Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

giáo án hình học 8 2 cột (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.33 KB, 124 trang )

Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
Tuần 1
TIẾT 1 : TỨ GIÁC
I) Mục tiêu:
∗ Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác.
∗ Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.
∗ Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.
II) Chuẩn bò:
• HS: - Ôn tập đònh nghóa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.
- Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.
• GV: - Thước, phấn màu, mô hình thực tế.
III) Tiến trình lên lớp
1) Ổn đònh:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Tiến trình dạy học:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đònh nghóa
- Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra
khái niệm vế tứ giác.
GV cho HS đọc đònh nghóa SGK và nhấn
mạnh hai ý:
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
- Tại sao h2 không phải là một tứ giác ?
- Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này
GV giới thiệu đònh nghóa tứ giác lồi.
- GV nên chú ý về quy ước.
- Cho một số HS Trả lời ?2
- Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi
hình gồm mấy đỉnhù ?2 đỉnh bất kỳ có tính
chất gì ?)


- Đònh nghóa tứ giác, vẽ hình vào vở.
- Làm bài tập ?1
- Nêu đònh nghóa tứ giác lồi.
- Một HS đọc đònh nghóa tứ giác lồi ở
SGK.
- Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai
đỉnh kề nhau, đối nhau.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
- Cho HS trả lời bài tập ?3
- GV gợi ý cho HS kẻ đường chéo AC, rồi
xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và
ACD
HS làm bài tập ?3
a, Đònh lý về tổng 3 góc tam giác
b,
A
ˆ
+
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= ?
B
A
ˆ
C +
B
ˆ

+ B
C
ˆ
A = 180
0
A
C
ˆ
D +
D
ˆ
+ D
A
ˆ
C = 180
0
=>
B
ˆ
+ (A
C
ˆ
B + A
C
ˆ
D) +
D
ˆ
+ (B
A

ˆ
C + D
A
ˆ
C) = 360
0
=>
A
ˆ
+
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
Hoạt động 3: Củng cố
Giáo án Hình học 8 Trang 1
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK.
Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc
ngoài của tứ giác.
- GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK.
- HS làm b tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên
bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS
giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên
bảng.
a. x = 360
0

- (110
0
+ 120
0
+ 80
0
) = 50
0
b. x = 90
0
c. x = 35
0
d. x = 75
0
- Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp
làm vào vở rồi so sánh kết quả .
Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a.
B
ˆ
1
= 180
0
- 90
0
= 90
0
D
ˆ
1
= 180

0
- [ 360
0
- (90
0
+ 120
0
+ 75
0
) =
75
0
IV) Hướng dẫn về nhà
∗ Thuộc các đònh nghóa về tứ giác lồi.
∗ Làm các bài tập 3, 4 trang 67
∗ Xem trước bài mới
TIẾT 2: HÌNH THANG
I) Mục tiêu:
∗ Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
∗ Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang,
của hình thang vuông.
∗ Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1) Ổn đònh:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Tiến trình dạy học:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đònh nghóa
- Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu
nhận xét vò trí của hai cạnh đối AB va CD
của tứ giác ABCD.
- GV giới thiệu đònh nghóa hình thang.
- Quan sát hình 13 và trả lời ?
A
ˆ

D
ˆ

hvò trí nào ?
A
ˆ
+
D
ˆ
= ?
Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như
thế nào với nhau ? Cho HS đọc đònh nghóa
Giáo án Hình học 8 Trang 2
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, cạnh lớn,
đáy đường cao.
- Thực hiện ?1
- Vì sao BC // AD; FG // EH
- Các góc kề một cạnh bên của hình thang
là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát

tuyến.
- Cho HS làm bài tập ?2
Gợi ý để HS kẻ dường chéo sau đó c/m
hai tam giác bằng nhau ⇒ Kết quả
hình thang ở SGK
HS làm bài tập ?1
Hình 15 (SGK/69)
BC // AD vì cóhai góc so le trong bằng
nhau.
FG // EH vì có hai góc trong cùng phía bù
nhau.
HS ghi GT, KL và làm câu a của ?2
+ a, AB // DC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
2

AD // BC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
2
=> ∆ABC = ∆CDA (g – c – g)

Vậy AB = DC, AD =DC
+ b, AB // DC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
1
AB = DC (gt);
AC chung
=> ∆ABC = ∆DCA (c – g - c)
=>
A
ˆ
2
=
C
ˆ
2
, AD = BC
=> AD// BC
- Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của
mình về một hình thang có tính chất a, tính
chất b ?
Hoạt động 2: Hình thang vuông
- Cho HS quan sát hình 18 SGK,
A
ˆ
= 90

0
)
- Tính
D
ˆ
?
- Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là
hình thang vuông.
GV giới thiệu đònh nghóa hình thang
vuông.
D
ˆ
=90
0
Đònh nghóa: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng
tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của
hình thang.
- Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS
dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của
hình thang.
- Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn.
a. x = 180
0
- 80
0
= 100
0
y = 180

0
- 40
0
= 140
0
b. x = 180
0
- 110
0
= 70
0
y = 180
0
- 130
0
= 50
0
c. x = 180
0
- 90
0
= 90
0
y = 180
0
– 65
0
= 115
0
Vì AB // CD nên:

A
ˆ
+
D
ˆ
= 180
0
,
A
ˆ
+
D
ˆ
= 60
0
=>
A
ˆ
= 100
0
,
D
ˆ
= 80
0
Giáo án Hình học 8 Trang 3
A
B
D
C

Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
B
ˆ
+
C
ˆ
= 180
0
,
B
ˆ
= 2C
=>
C
ˆ
= 60
0
,
B
ˆ
=120
0
IV) Hướng dẫn về nhà
∗ Thuộc các đònh nghóa về hình thang, hình thang vuông
∗ Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK)
∗ Xem trước bài mới
Tuần 2
TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN
I) Mục tiêu:
∗ Học sinh nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang

cân
∗ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
∗ Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1) Ổn đònh:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS: Nêu đònh nghóa hình thang, các nhận xét ?
HS2: Chữa bài tập 9/71 SGK
3) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đònh nghóa
- Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo
góc để kiểm tra các số đo của D và C ?
- Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy
hình thang cân là gì ?
- Cho HS làm bài tập ?2
- Dựa vào đònh nghóa hình thang cân để
xác đònh các tứ giác là hình thang cân.
- HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm
tra bằng thước đo góc.
- HS nêu đònh nghóa hình thang cân.
- HS đọc đònh lý SGK.
- HS làm bài tập ?2
HS1: trả lời câu a
HS2: trả lời câu b
HS3: trả lời câu c

Hoạt động 2: Tính chất
- Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang
cân trong hình 23 – SGK. Rút ra kết luận ?
- Từ đó cho HS đọc đònh lí1 (SGK)
- Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC
- HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh
AD, BC. Rút ra kết luận.
- HS đọc đònh lí 1, ghi giả thuyết, kết luận
của đònh lí 1.
Giáo án Hình học 8 Trang 4
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
trong trường hợp a, AB < DC.
- Cho HS nêu nhận xét của hình thang.
- 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình
thang cân ?
- Cho HS đo hai đường chéo AC và BD
của hình thang cân ABCD → Rút ra nhận
xét.
- Cho HS đọc đònh lí 2, ghi giả thuyết, kết
luận.
- HS chứng minh đònh lí.
- Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét.
- HS đọc đònh lí 3. Ta chúng7 minh ở BT
18.
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ
giác là hình thang cân.
- HS chứng minh
- HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang.
- HS đọc chú ý ở SGK
- HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai

đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận.
- Đọc đònh lí 2, ghi GT, KL
- HS chứng minh đònh lí.
- HS làm BT ?3
- Hình thang ABCD là hình thang gi ?
- HS đọc đònh lí 3
- Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một
tứ giác là hình thang cân.
Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận
biết của hình thang cân ?
HS trả lời đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết của hình thang cân.
IV) Hướng dẫn về nhà
∗ Thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
∗ Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 trang 74, 75 SGK
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
∗ Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân.
∗ Luyện kó năng sử dụng đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang
cân, các kiến thức đã học để làm bài tập.
∗ Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1) Ổn đònh:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
HS2: Chữa bài tập 11

3) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Giáo án Hình học 8 Trang 5
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
* Cho HS chữa BT 12 (74)
- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Cho HS trình bày bài c/m
* Cho HS chữa BT 13 (74)
-Phân tích GT bài toán
-Phân tích kết luận bài toán
một HS trình bày CHỨNG MINH dựa vào
phân tích KL
một HS tìm phương pháp giải khác
* Cho HS làm BT 18(75)
Cho HS 2 phân tích KL câu a
Cho HS trình bày phần CHỨNG MINH
câu a
Cho HS phân tích GT của câu b, phân tích
KL câu b, trình bày CHỨNG MINH.
Muốn CHỨNG MINH 1 tứ giác là hình
thang cân ta chưa dựa vào đlí 3 được, vì
sao ?
- Có thể cho 1 HS phân tích GT của câu a.
- Từ kết quả câu a cho HS phân tích tiếp
để có kết quả câu b.
- Dựa vào kết quả câu b, muốn sử dụng
đònh nghóa hình thang cân thì ta phải c/m 2
-1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12
-1HS: nêu hướng CHỨNG MINH của
mình trên bảng, cả lớp nhận xét

A B

D E F C
Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD)
nên: AD = BC (2 cạnh bên)
CD
ˆ
ˆ
=
(2 góc kề đáy DC)
=> ∆AED = ∆ BCF (chuyền - gùc nhọn)
Vậy DE = CF (đchứng minht)
HS1: Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán
HS2: Phân tích GT bài toán
HS3: Phân tích KL bài toán
HS4: Trình bày Chứng minh dựa vào phân
tích KL
Ta có ABCD là hình thang cân(GT)
=>AD=BC (2 c/bên)
AC=BD (2 đg chéo)
DC là cạnh chung
=>∆ADC =∆ BCD (c.c.c)
Nên
11
ˆ
ˆ
CD =
=> ∆DEC cân tại E => ED =
EC
HS5: Nêu phương pháp Chứng minh khác

HS1: Vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập
18(75)
HS2: Phân tích KL câu a
HS3: Theo phân tích KL
câu a, trình bày phần c/m.
Câu a:
a. Vì AB // CE (AB // DC,
E ε DC) và AC // BE (gt) nên AC = BE
(hình thang có hai cạnh bên //) mà AC =
BC (t/c hai đường chéo của hình thang
cân)
Do đó DB = BE
Vậy ∆ BDE cân tại B.
b. AC // BE =>
C
ˆ
1
=
E
ˆ
1
(đvò) mà ∆ BDE
Giáo án Hình học 8 Trang 6
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
góc nào bằng nhau ?
- Cho HS trình bày phần chứng minh câu
c.
cân tại B (k/qủa)
=>
D

