Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Kế toán NVL- CCDC tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.27 KB, 93 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

LỜI NÓI ĐẦU
Chuyển sang nền cơ chế thị trường và thực hiện hạch toán kinh tế độc lập,
mối quan tâm hàng đầu của các DN Việt Nam hiện nay là thực hiện bảo toàn và
phát triển vốn KD với mục đích cuối cùng là bảo toàn lợi nhuận. Để đạt được
mục đích này thì DN phải áp dụng nhiều biện pháp mà 1 trong những biện pháp
quan trọng đối với các DN đó là SX SP ra phải có chất lượng cao, giá thành hạ,
tức là chi phí bỏ ra phải tiết kiệm tới mức tối đa trên cơ sở hợp lý có kế hoạch.
Đối với một DNSX, vật tư chiếm tỉ trọng lớn và là nhân tố chính cấu tạo
nên sản phẩm vì vậy mua, quản lý, và sử dụng NVL là vấn đề có ý nghĩa rất lớn
góp phần vào việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản
phẩm đó là kế toán mà kế toán NVL- CCDC luôn được xác định là một trong
những khâu quan trọng nhất của toàn bộ công tác kế toán trong DNSX. Để đạt
được những yêu cầu cần có, DN cần phải quan tâm đến tất cả các khâu trong
quá trình SX để làm thế nào giảm được chi phí SX và hạ giá thành SP. Về vấn
đề đặt ra trước mắt DN là phải hạch toán đầy đủ, chính xác NVL- CCDC một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình SX vì quá trình SX của một DN sẽ không
thể tiến hành được, cũng như NVL- CCDC cũng đóng vai trò cần thiết trong
quá trình SX, vì nó là quá trình kết hợp với VL để tạo thành một thực thể hoàn
chủnh của một sản phẩm.
Do đó việc hạch toán chính xác NVL- CCDC là một vấn đề quan trọng
của việc hạch toán đầy đủ, một cách cẩn thận, về chi phí SX và giá thành SP,
đồng thời góp phần làm giảm sự thất thoát và lãng phí vật tư.
Như vậy, nếu việc quản lý về NVL- CCDC được tiến hành một cách đầy
đủ, chặt chẽ sẽ làm giảm chi phí về NVL- CCDC và lúc đó lợi nhuận sẽ tăng
lên một cách chính đáng.
Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại công ty, được tiếp xúc với công tác
kế toán ở công ty, em thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán NVL-
CCDC trong SX KD. Em muốn hiểu rõ hơn nữa về phần kế toán này, và em đã
chọn lựa đề tài “ Kế toán NVL- CCDC “ tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia


Lâm. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn củng cố được phần lý thuyết đã học và
nghiên cứu để xử lý thành thạo các tình huống phát sinh trong thực tế hoạt động
KD, đồng thời nắm vững và tuân thủ chế độ tài chính kế toán hiện hành. Ngoài
phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em được chia làm ba phần chính:
Chương 1: Các vấn đề chung về kế toán NVL- CCDC.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán NVL- CCDC tại Công Ty Cổ Phần
Cơ Khí May Gia Lâm.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NVL- CCDC tại
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm.
Trang 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Qua quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm được
sự giúp đỡ của, chỉ đạo tận tình của các cô, các chú, các anh trong phòng Tổ
Chức Kế Toán đã giúp đỡ em và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
chuyên đề thực tập của mình. Do sự hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề không
thể tránh khỏi những sai sót em mong nhận được ý kiến đóng góp của cô chú,
anh chị và các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Phạm Thị Ngân và các
cô chú, anh chị trong phòng Tài chính Kế toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời
gian qua để em hoàn thành chuyên đề của mình.

Trang 2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1:
Các vấn đề chung về kế toán NVL-CCDC
1. Khái niện và đặc điểm vai trò của NVL-CCDC trong SXKD
1.1 Khái niệm và các đặc điểm của NVL-CCDC.
• Khái niệm:
- NVL trong các DNSX là đối tượng LĐ, một trong ba yếu tố căn bản để sử dụng
trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ, là cơ sở vật chất chế tạo nên cơ sở vật chất

