Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CASEAMEX pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 78 trang )


i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
0O0







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CASEAMEX











Giáo viên hướng dẫn:
Châu Thị Lệ Duyên


Sinh viên thực hiện:
Hoàng Ngọc Tuấn
MSSV:4074704
Lớp: Ngoại Thương I khóa 33
CẦN THƠ-2010

ii
LỜI CẢM TẠ


Qua bốn năm học ở Trường đại học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, nhất là Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD
đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học
tập ở trường.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX, được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban
Lãnh Đạo và các cô chú trong Công ty, đặc biệt là cùng với sự chỉ dạy của Quý
Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã truyền đạt
cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là cô Lệ Duyên đã tận tình
hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo và các cô chú trong Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản CASEAMEX đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em
trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Công ty giúp em khắc phục được những
thiếu sót và khuyết điểm.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD, Ban Giám Đốc và toàn
thể Quý Cô Chú trong Công ty lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện




Hoàng Ngọc Tuấn

LỜI CAM ĐOAN

iii


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.




Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện




Hoàng Ngọc Tuấn


























NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

iv


……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….

……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….

Ngày …. tháng …. năm 2010
Thủ trƣởng đơn vị












v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: Châu Thị Lệ Duyên

 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
 Cơ quan công tác: Khoa KT-QTKD trường Đại Học Cần Thơ

 Tên học viên : Hoàng Ngọc Tuấn
 Mã số sinh viên : 4074704
 Chuyên ngành : Kinh tế ngoại thương
 Tên đề tài : Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản CASEAMEX

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc

6. Các nhận xét khác


7. Kết luận




Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2010.
NGƢỜI NHẬN XÉT

vi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



















Ngày…. tháng …. năm 2010
Giáo viên phản biện












Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 7 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận 4

2.1.1. Khái niệm, chính sách xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay 4
2.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu 4
2.1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu 4
2.1.1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu 5
2.1.1.4. Chính sách xuất nhập khẩu
trong
quá
trình
hội
nh

p
6
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu 8
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu và phân tích doanh doanh thu 8
2.1.2.2. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu 11
2.1.2.3. Thị trường xuất khẩu thủy sản 12
2.2. Phương pháp nghiên cứu 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 14
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN CASEAMEX
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX 16
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 16
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và quyền hạn của Công ty 19
3.1.3.1 Chức năng 19
3.1.3.2 Nhiệm vụ 19




Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 8 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


3.1.3.3 Mục tiêu 19
3.1.3.4 Quyền hạn của Công ty 20
3.1.3. Bộ máy quản lý và tình hình nhân s

20
3.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công
t
y 20
3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ c
hứ
c.21
3.1.3.3. Tình hình nhân sự của Công
t
y 23
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Caseamex giai đoạn
năm 2007-6/2010 25
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
C

PHẦN XUẤT NHẬP

KHẨU THỦY SẢN
C
A
SEA
M
E
X
4.1. Phân tích thực trạng xuất khẩu của công ty Caseamex giai đoạn năm 2007-
6/2010 32
4.1.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 32
4.1.2. Những hình thức xuất khẩu 35
4.1.3. Thị trường xuất khẩu 36
4.1.4. Doanh thu , kim ngạch xuất khẩu thủy sản 47
4.1.4 Phân tích các thị trường xuất khẩu chủ lực của Công ty 41
4.2 Phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến xuất khẩu 49
4.2.1. Phân tích về nguồn nhân l

c 49
4.2.2. Phân tích về công nghệ sản xuất của Công
t
y 50
4.2.3. Phân tích nhân tố nguồn nguyên liệ
u
50
4.2.4. Phân tích về hoạt động chiêu thị mở
rộng
thị
trư

n

g 51
4.3. Phân tích nhân tố bên ngoài Công ty ảnh hưởng đến xuất
kh

u
52
4.3.1. Phân tích sự ảnh hưởng của giá
b
á
n
52
4.3.2. Phân tích nhân tố tỷ giá hối
đ

i 53
4.3.3. Phân tích luật pháp và yêu cầu vệ sinh an toàn thực
ph

m
53
4.3.4. Phân tích những đối thủ cạnh
tranh trong
v
ùn
g 54
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG
T
Y CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CASEA