ˆ
1
=
E
ˆ
=
C
ˆ
1
Do đó ∆ADC = ∆BCD (c.g.c). Vậy
DCBCDA
ˆ
ˆ
=
=> Hình thang ABCD là hình thang cân
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Xem lại các bài tập đã chứng minh.
∗ Làm bài tập 16, 17, 19 (75)
TUẦN 3:
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I) Mục tiêu:
∗ HS nắm được đònh nghóa và các đònh lí về đường trung bình của tam giác.
∗ Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về
chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn
thẳng.
∗ Rèn cách lập luận chứng minh đònh lí và bài tập.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp

1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác
- Cho HS làm bài tập ?1
- Phát biểu nhận xét đó thành một đònh
lí ?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL của đònh lí
1.
- GV gợi ý để HS CHỨNG MINH AE =
EC
- Từ E kẻ EF // AB => ?
FE = DB = ?
=> ∆ADE = ∆ EFC ( ?)
=> AE ?EC
- DEFB là hình gì ?
- Dựa vào các nhận xét về hình thang ở

B
C
A
D
E
F
- HS phát biểu
- HS đọc đònh lí, vẽ hình, ghi GT, KL.
CHỨNG MINH: Qua E kẻ EF // AB
=> tg DEFB là hình thang mà DE // BF
(gt) => EF = DB (HÌNH THANG có 2

cạnh bên // theo GT)
BD = DA => EF = AD
Xét ∆ ADE = ∆EFC có:
Giáo án Hình học 8 Trang 7
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
bài 2 ta suy ra điều gì ?
GV giới thiệu đònh nghóa đường trung bình
của tam giác dựa vào hình 35 ở SGK.
- Cho HS đọc đònh nghóa SGK.
- Như vậy 1 tam giác có mấy đường trung
bình ?
- Cho HS làm BT ?2
- Từ BT ?2 phát biểu thành đònh lí ?
- Cho HS đọc đlí, ghi GT, KL của đlí.
- GV gợi ý HS chứng minh DE =
2
1
BC
bằng cách vẽ thêm hình của đề bài. Dựng
F sao cho E là trung điểm của đoạn DE,
rồi chứng minh DF = BC.
Như vậy ta phải C/Minh DB và CF là hai
đáy của hình thang cân và hai đáy đó lại
bằng nha. Từ đó là CHỨNG MINH DB =
CF và DB // CF.
D
ˆ
=
F
ˆ

1
(cùng bằng
B
ˆ
)
AD = EF (c/m trên)
EA
ˆ
ˆ
=
1
(đvò)
=> ∆ ADE = ∆EFC (g.c.g)
Vậy EA = EC
- HS trả lời câu hỏi:D, E có tính chất gì đối
với đường thẳng AB, AC ?
- HS đọc đònh nghóa.
- HS trả lời câu hỏi.
VD: E, D, F lần lượt là trung điểm 3 cạnh
của ∆ABC thì ta có 3 đường trung bình của
∆ABC là DE, EF, DF
- HS làm bài tập ?2
- HS phát biểu kết quả đó thành đònh lí.
- HS đọc đlí SGK, ghi GT, KL.
- HS tìm hướng để CHỨNG MINH DE //
BC; DE =
2
1
BC.
- Nếu dựng F sao cho DE = EF =>

∆ADE ? ∆CFE
=>
?
ˆ
CAD

ECF
ˆ
?
AD ? CF ? DB ?
=> DB ? CF ?
=> DBCF là hình gì ?
=> DF ? BC ?
=> DE ? BC ?
Hoạt động 2: Củng cố
- Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào tính chất
đường trung bình)
- Củng cố:
GV cho HS làm BT 20 SGK (sử dụng đlí
1)
GV cho HS làm BT 21 SGK (dùng đlí 2)
- HS làm BT 20 SGK: x = 10 chứng minh
- HS làm BT 21 SGK: AD = 6 chứng
minh
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học thuộc các đònh nghóa, đònh lí 1,2.
∗ Làm bài tập 22 SGK.
Giáo án Hình học 8 Trang 8
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
TIẾT 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

I) Mục tiêu
∗ HS nắm được đònh nghóa đường trung bình của hình thang, các đònh lí 1, 2 về
đường trung bình của hình thang.
∗ Biết chứng minh các đònh lí 1,2 của đường trung bình hình thang.
∗ Biết vận dụng đònh lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính
độ dài của đoạn thẳng.
∗ Rèn suy luận, trình bày chứng minh các đònh lí
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu đònh nghóa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác
HS2: Làm bài toán: Cho ∆ABC biết D, E, F lần lượt là trung điểm của ba cạnh
AB, BC, AC. Tính P


ABC
nếu P

DEF
= 12 chứng minh
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang
GV cho HS làm BT ?4.
- Từ ?4 hãy phát biểu thành đlí ?
- GV cho HS ghi GT, KL, đlí 3.
- GV hướng dẫn HS CHỨNG MINH I là

trung điểm của AC: Xét
∆ADC có các yếu tố nào ?
- Tương tự ta đi xét ∆ABC có các yếu tố
nào ?
EF ? AB
IA ?IC
=> ?
GV giới thiệu đònh nghóa đường trung bình
của hình thang qua hình 38 của SGK.
- Cho HS làm BT 23 SGK
- GV cho HS ghi lại đlí 2 về đường trung
bình của tam giác ?Hãy dự đoán tính chất
đường trung bình của hinh thang.
I
D
C
A
B
E
F
- HS đọc đlí 3 trong SGK.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL của đlí 3.
Xét ∆ADC có t/c nào ?
- Theo đlí 1 về đường trung bình của
∆ADC
=> ? I ? AC
- HS CHỨNG MINH F là trung điểm của
BC.
Dựa vào ∆ABC trả lới các câu hỏi
- HS đọc đònh nghỉa đường trung bình của