của SP.
- CCDC là những tư liệu LĐ không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐHH. Ngoài ra những tư liệu LĐ không có tính bền vững như đồ dùng bằng
sành sứ, gốm, thuỷ tinh, giầy dép ....... dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐHH nhưng vẫn coi là CCDC.
• Đặc điểm NVL-CCDC:
- NVL:
+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ SX chế tạo SP và cung cấp dịch vụ.
+ Khi tham gia vào quá trình SX NVL thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu
và giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào CPSXKD.
- CCDC:
+ Tham gia vào nhiều chu kì SX, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá
trị chỉ bị hao mòn dần dịch chuyển từng phần vào CPSXKD trong kỳ.
+ CCDC thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn được quản lý và
hạch toán như tài sản lưu động.
1.2 Vai trò của NVL-CCDC trong SXKD.
NVL-CCDC có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN.
Nếu thiếu NVL-CCDC thì không thể tiến hành được hoạt động SX vật chất nói
chung và từng DN nói riêng. Trong DN chi phí về VL thường chiếm tỉ trọng lớn từ
55%-60% tổng giá trị SP.Do vậy việc cung cấp NVL-CCDC kịp thời có ảnh hưởng
to lớn đến việc thực hiện kế hoạch SXSP của DN. Việc cung cấp NVL-CCDC còn
giữ vai trò quan trọng đối với chất lượng SP vì chất lượng SP phụ thuộc trực tiếp
vào chất lượng của NVL-CCDC.Mà chật lượng SP là một trong những nhân tố quết
định DN có uy tín và trụ vững trên thị trường hay không.
Bên cạnh chất lượng SP được đảm bảo thì phải nói đến giá cả của SP. Giá cả
của thành phẩm hợp lý sẽ tạo cho DN có sức mạnh cạnh tranhcao trong cơ chế thị
trường hện nay. điều đó khiến DN phải quản lý NVL-CCDC chặt chẽ nhằm hạ thấp
chi phí SX trong chừng mực nhất định. Giảm mức tiêu hao NVL-CCDC trong SX
còn là cơ sở tăng thêm SP cho XH.
Có thể nói rằng NVL-CCDC giữ vai trò quan trọng không thể tiếu được trong

quá trình SX.
2. Phân loại và đánh giá NVL-CCDC
2.1 Phân loại NVL-CCDC
2.1.1 Phân loại NVL
Trang 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc phân loại NVL trong các DNSX thành các loại, các nhóm, các thứ theo
tiêu thức phân loại nhất định tuỳ thuộc yêu cầu quản lý và phù hợp với từng DN. Vì
vậy có một số tiêu thức phân loại như sau:
a, Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò của NVL trong quá trình KD
- NVL chính <bao gồm cả bán thành phẩm, mua ngoài> đối với DNXS NVL
chính là đối tượng LĐ chủ yếu cấu thành nên thực thể SP như: sắt thép, xi
măng........Trong XD cơ bản, bông trong các đơn vị dệt, vải trong các DN may........
Riêng bán thành phẩm mua ngoài là NVL với mục đích tiếp tục quá trình SXSP như
sợi mua ngoài trong các đơn vị dệt.
- VL phụ là loại VL chỉ có tác dụng phụ trong quá trình SX chế tạo SP hoặc
phục vụ cho công tác quản lý SP, SX, bảo quản đóng gói SP như: Thuốc tẩy, thuốc
nhuộm trong dệt....
- Nhiên liệu là loại VL bao gồm ở các thể: Lỏng, rắn, khí dùn để phục vụ cho
công nghệ SXSP cho các phương tiện vận tải.
- Thiết bị XD cơ bản là các loại thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công
cụ, khí cụ, vật kết cấu, vật tư XD cho việc XDCB.
- Vật liệu khác là loại VL thải ra trong quá trình SX để chế tạo SP gỗ, sắt, thép
vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể của từng loại DN mà
trong từng loại NVL nêu trên sẽ được chia thành từng nhóm, từng thứ, từng quy
cách...
b, Căn cứ vào nguồn gốc của NLVL
- NVL mua ngoài
- NVL thuê ngoài gia công chế biến

- NVL tự gia công chế biến
c, Căn cứ vào mục đích sử dụng
- NVL trực tiếp dùng cho SXSP
- NVL dùng cho nhu cầu khác: quản lý SX, QLBH, QLDN
2.1.2 Phân loại CCDC
Cũng như NVL, CCDC trong các DNSX khác nhau cũng có sự phân chia
khác nhau, song nhìn chung CCDC được chia thành các loại sau:
- DC giá lắp dây chuyền dùng cho SX
- DC đồ nghề
- DC quản lý
- DC quần áo bảo hộ
- Khuân mẫu đúc các loại
- Lán trại tam thời
- Các loại bao bì dùng để đựng hàng hoá, VL
Trong công tác QL CCDC được chia làm 3 loại:
+ CCDC lao động
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
Trang 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài ra có thể chia CCDC thành CCDC đương dùng và CCDC trong kho.
Tương tự đối với VL, trong từng loại CCDC cần được phân loại chi tiết thành từng
nhóm, từng thứ...... tuỳ theo yêu cầu của trình độ quản lý trong DN
2.2 Đánh giá NVL-CCDC
2.2.1 Nguyên tắc đánh giá NVL-CCDC
Để phục vụ công tác quản lý, hạch toán VL-CCDC phải thực hiện để đánh giá
NVL-CCDC.
Đánh giá NVL-CCDC dùng tiền để biểu thị giá trị của NVl-CCDC theo
nguyên tắc nhất định. Kế toán Nhập - Xuất - Tồn kho NVL-CCDC phải phản ảnh
theo giá trị thực tế. Tuy nhiên trong không ít DN để đơn giản hoá và giảm bớt khối