MEX

5.1. Những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân 56



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 9 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn




5.1.1. Những thuận lợi và thành tựu đạt được 56
5.1.2.Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân 57
5.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu của công ty trong thời gian tới 58
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận 62
6.2 Kiến nghị 63
6.2.1. Đối với hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) 63
6.2.2. Đối với Nhà nước 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66























Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 10 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 1: số lượng công nhân viên của công

ty
Caseamex trong ba năm (2007-
2009) 23
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Caseamex từ 2006-
2009 29
Bảng 3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty Caseamex giai đoạn năm 2007-
2009 32
Bảng 4: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty Caseamex giai đoạn 6 tháng
các năm 2008-2010 34
Bảng 5: Các hình thức xuất khẩu của công ty Caseamex giai đoạn năm 2007-
2009 35
Bảng 6: Các hình thức xuất khẩu của công ty Caseamex giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2008-2010 36
Bảng 7: Giá trị xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex sang cácthị trường.
37
Bảng 8: Thị trường xuất khẩu của công ty Caseamex tại các nước ở Châu Á 39
Bảng 9: Thị trường xuất khẩu các nước ở Châu Âu của công ty Caseamex 42
Bảng 10: Thị trường xuất khẩu các nước ở Châu Mỹ của công ty Caseamex 45
Bảng 11 : Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2007-2009 47
Bảng 12: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua 6 tháng đầu năm 2008-2010 47












Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 11 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công
t
y
21
Hình 2 : Số lượng công nhân viên CASEAMEX giai đoạn (2007-2009) 24
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty Caseamex 25
Hình 4 : Thị trường xuất khẩu của công ty Casaemex qua các năm 37
Hình 5: Thị trường xuất khẩu của công ty Casaemex qua 6 tháng đầu năm 2010
38


























Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 12 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
BSI British Standards Institution ( Viện Tiêu Chuẩn Anh)
CC Catch Certificate (Giấy Chứng nhận Thuỷ sản khai thác)
EU European Union (Liên minh châu Âu )
GMP Good Manufacturing Pratice (Tiêu chuẩn Thực hành tốt Sản xuất)

GSP Generalized System of Preferences (chế độ ưu đãi Thuế quan phổ
cập)
HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn)
IUU Illegal, unreported and unregulated fishing (hoạt động đánh bắt cá
bất hợp pháp, không có báo cáo và không theo quy định)
SQF Safe Quality Food (tiêu chuẩn an toàn thực phẩm)
SSOP Sanitation Standard Operating Procedures (Quy trình Vệ sinh)
USD United States dollar (Đồng tiền Mỹ)
VASEP Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp hội
Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam )
VAT Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)





















Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 13 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ lâu thủy sản đã là loại thực phẩm phổ biến, được ưa chuộng ở nhiều
quốc gia. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân cư nên nhu cầu về thủy
sản ngày càng nhiều hơn để đáp ứng thị hiếu tiêu dùng đa dạng, từ cao cấp đến
bình dân. Ngoài ra, mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thủy sản cao hơn các
loại thực phẩm khác, trong khi dịch bệnh ở gia súc, gia cầm như:
H5N1,H1N1… có chiều hướng gia tăng càng làm cho nhu cầu tiêu thụ thủy sản
trên thế giới tăng mạnh. Tăng trưởng tiêu dùng thủy sản không những diễn ra
mạnh mẽ ở các nước phát triển, mà còn ở các nước đang phát triển. Cùng với xu
hướng tiêu thụ này thì việc trao đổi, xuất nhập khẩu thủy sản giữa các quốc gia
được đẩy mạnh và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó.
Trong số các nhà xuất khẩu thủy sản, Việt Nam được coi là nước có tốc độ
tăng trưởng xuất khẩu thủy sản nhanh nhất. Tổng sản lượng thuỷ sản tháng 8 năm
2010 ước đạt 454 nghìn tấn, tăng 4,3% so cùng kỳ năm trước. Kim ngạch xuất
khẩu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trong tháng 7 năm 2010 ước đạt
430 triệu USD, nâng tổng giá trị xuất khẩu 7 tháng đầu năm lên 2,45 tỷ USD,
tăng 11,6 % so vời cùng kỳ năm trước. Nhận thấy được tầm quan trọng của xuất