hình thang.
Giáo án Hình học 8 Trang 9
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- GV gợi ý để HS c/m:
EF // DC
EF =
2
DCAB =
bằng cách tạo ra 1 ∆ có E,
F là trung điểm của hai cạnh.
- HS làm bài tập ?5
- Hình thang có mấy đường trung bình ?
- HS làm BT 23 SGK.
- HS phát biểu đlí 2 về đường trung của
∆ ?
- Nêu dự đoán về đường trung bình của
hình thang.
- HS phát biểu đlí 4 về đường trung bình
của hình thang.
- HS chứng minh:
∆ABF = ∆KCF
- HS c/m EF là đường trung bình của
∆ADK.
- HS c/m EF // AB
- HS c/m EF =
2
DCAB =
Hoạt động 2: Củng cố
Hướng dẫn HS làm BT 24 SGK
IV, Hướng dẫn về nhà

∗ Thuộc đònh nghóa, đònh lí 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
∗ Làm các BT: 25, 26, SGK
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
∗ Học sinh rèn luyện kó năng lập luận chứng minh, vận dụng các đònh lí dã học về
đường đường trung bình của tam giác, của hình thang vào các bài tập
∗ Rèn tính cẩn thận chính xác
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đònh nghóa, đònh lí 3; 4 về đường đường trung bình của hình
thang
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Cho học sinh làm bài tập 26
-Để tìm x ta có thể xét đến hình thang nào
Học sinh lên bảng làm
Vì AB//EF
Giáo án Hình học 8 Trang 10
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
có CD là đường đường trung bình ?
-Để tính y ta xét đến hình thang nào ?
-Cho học sinh làm 27/80 SGK
-Giáo viên vẽ hình, học sinh đọc GT, KL
-Để so sánh EK với CD, ta xét đến hình
thang hay tam giác nào ?
-Để chứng minh EH < (AB + CD)/2 ta có

thể so sánh EH với tổng 2 đoạn thẳng
nào ?
-Khi nào thì EH = (AB + CD)/2
-Theo giả thiết thì vò trí giữa EF với AB,
CD như thế nào ?
Bài tập 28/80 SGK
-Để chứng minh K là trung điểm của AC
ta có thể áp dụng đònh lí nào ?
-Tương tự cho điểm I là trung điểm của
BD
-Với AB = 6chứng minh, CD = 10chứng
minh => EI, KF = ?
Nên ABFE là hình thang
AC = CE, BD = DF nên CD là đường trung
bình của hình thang ABFE
=> CD = (AB + EF)/2
Hay x = 8+16/2 = 12chứng minh
Tương tự: CDHG là hình thang có EF là
đường trung bình => EF = (CD + GH)/2
Hay 16 = (12 + y)/2 => y = 20
A
B
D
C
E
F
K
Học sinh trả lời tại chỗ
Trả lời: Ta có EF < EK + KF
Mà EK + KF = CD/2 + AB/2 = (AB+CD)/2

Do đó EF < (AB+CD)/2
Trả lời: Khi 3 điểm F, K, H thẳng hàng tức
AB//CD
K
I
A
B
D
C
E
F
Học sinh trả lời:
EF là đường trung bình của hình thang
ABCD nên EF//AB//CD
Học sinh trả lời:
Vì FB = FC và KF//AB
=>K là trung điểm của AC (đònh lí 1)
=>KA = KC
Học sinh trả lời: EI, KF lần lượt là đường
trung bình của ∆ADB, ∆ACB
=> EI = KF = ½ AB = 3chứng minh
Trả lời: EF = (AB+CD)/2 = 6+10/2 =
Giáo án Hình học 8 Trang 11
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
-Để tính IK ta cần tính đoạn thẳng nào ? 8chứng minh
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Về làm các bài tập 39, 41, 42 SBT
∗ Chuẩn bò trước bài “Dựng hình” ôn lại thật kó các bài toán dựng hình đã biết
trong mục 2 để gọi lên bảng kiểm tra
∗ Tiết sau mang theo thước thẳng, compa

TIẾT 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I) Mục tiêu
∗ HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu
tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng
minh).
∗ Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính
xác.
∗ Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kó năng vẽ hình, khả
năng tư duy.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, ke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình
- Cho HS đọc SGK rồi yêu cầu trả lời các
câu hỏi:
- Bài toán như thế nào được gọi là bài
toán dựng hình ?
- Nêu tác dụng của thước và compa ?
- HS trả lời tại chổ: bài toán vẽ hình chỉ
dùng thước và compa
- Thước: Vẽ đoạn thẳng, đường thẳng,
đo,
- Compa: vẽ cung tròn, hình tròn, . . .
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết

- Cho HS lên bảng dựng lại các bài toán
dựng hình cơ bản,GV hướng dẫn thêm
- yêu cầu cả lớp làm nháp
Dựng ∆MNP biết MN = 2 chứng
- HS lên bảng
- HS nêu cách làm tại chổ
Giáo án Hình học 8 Trang 12
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
minh,NP=4chứng minh,N=70
0
- Giáo viên dựng trên bảng.
Hoạt động3: Dựng Hình Thang
- GV nêu VD dựng hình thang
- ABCD biết
- GV phân tích bài bằng các câu hỏi:
+ Tam giác nào có thể dựng được ngay ?
+ Điểm B cần thoả mãn những điều kiện
gì ?
- GV dựng hình lên bảng từng bước
- Giải thích vì sao hình thang vừa dựng
thoả mãn yêu cầu của bài ?
- GV cho HS ghi 2 phần cách dựng, c/m và
lưu ý HS:trong bài làm HS chỉ cần trình
bài 2 phần cách dựng, c/m
VD: ( Sgk / 82 )
+ HS trả lời: ∆ abc biết 2 cạnh và góc xen
giữa
+ Trả lời tại chổ:B thoả mãn 2 đk
+ HS dựng hình vào vở
* Cách dựng: HS trình bày cách dựng theo