lượng ghi chép, tính toán hàng ngày có thể sử dụng giá hạch toán để hạch toán tình
hình Nhập- Xuất NVL-CCDC. Song dù đánh giá theo giá hạch toán thì kế toán vẫn
phải đảm bảo việc phán ảnh tình hình N- X NVL-CCDc trên các sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết theo giá thực tế
2.2.2 Giá gốc NVL-CCDC nhập- xuất kho
a) Giá gốc NVL-CCDC nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của NVL-CCDC bao gồm các khoản
chi phí khác nhau. Giá gốc NVL-CCDC bao gồm:
+ Giá mua, chi phí mua, chiphí chế biến, chi phí liên quan trực tiếp khác có liên
quan phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm, trạng thái hiện tại
+ Nguồn nhập
• Giỏ gốc NVL-CCDC nhập kho do mua ngoài: Bao gồm giá mua ghi trên hoá
đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu
có) , chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,..... NVL –CCDC từ nơi thu mua về đến
kho của DN , công tác chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL-
CCDC và số hao hụt tụ nhiên trong định mức
• Giá gốc của NVL tự chế biến bao gồm: Giá thực tế của NVL, VL xuất kho
chế biến và chi phí chế bíên
• Giá gốc của NVL , VL thuê ngoài gia công chế biến bao gồm : giá thực tế của
NVL , Vl xuất thuê ngoài gia công chế biếnvề đơn vị, tiền thuê ngoài gia công chế
biến
• Giá gốc NVL nhạn góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được các bên tham
gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận
Như vậy giá trị thực tế của NVL đựoc ghi nhận theo giá gốc. Nhưng nếu giá trị
thuần của NVL NK có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị ghi nhận phải
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Trong đó giá trị thuần có thể thực hiện
được là giá bán ước tính để hoàn thành SP và chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng
b) Xác định giá trị của NVL- CCDC tồn kho
Việc tính trị giá của NVL- CCDC tồn kho được thực hiện theo 1 trong 4 phương

pháp quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 : Hàng tồn kho đó là:
- PP Bình quân gia quyền:
Đối với PP này : ta xác định ĐG BQGQ theo công thức:
Trang 5
Đơn giá
những lần
nhập trớc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

GBQ c tớnh cho tng loi NVL v cú th l giỏ BQ c k hoc giỏ mua
BQ sau mi ln t hng. S dng PP ny n gin , d lm
nhng khi lng tớnh toỏn nhiu
PP Nhp trc Xut trc (FIFO)
Theo PP ny , gi thit s VL no nhp troc kho thỡ xut trc. Nh vy NVL
tn kho cui k l nhng NVL tn kho mi nhp vo nhng ln nhp gn nht
trong k
õy l PP lm cho DT hin ti khụng phự hp vi chi phớ hin ti nhng
ch tiờu hng tn kho trờn bng cõn i k toỏn oc ỏnh giỏ sỏt vi giỏ thc
t ti thi im bỏo cỏo
PP Nhp sau- Xut trc (LIFO)
Trang 6
=
ĐGBQ
+
SL tồn
kho trớc
nhập
SL nhập
kho
TG TT

tồn kho
trớc khi
nhập
Trị giá TT
nhập kho
+
Trị giá
NVL tồn
kho
SL NVL
tồn kho
= x
Đơn giá
bình quân
Tri giá
xuất kho
=
SL xuất
kho
x
TG tồn
kho
trong kỳ
=
TG xuất
trong kỳ
-
TG tồn
trong kỳ
+