khẩu không chỉ mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp mà còn góp phần
tạo công ăn việc làm cho người dân, làm giàu quê hương đất nước mang lại
nguồn ngoại tế rất lớn cho chính phủ. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, đặc
biệt là khi chúng ta chính thức trở thành thành viên của WTO thì hoạt động của
các doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn.
Mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới, quan hệ hợp tác với nước ngoài
ngày càng mở rộng, tuy nhiên cùng với những cơ hội vàng ấy, đã đặt ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam không ít những thách thức khi bước vào sân chơi thế
giới, sân chơi trí tuệ, sân chơi cạnh tranh gay gắt, nơi mà chỉ có uy tín và chất
lượng thì mới có thể sinh tồn ở đó, các doanh nghiệp phải mang một ưu thế nhất
định về chất lượng, giá cả, chủng loại…, các doanh nghiệp phải biết điều hành và
vận dụng các nguồn lực một cách hiệu quả thì mới có thể đạt được các yếu tố đó.
Để tận dụng được những cơ hội và hạn chế được những thách thức trên bước



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 14 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


đường hội nhập thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh ,
một giải pháp để phát triển lâu dài.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi quyết định chọn đề tài
“Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX” cho công ty mà tôi đang thực

tập để
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu
chun
g
Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty nhằm tìm ra những nguyên nhân
và tồn tại từ đó đưa ra một số giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của
công ty cổ phần xuất nhập khẩu CASEAMEX.
1.2.2. Mục tiêu cụ
th

- Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu CASEAMEX qua 3 năm (2007-6/2010).
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu thủy
sản của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu CASEAMEX.
- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu cũng như các cơ hội và những
mối đe dọa của Công ty.
- Tìm ra những thành tựu, nguyên nhân và tồn tại, Từ đó đề ra giải pháp
đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
CASEAMEX.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN C
ỨU

- Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Caseamex Cần Thơ. Việc nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp của Công ty
trong giai đoạn năm (2007-6/2010). Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 9/2010
đến tháng 11/2010.
- Đối tƣợng nghiên c
ứu


Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu, sản
lượng, thị trường, kim ngạch xuất khẩu của xí nghiệp để từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty.
- Câu hỏi nghiên c
ứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài và làm rõ vấn đề nghiên cứu



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 15 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


thì cần trả lời những câu hỏi sau:
- Tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
CASEAMEX qua 3 năm thế nào?
- Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng đến việc xuất khẩu của Công
ty?
- Những nguyên nhân và tồn tại nào làm hạn chế xuất khẩu của Công ty?
- Công ty có những giải pháp nào để đẩy mạnh xuất khẩu?

1.4. Lƣợc khảo tài liệ
u:
Đề tài :”Phân tích thực trạng xuất khẩu của công ty CaSeamex” của Lê

Việt Hải lớp Ngoại Thương K31 của trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài đã khái
quát được tình hình xuất khẩu chung của công ty Caseamex tuy nhiên việc phân
tích và đưa ra giải pháp còn quá chung chung dẫn đến đề tài thiếu tính thực tiễn
cho công ty. Đề tài tôi thực hiện sẽ cố gắng bổ sung những khuyết điểm nêu trên.






















Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX




GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 16 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
C

U
2.1. PHƢƠNG PHÁP
LU
ẬN
2.1.1. Khái niệm, chính sách xuất khẩu
trong
giai đoạn hiện
n
a
y
2.1.1.1. Khái niệm về xuất
kh

u
Xuất khẩu là một công cụ hay nói đúng hơn là một hình thức hoạt
động giao lưu thương mại nhằm dung hòa lợi ích của mọi người trên thế giới.
Như vậy xuất khẩu được hiểu trước hết là một hình thức trao đổi hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường mà thị trường đó là thị trường thế giới nhằm đáp ứng
và thỏa mãn nhu cầu tiêu dung hàng hóa của một quốc gia không thể tự đáp
ứng cho chính mình, đồng thời phát huy hết nội lực kinh tế và mang lại nguồn
thu ngoại tệ cho quốc gia xuất khẩu trpong công cuộc phát triển kinh tế đất
nước. Xuất khẩu là một hình thức thương mại nhằm thu được doanh lợi từ việc

bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài.
2.1.1.2. Vai
trò
của xuất
kh

u
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu công nghệ, máy
móc và những nguyên liệu cần thiết phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm
và cải thiện đời sống của nhân dân.
- Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa
các nước.
- Đẩy mạnh xuất khẩu được xem là yếu tố quan trọng để kích thích sự

tăng trưởng kinh tế, việc đẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng quy mô sản
xuất, nhiều ngành hàng mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu gây phản ứng dây
chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển, làm tăng tổng sản phẩm
xã hội và nền kinh tế phát triển nhanh hiệu quả.
- Đẩy mạnh phát triển xuất khẩu có tác động tích cực và hiệu quả đến
nâng cao mức sống của người dân.
- Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp: Tạo điều kiện thúc đẩy



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX




GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 17 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


cho các doanh nghiệp phát triển, mở rộng thị trường và quy mô sản xuất,
chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp
theo hướng chuyên môn hơn.
2.1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng xuất
kh

u
a) Mục tiêu của xuất khẩu
Một doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu có thể không phải để
nhập khẩu, mà để thu ngoại tệ và hưởng lợi nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa
các quốc gia trên thế giới. Hoặc ở một thời điểm nào đó, một quốc gia xuất
khẩu cũng có thể được dùng để trả nợ, để mua vũ khí, để phục vụ cho các hoạt
động ngoại giao.
Mục tiêu của xuất khẩu được đề cập ở đây là mục tiêu nói chung của
hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân trong một thời gian dài.
Mục tiêu này có thể không hoàn toàn giống với mục tiêu của một doanh
nghiệp, hay mục tiêu cụ thể của một thời kỳ nào đó. Do vậy, mục tiêu quan
trọng chủ yếu nhất của xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng của nền kinh tế.
Nhu cầu của nền kinh tế rất đa dạng như: phục vụ cho công nghiệp hóa đất
nước, cho tiêu dùng, cho xuất khẩu và tạo thêm công ăn việc làm.
Xuất khẩu là để nhập khẩu, do đó thị trường xuất khẩu phải gắn với thị
trường nhập khẩu. Phải xuất phát từ yêu cầu thị trường nhập khẩu để xác định
phương hướng và tổ chức nguồn hàng thích hợp.

b) Nhiệm vụ xuất khẩu
Để thực hiện tốt mục tiêu trên, hoạt động xuất khẩu cần hướng vào
thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước (đất
đai, vốn, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất…).
+ Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối
lượng và kim ngạch xuất khẩu.
+ Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng
những đòi hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về chất lượng và số
lượng, có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
c) Phương hướng phát triển xuất khẩu



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 18 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


+ Căn cứ vào nguồn lực bên trong:
- Dân số lao động
- Tài nguyên thiên nhiên, đất đai nông nghiệp, rừng biển, khoán sản.
- Cơ sở hạ tầng
- Vị trí địa lý…
+ Căn cứ vào yêu cầu và xu hướng phát triển của thị trường:
Đối với chúng ta, đó là nhu cầu của các thị trường nhập khẩu, các thị
trường truyền thống, các thị trường gần.

+ Căn cứ vào hiệu quả kinh tế:
Tức lợi thế tương đối của mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu.
+ Phương hướng xuất khẩu:
- Tăng nhanh và vững chắc tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và

dịch vụ.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất, xuất khẩu đảm bảo cán cân
thương mại ở mức hợp lý.
- Mở rộng, đa dạng hóa thị trường và phương thức kinh doanh. Hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới.
- Đa dạng, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng các mặt hàng xuất
khẩu