các bước thứ tự vẽ hình.
* Chứng minh
A B
D C
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
- Cho HS nhắc lại cách dựng và c/m trong
VD trên
- HS trả lời tại chổ
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học bài theo SGK và vở ghi, dựng lại các bài toán dựng hình đã biết trong mục
2
∗ Làm các bài tập 29,30,31 SGK
TUẦN 5
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
∗ HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu
tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng
minh).
∗ Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính
xác.
∗ Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kó năng vẽ hình, khả
năng tư duy.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
Giáo án Hình học 8 Trang 13
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:

HS1: Sửa bài tập 29
HS2: Nêu cách dựng bài tập 31 tại chỗ
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Bài tập 32
- Không dùng thước đo để vẽ, làm thế nào
ta dựng được góc 30
0

- Để dựng 1 tam giác đều ta có thể làm
như thế nào ?
- Cho 1học sinh lên bảng dựng, cả lớp
dựng vào vở
- Giáo viên phân tích bài
Bài tập 33

A
B
D
C
- Giả sử hình thang ABCD đã được dựng
như trên: ta có thể dựng được tam giác nào
?Nêu cách dựng tam giác đó.
- Để dựng điểm B ta làm như thế nào ?
Lưu ý về tia Ay và điểm C phải cùng
thuộc một nữa mặt phẳng bờ AD
- Dựng điểm B∈ tia Ay như thế nào ?Dựa
vào đâu ?
- Cho 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp
làm vào vở

Bài tập 34:
- Giáo viên đặt câu hỏi
Học sinh trả lời: dựng tam giác đều để có
góc 60
0
, sau đó dựng tia phân giác của góc
Học sinh trả lời: dựng đoạn thẳng AB bất
kì, dựng 2 cung tròn tâm A, tâm B bán
kính AB
Học sinh trả lời: ∆ADC dựng được như
sau: dựng đoạn thẳng CD = 3chứng minh,
dựng CDx = 80
0
, dựng cung tròn tâm C,
bán kính 4chứng minh cắt tia Dx ở A
Trả lời: dựng tia Ax//AC
Trả lời: dựa vào dấu hiệu nhận biết hình
thang cân, ta dựng cung tròn tâm O bán
kính AC hoặc dựng DCz = 80
0
Trả lời: ∆ADC dựng được vì biết 2 cạnh
và góc xen giữa.
Giáo án Hình học 8 Trang 14
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân

A
B
D
C
- Cho học sinh phân tích và cho về nhà

làm
- Tam giác nào dựng được ?Vì sao ?
- Điểm B phải thỏa mãn điều kiện gì ?
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nắm vững các bài toán dựng hình cơ bản
∗ Làm bài tập 34 (SGK), Bài tập 48, 51, 52 (SBT). Khá giỏi làm thêm các bài tập
còn lại trong SBT
∗ Chuẩn bò trước bài đối xứng trục
∗ Tiết sau mỗi học sinh cắt và mang theo các mô hình bằng bìa của tam giác cân,
tam giác đều, chữ A, hình tròn, hình thang cân (trong h55, 56, 57 SGK)

TIẾT10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I) Mục tiêu
∗ HS hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, nhận biết được hai
đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, nhận biết được hình thang cân
là hình có trục đối xứng.
∗ Biết vẽ một đoạn thẳng qua một đường thẳng, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng qua một đường thẳng. Biết chứng minh qua hai điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng.
∗ Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết áp dụng
tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng

- Cho học sinh làm bài ?1
- Giáo viên: Giới thiệu 2 điểm đối xứng
Học sinh làm bài ?1
Giáo án Hình học 8 Trang 15
d
d
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
nhau qua 1 đường thẳng. Hai điểm gọi là
đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu
có điều gì ?
- Ta có đònh nghóa:
- Giáo viên: Nêu quy ước
A
A'
Học sinh trả lời
Đònh nghóa: SGK 84
Học sinh đọc nhiều lần
Quy ước: SGK 84
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
- Cho học sinh làm bài ?2
- Qua kiểm tra thấy điểm C’ ∈ đoạn thẳng
AB đều ∈ đoạn thẳng A’B’, điểm đối
xứng với mỗi điểm C’∈ đoạn thẳng A’B’
đều ∈ đoạn thẳng AB. Ta nói 2 đoạn
thẳng AB và A’B’ là đối xứng nhau qua
đường thẳng d. Ta có đònh nghóa 2 đường
đối xứng
- Giáo viên: Giới thiệu trục đối xứng
- Giáo viên: Vẽ ∆ABC và đường thẳng d
không cắt các cạnh của ∆ABC, yêu cầu

học sinh vẽ các cạnh của ∆ABC qua trục d
- Giáo viên: Giới thiệu 2 đường thẳng, 2
góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua trục d
- Giáo viên lưu ý học sinh: 2 đoạn thẳng, 2
góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1
đường thẳng thì chúng bằng nhau
- Cho học sinh quan sát hình 54 và giới
thiệu: 2 hình H và H’ đối xứng với nhau
qua trục d, khi gấp giấy theo trục d thì H
và H’ trùng nhau
Học sinh làm bài ?2, 1 học sinh lên bảng,
cả lớp làm vào vở
A
A'
B
B'
C
C'
Đònh nghóa: SGK 85
Học sinh đọc nhiều lần
Một học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp
Học sinh quan sát hình 54
Hoạt động3: Hình có trục đối xứng
- Cho học sinh làm bài ?3
- Giáo viên: giới thiệu ∆ cân ABC là hình
có trục đối xứng, đường cao AH là trục đối
xứng của hình
- Cho học sinh làm bài ?4
Một học sinh lên bảng trả lời trên hình vẽ
hoặc trên mô hình bằng bìa

