thí nghiệm:
Cốc Điều kiện thí nghiệm
KQTN hạt nẩy
mầm
Có Không
1 10 hạt đậu đen để khô X Vì thiếu nước
2
10 hạt đậu đen ngâm ngập
trong nước
X Vì thiếu không khí
3
10 hạt đậu đen để trên bông
ẩm
X
Vì đủ nước, không khí và nhiệt
độ thích hợp
4
10 hạt đậu đen để trên bông
ẩm rồi đặt cốc vào ngăn đá
tủ lạnh
X Vì nhiệt độ quá thấp
 Kết luận : Muốn cho hạt nảy mầm cần:
- Điều kiện ngoại cảnh: phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp

- Điều kiện của hạt: hạt tốt, không bị sâu mọt, sứt sẹo, còn nguyên phôi.
Bài 38, bài 39, bài 40, bài 41: RÊU - QUYẾT - HẠT TRẦN - HẠT KÍN
1
Các ngành
thực vật
Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản
Rêu
- Rễ giả
- Thân chưa phân nhánh,
chưa có mạch dẫn
- Cơ quan SS là túi bào tử, sinh sản bằng
bào tử
- Bào tử gặp đất ẩm nảy mầm thành cây
rêu con
Quyết –
Dương xỉ
- Rễ thật
- Đã có mạch dẫn
- Cơ quan SS là túi bào tử, sinh sản bằng
bào tử
- Bào tử nẩy mầm thành nguyên tản
thụ tinh phát triển thành cây dương xỉ con.
Hạt trần –
Cây thông
- Rễ to, khỏe, đâm sâu
xuống đất.
- Thân gỗ, có mạch dẫn
*Cơ quan sinh sản là nón:
Nón đực: + Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
+ Vảy(nhị): mang 2 túi phấn chứa

các hạt phấn.
Nón cái: + Lớn, mọc riêng
+ Vảy(lá noãn): mang 2 noãn.
*Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (hạt trần),
chưa có hoa và quả.
Hạt kín
- Rễ: rễ cọc, rễ chùm
- Thân: thân gỗ, thân cỏ,
thân leo Trong thân có
mạch dẫn phát triển
- Lá: đơn, kép….
- Cơ quan SS có hoa, quả, hạt với nhiều
dạng khác nhau.
- Hạt nằm trong quả( trước đó có noãn
nằm trong bầu) được bảo vệ tốt hơn.
Bài 42: LỚP 2 LÁ MẦM VÀ LỚP 1 LÁ MẦM.
Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm:
Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
Từ sơ đồ ta thấy:
Lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm
- Rễ: cọc - Rễ: chùm
- Thân: gỗ và thân cỏ - Phần lớn là thân cỏ
- Lá: có gân hình mạng - Lá: có gân hình cung hay song song
- Phôi: có 2 lá mầm - Phôi: có 1 lá mầm
- Hoa có 4 hoặc 5 cánh - Hoa có 3 hoặc 6 cánh
- Ví dụ: cam, bưởi, mướp, bí, mồng tơi, cải…
- Ví dụ: + Lúa, ngô, lan, huệ, rẻ quạt,…
+ Dạng thân đặc biệt: cau, dừa, tre, nứa,…
2
- Giới thực vật từ khi xuất hiện đã

không ngừng phát triển theo chiều hướng
từ đơn giản đến phức tạp (sự tiến hóa),
chúng có chung nguồn gốc và quan hệ họ
hàng.
- Quá trình phát triển của giới thực vật
qua 3 giai đoạn chính:
• Sự xuất hiện của các thực vật
ở nước
• Các thực vật ở cạn lần lượt
xuất hiện
• Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.
- Điều kiện sống thay đổi là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và tiến hóa của thực vật.
Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
Giải thích sơ đồ trao đổi khí:
- Cây xanh
trong quá trình
quang hợp đã tạo
ra khí oxi (O
2
)
cung cấp cho
thực vật, động
vật hô hấp.
- Quá trình
hô hấp và hoạt
động đốt cháy
tạo ra khí
Cácbônic (CO
2
)

được thực vật sử
dụng trong quá
trình quang hợp.
Như vậy nhờ có
thực vật mà hàm
lượng khí
cacbonic (CO
2
)
và Oxi (O
2
) trong không khí được ổn định.
Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
3
Diển giải hình vẽ trên:
Hình A: Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn (0,6m
3
/giây ) vì có tán lá giữ nước lại
một phần
Hình B: Đồi trọc khi có mưa tốc độ chảy của dòng nước mưa lớn (21m
3
/giây) làm cho đất sẽ bị xói
mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất,
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
- Thực vật là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho động vật
Ví dụ chuỗi thức ăn:
 Cây lúa con chuột con rắn chim đại bàng
 Cà rốt con thỏ sư tử
 Hạt thóc con gà con cáo
- Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật

 CHÚC CÁC EM THI TỐT 
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×