2.1.1.4. Chính sách xuất nhập khẩu
trong
quá
trình
hội
nh

p
Để tạo điều kiện thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội và chủ động hội nhập quốc tế đồng thời tiếp tục đổi mới, bổ sung cơ chế
chính sách xuất nhập khẩu cho phù hợp với điều kiện thực tế theo hướng sau:
1. Rà soát lại hệ thống luật để điều chỉnh các qui định không còn phù
hợp hoặc chưa rõ, làm sao để phạm vi điều chỉnh luật của Việt Nam phù hợp
với các quy định của WTO với các nguyên tắc cơ bản trong thương mại quốc tế
như tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (NT).
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế
mới phát sinh như: Luật cạnh tranh và chống độc quyền, Luật chống phá giá

và chống trợ cấp, Luật phòng vệ khẩn cấp, Luất chống bán phá giá nội bộ.
Điều chỉnh hoặc ban hành mới các văn bản luật liên quan đến các
nghiệp vụ, lĩnh vực buôn bán hàng hóa - dịch vụ mới phát sinh.



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 19 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


2. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn hàng hóa - dịch vụ xuất nhập khẩu
cho phù hợp với đòi hỏi của thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh của
hàng hóa - dịch vụ.
3. Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kiên trì chính sách
nhiều thành phần, trong đó kinh tế quốc doanh đóng vai trò chủ đạo. Mở rộng
đầu mối kinh doanh, xóa bỏ độc quyền, khuyến khích thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh tham gia trực tiếp xuất nhập khẩu, đảm bảo sự bình đẳng
trong việc tiếp cận các yếu tố đầu vào (vốn, tín dụng, đất đai, lao động) cũng
như trong việc nhận hỗ trợ đầu tư, kinh doanh từ phía nhà nước.
4. Tiếp tục cải cách hành chính trong lĩnh vực thương mại theo hướng:
xóa bỏ các thủ tục phiền hà, ổn định môi trường pháp lý để tạo tâm lý tin
tưởng cho các doanh nghiệp bỏ vốn kinh doanh lâu dài, phấn đấu làm cho
chính sách thuế, đặc biệt là thuế xuất nhập khẩu có định hướng nhất quán để
không gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc tính toán hiệu quả kinh
doanh, giảm dần tiến tới ngừng áp dụng các lệnh cấm, lệnh ngừng nhập khẩu
tạm thời, cố gắng thuế hóa các biện pháp phi thuế quan.

5. Tiếp cận các phương thức kinh doanh mới tại thị trường Việt Nam
(thị trường kỳ hạn và thị trường giao ngay) tiếp cận và phát triển thương mại
điện tử, trong đó có việc tạo dựng khung pháp lý cho hình thức thương mại này.
6. Điều hành lãi suất, tỷ giá hối đoái một cách linh hoạt để vừa đảm
bảo sự ổn định kinh tế - xã hội, vừa có lợi cho xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
7. Chủ động thay đổi căn bản phương thức quản lý nhập khẩu: Mở
rộng sử dụng các công cụ phi thuế (hợp lệ) như các hàng rào tiêu chuẩn kỹ
thuật, vệ sinh, môi trường…, hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế mùa
vụ, thuế chống phá giá, chống trợ cấp. Cải cách biểu thuế và cải cách công tác
thu thuế, bỏ chế độ tính thuế theo giá tối thiểu.
8. Tích cực sắp xếp lại các doanh nghiệp, các ngành hàng kinh doanh,
đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công bố
rỏ ràng lộ trình dỡ bỏ hàng rào bảo hộ, khắc phục những bất hợp lý trong chính
sách bảo hộ, cân đối lại đối tượng bảo hộ theo hướng trước hết chú trọng bảo hộ
nông
sản.

9. Coi trọng đào tạo cán bộ quản lý, đào tạo các nhà quản trị doanh



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 20 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


nghiệp giỏi, đủ sức thực hiện thắng lợi và có hiệu quả mục tiêu chiến lược

xuất nhập khẩu đặt ra.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất
kh

u

2.1.2.1. Khái niệm doanh thu và phân tích doanh doanh
thu
Doanh thu là gì
?

Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nhất
định của kỳ kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh
đem lại, tùy vào tính chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa có
thể do sản xuất kinh doanh tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu
thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ
tiêu doanh
thu.

Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ phận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Doanh thu khác
Phân tích doanh
th
u

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà
quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình
biến động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu

của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau:
doanh thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các
đơn vị, bộ phận trực thuộc, doanh thu theo thị trường…
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh
thu

Công thức tổng quát: Ipq = Ip * Iq
Trong đó:
Ipq: doanh số
Ip: Chỉ số giá bán
Iq: Chỉ số sản lượng bán
Đối tượng phân tích:
 
Ipq=Ipq
1
-

Ipq
0




Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 21 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn



Với: Ipq
1
:

là doanh số năm phân tích
Ipq
0
:
là doanh số năm trước
Có hai nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến doanh thu:
-
Nhân tố chỉ số lượng tiêu thụ:
Iq

 
Iq= ∑(Iq
11
-



Iq
01
)Iq
01

- Nhân tố chỉ số giá: Ip


  
Ip=∑(Ip
11
- Ip
01
)Ip
01

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
  
Ipq
=
Iq +

Ip

Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả
kinh doanh. Vì vậy, khi nói về hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả tài
chính nói riêng của một hoạt động xuất nhập khẩu chúng ta không thể không
xem xét đến lợi nhuận, lợi nhuận được thể hiện dưới hai dạng: số tuyệt đối và
số tương
đối.

+Ở dạng số tuyệt đối, lợi nhuận là hiệu số giữa khoản doanh thu và chi
phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Về nguyên tắc lợi nhuận tính
theo công thức:

P = D –
C
P


Trong đó:

P : Tổng lợi nhuận thu được
D : Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (hoặc thực hiện dịch vụ)
CP: Chi phí phải bỏ ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh (giá
thành của sản phẩm, thuế các loại…).
Hiệu quả ở đây được biểu hiện thông qua việc so sánh kết quả (doanh
thu) và các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh gắn với doanh thu đó.
Tuy nhiên, khi sử dụng lượng lợi nhuận tuyệt đối này để phân tích, đánh giá
hiệu quả kinh tế của một thương vụ, hoặc của một doanh nghiệp, cần lưu ý khối
lượng lơi nhuận tuyệt đối thu được không phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của
mỗi doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan khác, giá cả
của các đầu vào, của chính sách thuế…



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 22 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


+ Ở dạng tương đối, được thể hiện bằng tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi
nhuận có thể tính theo: giá thành, vốn sản xuất hoặc doanh thu.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính theo giá thành phản ánh mức lợi nhuận
thu được từ một đơn vị chi phí cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (còn
gọi là

hiệu quả của một chi phí).
P
z
= Error!
Trong đó:

Pz: Tỷ suất lợi nhuận theo gía thành
Z: Giá thành của sản phẩm
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn kinh doanh (hay còn gọi là hệ
số sinh lời của vốn).
Tổng số tiền lợi nhuận được phản ánh trên các báo cáo thu nhập cho
ta biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên số lợi nhuận này
chưa thể đánh giá đung đắn chất lượng kinh doanh của đơn vị. Các đơn vị
kinh doanh có số vốn đầu tư lớn thì thông thường có số lợi nhuận lớn hơn các
đơn vị có vốn đầu tư nhỏ. Vì vậy, không thể dùng số tiền lợi nhuận này để đánh
giá chất lượng hiệu quả kinh doanh ở các doanh nghiệp có quy mô vốn khác
nhau.
Bởi vậy, ngoài việc đánh giá các tỷ lệ sinh lời như tỷ suất ngoại tệ, tỷ
suất lợi nhuận ta còn cần xem xét tổng số lợi nhuận với số vốn được sử dụng
để tạo ra số lợi nhuận đó.
Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn phản ánh mức lợi nhuận thu được
từ
một đơn vị vốn kinh doanh (hay hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh).
Pz = Error!
Trong đó:
Pv: Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn
Vcd: Giá trị còn lại bình quân của tài sản cố định trong kỳ
Vld: Số dư vốn lưu động bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận tính theo doanh thu: phản ánh mức lợi nhuận thu được
từ một đơn vị doanh thu tiêu thụ

sản phẩm xuất khẩu hay nhập khẩu.