Giáo án Hình học 8 Trang 16
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- Ỵêu cầu học sinh kiểm tra rằng: Nếu gấp
tấm bìa theo trục đối xứng thì 2 phần của
tấm bìa trùng nhau
- Trong hình thang cân, xét vò trí giao
điểm của trục đối xứng với 2 đáy ?
- Cho học sinh đọc đònh Ẹ

B
C
A
H
Dùng mô hình bằng bìa để tìm trục đối
xứng và trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời tại chỗ
Đònh lí: SGK 87
Học sinh trả lời tại chỗ các hình có trục
đối xứng. Vẽ bằng viết chì các trục đối
xứng của mỗi hình (nếu có) ở trong SGK
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
- Giáo viên: Treo bảng phụ có bài tập 37
- Cho làm bài tập 35 (nếu còn thời gian)
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học bài theo SGK, thuộc các đònh nghóa, đònh lí
∗ Làm bài tập 36, 38 (SGK), 60, 61, 62 (SBT)
∗ Chuẩn bò trước các bài tập luyện tập
TUẦN 6
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu

∗ Củng cố các đònh nghóa 2 điểm (2 hình) đối xứng qua 1 đường thẳng, đònh nghóa
và đònh lí về hình có trục đối xứng, nhận ra một số hình, chữ cái có trục đối
xứng
∗ Biết vẽ, biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Biết áp
dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu đònh nghóa 2 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Cho đoạn
thẳng AB, và đường thẳng d, vẽ đoạn thẳng A’B’đối xứng với AB qua d
Giáo án Hình học 8 Trang 17
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
HS2: Sửa bài tập 36
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Bài tập 39
- Cho học sinh đọc và vẽ hình. Để chứng
minh AD + DB < AE + EB cần xét xem
điểm C đối xứng của A qua d có quan hệ
gì trong chứng minh AD + DB < AE + EB
không ?
- Vậy ta cần so sánh AD + DB và AE +
EB với đoạn thẳng nào ?
Bài tập 40
- Dựa vào kết quả câu a có thể biết con
đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là ?
Bài tập 41

- Giáo viên đưa các mô hình bằng bìa lên
- Giáo viên treo bảng phụ
- Trong câu d: yêu cầu học sinh nhắc lại
quy ước. Nếu đoạn thẳng AB trùng với
trục đối xứng d, hình đối xứng của AB sẽ
là ?
Bài tập 42
A
B
C
D
A và C đối xứng nhau qua d => d là trung
trực của AC mà D, E ∈ d
=>DA = DC , EA = EC
=>AD + DB = CD + DB = CB
∆BCE có CB < BE + CF = BE + AE
Do đó AD + DB < BE + AE
Học sinh quan sát trả lời: hình c không có
trục đối xứng
Học sinh trả lời bằng thẻ đúng sai
Trả lời: chính là đoạn thẳng AB có 2 trục
đối xứng
1 trục đối xứng dọc: A, M, T, U, V, U
1 trục đối xứng ngang: B, C, D, Đ, E, K
2 trục đối xứng: H, I, O, X
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Làm các bài tập: 64, 65, 66, 69, 70 (SBT trang 66, 67D9
∗ Ôn lại các bài: 1, 2, 3 (tứ giác, hình thang, hình thang cân)
∗ Chuẩn bò trước bài hình bình hành
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH

I) Mục tiêu
∗ HS hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu
hiệu nhận biết của hình bình hành.
∗ Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Giáo án Hình học 8 Trang 18
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
∗ Rèn kó năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để
chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm
thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đònh nghóa
- Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
+ Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang
?
+ Nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình
thang ABCD ?
- GV: Trong hình vẽ trên ABCD là tứ giác
rất đặc biệt hay hình thang ABCD rất đặc
biệt được gọi là hình bình hành. Chúng ta
cùng nghiên cứu bài hôm nay
- Hình bình hành là tứ giác như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh chọn đònh nghóa
theo SGK và nhấn mạnh: hình bình hành

là hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên //
- Ta có thể vẽ hình bình hành dựa trên
yều tố nào ?
- Cho học sinh vẽ hình và ghi đònh nghóa
bằng kí hiệu (chú ý nhấn mạnh 2 chiều
của của dấu )

Học sinh trả lời đònh nghóa hình bình hành
theo tứ giác hoặc theo hìmh thang
Vẽ tứ giác có các cặp cạnh // hoặc vẽ hình
thang có 2 cạnh đáy bằng nhau
A
B
D
C
Tứ giác ABCD là HBH  AB//CD
AD//BC
Hoạt động 2: Tính chất
- Sử dụng hình vẽ trong bài cũ: hình bình
hành có tính chất gì về cạnh, về góc,
đường chéo ?
- Từ những phát hiện trên, giáo viên giới
thiệu đònh lí và cho học sinh đọc, nêu GT,
KL.
- Yêu cầu học sinh chứng minh tính chất
về cạnh và góc bằng miệng
O
A
B
D

C
Giáo án Hình học 8 Trang 19
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- Học sinh chứng minh tính chất về đường
chéo theo nhóm
- Giáo viên củng cố nhanh đònh nghóa và
tính chất theo sơ đồ
- Hbh ABCD có : đn AB//CD ; AD//BC
+ TC cạnh AB = CD, AD=BC
+ TC góc
A
ˆ
=
C
ˆ
,
B
ˆ
=
D
ˆ
+ TC đường chéo AC cắt DB
+ Tại trung điểm O của mỗi đường
Đònhlí: SGK 90
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh trao đổi theo nhóm nhỏ, nhóm
trưởng viết vào bảng nhóm
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
- Ta biết đònh nghóa chính là dấu hiệu
nhận biết hbh

- Ngoài ra còn có cách nào để chứng minh
tứ giác là hình bình hành ?
- Yêu cầu học sinh tìm mệnh đề đảo của
tính chất về cạnh ?Về góc ?Về đường
chéo ?Xét xem các mệnh đề đảo này
đúng hay sai ?
- Sau khi học sinh chứng minh được mệnh
đề đảo về cạnh là đúng. Giáo viên nhấn
mạnh các mệnh đề đảo này đều đúng, yêu
cầu các em về chứng minh sau. Đó cũng
chính là dấu hiệu nhận biết hbh
- Giáo viên đưa thêm kí hiệu, dấu hiệu
vào sơ đồ trên
Trả lờihình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh đọc dấu hiệu nhận biết nhiều lần
Học sinh trả lời: ABCD luôn là hbh
Học sinh suy nghó (có thể trao đổi) trả lời
miệng
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
- Cho học sinh trả lời câu hỏi dưới đầu bài
- Làm bài tập 3 (giáo viên treo bảng phụ)
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
∗ Làm các bài tập: 43. 44, 45 (SGK92) ; 74, 75, 76 (SBT68)
TUẦN 7
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
∗ HS hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu
hiệu nhận biết của hình bình hành.

∗ Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Giáo án Hình học 8 Trang 20
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
∗ Rèn kó năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để
chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm
thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hbh ?
HS2: Sửa bài tập 45
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Bài tập 46
- Giáo viên treo bảng phụ
- Hãy lấy ví dụ câu sai ?
- Giáo viên: hình bình hành là 1 dạng đặc
biệt của hình thang (nhắc lại câu a, b ). Do
đó hbh có các tính chất của hình thang
chẳng hạn tính chất về đường TB
Bài tập 47
- Giáo viên vẽ lại hình 72 lên bảng, học
sinh vẽ vào vở
- Cho học sinh đọc GT, KL
- Để chứng minh AHCK là hbh ta có thể
sừ dụng dấu hiệu nào ?
- Cho AH l BD, CK l BD ta suy ra điều

gì ?
- Tứ giác AHCK đã có 2 cạnh đối song
song ta có thể chứng minh được 2 cạnh đối
đó bằng nhau không ?
- Đủ điều kiện kết luận AHCK là hbh
chưa ?
- Để chứng minh 3 điểm A, O, C thẳng
hàng ta làm như thế nào ?
- Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh vẽ
và vở
- Như vậy có thể chứng minh AEGH là
hbh theo mấy cách
Học sinh đưa thẻ đúng sai
Trả lời hình thang cân
D
A
B
C
K
H
GT ABCD là hbh
AH l BD , CK l BD
O là trung điểm HK
KL a) AHCK là hbh
b) Ba điểm A, O, C là thẳng hàng
Học sinh trả lời: AH//CK; ∆AHD và
∆BKC vuông
Trả lời: Do ABCD là hbh=> AD = BC
AD//BC =>
D

ˆ
1
=
B
ˆ
1
(slt)
∆AHD = ∆BKC (cạnh huyền, góc nhọn)
=>AH = CK
Tứ giác AHCK có AH//CK và AH = CK
nên là hbh
Trả lời: Do AHCK là hbh nên theo tính
Giáo án Hình học 8 Trang 21
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
chất đường chéo của hbh, O là trung điểm
của HK thì cũng là trung điểm của AC.
Vậy ba điểmA, O, C thẳng hàng
Bài tập 48
Học sinh đọc GT, KL
Trao đổi theo nhóm nhỏ , hai nhóm có kết
quả nhanh nhất lên trình bày
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học thuộc lòng và nắm chắc đònh nghóa, tính chất, và dấu hiệu nhận biết hbh
∗ Làm bài tập 49 (SGK) ; 79, 81, 82, 83, 89 (SBT 68)
TIẾT 14: ĐỐI XỨNG TÂM
I) Mục tiêu
∗ HS hiểu và nắm được đònh nghóa đối xứng tâm của hai điểm, nhận biết được hai
điểm, đường thẳng đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được hình bình hành
là hình có tâm đối xứng.
∗ Biết vẽ 1 điểm đối xứng với một điểm qua một điểm, đường thẳng đối xứng

qua một điểm.
∗ Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa nhanh bài tập 89b (SBT)
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm
- Cho học sinh làm bài tập ?1
- Giáo viên: Giới thiệu A’ là điểm đối
xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với
A’ qua O, A và A’ là 2 điểm đối xứng với
nhau qua điểm O
- Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng với
nhau qua 1 điểm O ?
- Nếu A≡O thì A’ ở đâu ?
- Ta có quy ước
- Quay lại hình vẽ ở bài cũ hỏi: Tìm trên
Một học sinh vẽ lên bảng, cả lớp vẽ vào
vở
Học sinh trả lời tại chỗ
A
O
A'
*Đònh nghóa: (SGK 93)
Nếu A≡O thì A’≡O