Pdt = Error!
Trong đó:



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 23 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


Pdt: Tỷ suất lợi nhuận tính theo doanh thu
D: Doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm
Khi sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính theo doanh thu, cần tránh
quan niệm giản đơn cho rằng tỷ suất lợi nhuận càng cao hiệu quả kinh tế
càng lớn. Điều quan trọng là kinh doanh phải có lãi. Tỷ suất lợi nhuận chỉ là một
trong những căn cứ đánh giá hiệu quả, chứ không phải là căn cứ duy nhất để
đưa ra quyết định kinh doanh.
2.1.2.2. Sản phẩm thủy s ản xuất
kh

u
- Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu có nhiều thay đổi trong thời gian hơn 2
thập kỷ qua. Tỷ trọng trong tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu mặt hàng
tôm vẫn duy trì được vị trí hàng đầu song đã giảm dần do các mặt hàng khác
tăng nhanh hơn, đặc biệt là cá.

- Mặt hàng Tôm:
Trong số các mặt hàng tôm thì tôm đông lạnh chiếm phần lớn, tôm khô
chiếm tỷ lệ rất thấp, vì vậy, đôi khi những số liệu về tôm đông lạnh được coi
là đại diện của xuất khẩu tôm Việt Nam. Mặc dù Việt Nam còn xuất khẩu một
số sản phẩm tôm giá trị gia tăng khác, nhưng mặt hàng tôm đông lạnh vẫn có
sự tăng trưởng liên tục, và tốc độ tăng cũng cao hơn hẳn mức tăng của các sản
phẩm thuỷ sản còn lại. Phần lớn tôm đông lạnh xuất khẩu đều có nguồn gốc từ
nuôi có kích cỡ lớn và chất lượng đồng đều. Tôm khai thác do không có được
những ưu điểm trên nên chủ yếu được dùng để chế biến tôm khô và các sản
phẩm giá trị gia tăng khác. Điều này cho thấy sự đóng góp to lớn của ngành
nuôi tôm Việt Nam vào xuất khẩu thuỷ sản
- Sản phẩm Cá:
+ Xuất khẩu các sản phẩm cá của Việt Nam tăng lên nhanh chóng trong
những năm gần đây.
+ Mặt hàng cá tra – basa: Hiện nay cá tra, basa là mặt hàng chiếm tỷ
trọng giá trị xuất khẩu cao nhất trong nhóm thủy sản. Từ đầu năm 2009 đến nay,
xuất khẩu cá tra, cá ba sa của nước ta đã mở rộng thêm thị trường ra 24 quốc gia
mới, nâng tổng số các thị trường nhập khẩu cá tra, cá basa của Việt Nam lên 110
quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tóm lại, việc đa dạng hoá sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu tiêu dùng



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 24 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn



đang thay đổi nhanh của cả người tiêu dùng trong và ngoài nước là rất cần
thiết. Nhưng thời gian qua, tốc độ tăng tỷ trọng sản phẩm chế biến sâu của Việt
Nam còn chậm. Nếu hoạt động này không được đẩy mạnh trong thời gian tới thì
việc tăng kim ngạch xuất khẩu sẽ khó khăn. Vì vậy các cơ quan quản lý nghiên
cứu khoa học công nghệ và các doanh nghiệp cần tăng cường đầu tư nghiên
cứu thị hiếu và thói quen tiêu dùng của từng thị trường cũng như các phương
thức sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm để có những chiến lược phát
triển sản phẩm phù hợp. Nhập khẩu và tiêu thụ thuỷ sản ở các nước phát triển
sẽ là những loài có giá trị cao và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về an toàn.
Ngược lại, tiêu thụ ở các nước đang phát triển sẽ tập trung vào các loài có giá
trị thấp, đáp ứng nhu cầu về protein của tầng lớp dân nghèo và cung cấp nguyên
liệu đầu vào để chế biến thức ăn nuôi trồng thuỷ sản và gia súc.
2.1.2.3. Thị
trƣờng
xuất
kh

u thủy sản
- Hàng thuỷ sản Việt Nam đã có mặt ở khoảng 130 thị trường trên thế
giới, đồng thời đã hình thành thế chủ động cân đối về thị trường tiêu thụ sản
phẩm, bảo đảm duy trì tăng trưởng bền vững.
- Cơ cấu thị trường xuất khẩu thuỷ sản thay đổi rõ nét kể từ năm 2000
đến nay. Mỹ và Nhật Bản trở thành thị trường tiêu thụ thuỷ sản hàng đầu của
Việt Nam, tiếp đó là thị trường EU. Các thị trường châu Á như Đài Loan, Hàn
Quốc có vị trí khá ổn định.
+ Mỹ: là một trong những thị trường nhập khẩu thuỷ sản hàng đầu của
Việt Nam. Các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ ngày một
đa dạng, nhất là tôm đông lạnh, các sản phẩm tươi sống như cá ngừ, cá thu và
cua. Cá tra, basa phi lê đông lạnh là mặt hàng độc đáo của Việt Nam tại thị

trường Mỹ. Mặc dù các doanh nghiệp sẽ còn gặp nhiều sóng gió và biến
động trên thị trường này, nhưng Hoa Kỳ vẫn là thị trường chứa đựng rất nhiều
tiềm năng.
+ Nhật Bản: là thị trường đem lại hiệu quả cao cho xuất khẩu thủy
sản của Việt Nam. Các sản phẩm tôm, nhuyễn thể chân đầu, cá và cá ngừ của
Việt Nam đều có doanh số tương đối lớn trên thị trường Nhật Bản, đặc biệt là
mặt hàng tôm Nobashi. Sự thiếu đồng bộ trong hệ thống bảo đảm an toàn chất
lượng sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam đang là vấn đề rất lớn trong việc duy



Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần XNK
CASEAMEX



GVHD: Châu Thị Lệ Duyên - 25 - SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn


trì chỗ đứng trên thị trường Nhật Bản.
+ EU: là thị trường có nhu cầu lớn và ổn định về hàng thuỷ sản,
nhưng lại là thị trường được coi là có yêu cầu cao nhất đối với sản phẩm nhập
khẩu, với các quy định khắt khe về chất lượng và an toàn vệ sinh. Xuất khẩu
thuỷ sản sang thị trường EU đã có sự tăng trưởng liên tục và có những biến
đổi về chất kể từ năm 2004 đến nay. Việc xuất khẩu sản phẩm sang thị trường
EU sẽ góp phần nâng cao uy tín của hàng thuỷ sản Việt Nam trên thị trường
thế giới.

+ Trung Quốc và Hồng Kông: là những thị trường nhập khẩu thuỷ
sản trung bình trên thế giới. Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào thị trường

này chủ yếu vẫn là mua bán qua biên giới, quy mô của các đơn vị nhập khẩu
rất nhỏ nên chỉ phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. . Đây là thị trường
lớn, có tiềm năng song cạnh tranh ngày càng phức tạp, giá sản phẩm có xu
hướng giảm và khả năng tăng hiệu quả là khó khăn. Trong tương lai, Trung
Quốc sẽ là thị trường tiêu thụ thuỷ sản hàng đầu của khu vực châu Á, với đặc
điểm tiêu thụ của thị trường này là vừa tiêu thụ cho dân cư bản địa, vừa là thị
trường tái chế và tái xuất.
+ Một số thị trường khác:
- Các thị trường khác thuộc châu Á được quan tâm ngày một nhiều hơn,
nhất là Hàn Quốc và Đài Loan. Các thị trường này chủ yếu nhập khẩu cá biển,
mực, bạch tuộc.
- Ôxtrâylia: xuất khẩu sang thị trường này vẫn có sự tăng trưởng tuy
nhịp độ không đều.
- Thị trường Đông Âu: mặc dù kim ngạch xuất khẩu còn chưa cao
nhưng đây cũng là một thị trường xuất khẩu thuỷ sản tiềm năng. Nga cũng đã có
những bước tiến rất dài trong nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
C

U
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệ
u

+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu CASEAMEX.
- Báo cáo xuất nhập khẩu theo thị trường, theo mặt hàng của Công ty

×