*Quy ước: (SGK 93)
Trả lời: Hai điểm B, D đối xứng với nhau
qua điểm O, hai điểm A và C đối xứng với
nhau qua điểm O
Giáo án Hình học 8 Trang 22
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
hình 2 điểm đố xứng nhau qua điểm O ?
- Với 1 điểm O cho trước ứng với 1 điểm
A cho trước có bao nhiêu điểm đối xứng
với A qua điểm O ?
Trả lời…… chỉ có 1 điểm đối xứng với A
qua điểm O
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua 1 điểm
- Cho làm bài tập ?2
- Giáo viên vẽ trước đoạn thẳng AB và
điểm O
- Em có nhận xét gì về vò trí của điểm C’
- Giáo viên: Hai đoạn thẳng AB, A’B’
trên hình vẽ là 2 đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua điểm O. Khi ấy mỗi điểm ∈đoạn
thẳng AB đối xứng với 1 điểm ∈ đoạn
thẳng A’B’ qua điểm O và ngược lại. Hai
đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 hình đối xứng
nhau qua điểm O. Vậy thế nào là 2 hình
đối xứng với nhau qua 1 điểm O ?
- Giáo viên nhắc lại đònh nghóa SGK, và
giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của
2 hình đó
- Treo bảng phụ có hình 77 để giới thiệu 2
đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam

giác đối xứng với nhau qua tâm O
- Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng, góc,
tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm ?
- Giáo viên: Khẳng đònh nhận xét trên là
đúng
- Cho học sinh quan sát hình 78 hỏi: Hình
H và H’ có quan hệ gì ?
- Nếu quay hình H quanh điểm O 1 góc
180
0
thì sao ?
Một học sinh lên bảng, cả lớp vẽ vào vở
A
B
Trả lời: Điểm C’∈ đoạn thẳng A’B’
O
A
B
A'
B'
Học sinh trả lời tại chỗ
Đònh nghóa: (SGK 94)
Trả lời: chúng bằng nhau
Hai hình đối xứng nhau qua điểm O
Trả lời: hai hình trùng nhau
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
- Quay lại hình bình hành trong bài cũ hỏi:
Tìm hình đối xứng của cạnh AB, cạnh AD
qua tâm O ?
- Giáo viên lấy điểm M ∈ cạnh của hbh

hỏi: Điểm đối xứng qua tâm O với điểm
bất kỳ ∈ cạnh của hbh nằm ở đâu ?
- Giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của
hbh và nêu đònh nghóa tâm đối xứng của
hình H.
Trả lời tại chỗ:………
O
A
B
D
C
Trả lời: cũng ∈ cạnh của hbh
Học sinh lên bảng vẽ điểm M’ đối xứng
với M qua O
Giáo án Hình học 8 Trang 23
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
- Cho học sinh đọc đònh lí SGK
- Cho học sinh làm bài tập ?4 SGK
Đònh nghóa: SGK 95
HS trả lời
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
- Đưa bảng phụ có hình tam giác đều, hình
bình hành, hình thang cân,đường tròn, M,
H, I. Hình nào có tânm đối xứng, hình nào
có trục đối xứng ?Mấy trục ?
Học sinh trả lời bài tập 4: H, I, O, Z
IV, Hướng dẫn về nhà
∗ Học bài theo SGK, vở ghi, thuộc hiểu đònh nghóa, đònh lí, quy ước…
∗ Làm các bài tập: 50, 51, 52, 53 (SGK)
TUẦN 8

TIẾT 15: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: Giúp học sinh
∗ Củng cố cho học sinh các kiến thức về phép đối xứng qua 1 tâm, so sánh phép
đối xứng qua 1 trục
∗ Rèn kó năng vẽ hình đối xứng, kó năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập
chứng minh, nhận biết khái niệm
∗ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Giáo án Hình học 8 Trang 24
Trường trung học cơ sở Thanh Sơn  Giáo viên: Cao Xuân Nhân
II) Chuẩn bò:
• GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
• HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn đònh:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O? Thế nào là hình
đối xứng nhau qua điểm O?
HS2: Sửa bài tập 52 SGK
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh
- Giáo viên:treo bảng phụ có bài tập 57
- Cho học sinh làm bài tập 54
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích
theo sơ đồ
- B và C đối xứng nhau qua O
- B, O, C thẳng hàng và OB = OC
-
O
ˆ
1

+
O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
= 180
0
và OB = OC =
OA
- ∆AOB, ∆AOC cân,
O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
= 90
0
- Sau đó yêu cầu học sinh trình bày
miệng, giáo viên ghi lại bài chứng minh
lên bảng.
- HS đứng tại chỗ trả lời

- Một học sinh đọc đầu bài
- Một học sinh vẽ hình, ghi GT, KL, cả lớp
làm vào vở.
K
X
Y
4
3
2
1
E
B
A
O
C
Chứng minh A và B đối xứng nhau qua Ox
=> Ox là trung trực của AB
=>OA = OB
=>∆OAB cân tại O; OK ⊥ AB
=>
O
ˆ
1
=
O
ˆ
2
(tính chất tam giác cân)
C/m tương tự OA = OC và
O

ˆ
3
=
O
ˆ
4
=>
O
ˆ
1
+
O
ˆ
4
=
O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
= 90
0
=>
O
ˆ
1
+
O

ˆ
2
+
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
= 180
0
hay 3 điểm A, O, C thẳng hàng
Và OB = OC (cùng bằng OA)
Do đó B và C đối xứng nhau qua O
Giáo án Hình học 8 Trang 25

×