TG nhập
trong kỳ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Theo PP ny gi nh l NVL c mua sau thỡ c xut trc , n giỏ thc
t XK l n giỏ ca lụ nhp sau hoc gn sau cựng
õy l PP lm cho chi phớ ( giỏ vn hng bỏn) phự hp hn vi DT
nhng ch tiờu hng Tn kho trờn BC KT khụng sỏt vi giỏ th trng
ti thi im bỏo cỏo.
3.Nhim v ca k ton NVL-CCDC
Xut pht t v tr yu cu qun lý ca NVL-CCDC trong DNSX cng
nh v tr, vai tr ca k ton trong qun lý kinh t, qun lý DN, k ton
NVL-CCDC cn thc hin tt cỏc nhim v sau:
- T chc ghi chp, phn ỏnh chớnh xỏc kp thi s lng, cht lng v
gi tr thc t ca tng loi, tng th NVL-CCDC nhp xut tn kho,
NVL-CCDC tiu hao s dng cho SX.
- Vn dng ng n cc phng phỏp hch toỏn Vl-CCDC, hng n
vic kim tra, vic chp hnh cỏc nguyờn tc, th tc nhp xut thc
hin y ung ch hach toỏn ban u v NVL-CCDC (lp chng
t, luụn chuyn chng t) m cỏc loi s sỏch, th chi tit v VL-CCDC
ng ch , ng phng php quy nh gip cho vic lónh o v ch
o cụng tỏc k toỏn trong phm vi nghnh v ton b nn kinh t.
- Kim tra vic thc hin k hoch thu mua, tỡnh hỡnh d tr, tiờu hao
VL-CCDC phỏt hin v x lý kp thi VL-CCDC tha thiu, ng
kộm phm cht. Ngn nga vic s dng VL-CCDC phi phỏp, lúng ph.
- Tham gia vo kim kờ, ỏnh gi li NVL-CCDC theo ch quy nh
ca nh nc, lp cc bỏo cỏo k taosn v NVL-CCDC cụng tỏc lónh
o qun lý, iu hnh, phõn tớch kinh t.
4. Th tc qun lý nhp- xut kho NVL-CCDC v cc chng t k
ton cỳ lin quan
4.1 Th tc nhp kho

B phn cung cp vt t cn c vo k hoch mua hng v hp
ng mua hng ú k kt, phiu bo gi tin hnh mua hng. Khi
hng v n ni nu xt thy cn thit phi lp ban kim nghim
kim tra v nh gi hng mua v cỏc mt s lng, cht lng v quy
cch. Cn c vo kt qu kim nghim, ban kim nghim lp Ban kim
nghim vt t Sau ỳ b phn cung cp hng lp Phiu nhp kho
trn c s ho n, giy bo nhn hng v bin bn kim nghim giao
cho ngi mua hng lm th tc nhp kho. Th kho sau khi cừn, ong,
Trang 7
Giá TT
NVL
Xut Kho
=
SL NVL
Xuất kho
x
Đơn giá TT
của NVL nhập
sau cùng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
đo, đếm sẽ ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập và sử dụng để phản
ỏnh số lượng nhập, tồn của từng thứ vật tư vào thẻ kho. Từng trường
hợp phỏt hiện thừa thiếu lượng nhập và tồn của vật tư sai quy cách,
phẩm chất, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người
giao lập biờn bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao phiếu
Nhập kho để ghi sổ kiểm tra cho kế toỏn vật tư làm căn cứ.
4.2 Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế họach SXKD của DN cỏc bộ phận sử dụng vật tư viết
phiếu lĩnh vật tư, căn cứ vào kế hoạch SXKD cỏc bộ phận viết phiấu
lĩnh vật tư, thủ kho xuất NVL-CCDC và ghi sổ thực xuất vào phiếu

xuất. Sau đú ghi số lượng xuất kho và tồn kho của từng thứ vật tư vào
thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển phiếu cho kế toán vật
tư, kế toỏn tớnh giỏ hoàn chỉnh phiếu xuất kho để lấy số liệu ghi sổ kế
toỏn
4.3 Các chứng từ kế toỏn cú liờn quan
theo chế độ công tác kế toán ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưỏng bộ Tài chính theo các chứng từ kế toán
về NVL-CCDC bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT-BLL)
- Biờn bản kiểm kờ VT, SP, HH (Mẫu 08-VT)
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho (Mẫu 02-BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nước tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng DN, cú thể sử
dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm Vật tư (Mẫu 05-VT)
- Phiếu vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT)
Mọi chứng từ kế toỏn về NVL-CCDC phải được tổ chức luôn chuyển
theo trình tự hợp lý, do kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản
ánh ghi chộp và tổng hợp số liệu kịp thời cuả bộ phận, các nhân tố liên
quan
5. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC
Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán NVL-CCDC được
thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán được tiến hành theo các
phương pháp như sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luôn chuyển
- Phương pháp sổ số dư

Mỗi một phương pháp trên đều có những ưu nhược điểm riêng trong
việc ghi chộp, phản ánh, điều tra, đối chiếu số liệu, kế toán căn cứ vào
Trang 8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
điều kiện cụ thể từng DN về quy định, chủng loại, vật tư sử dụng, trình
độ của nhân viên kế toán, mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế
toán NVL-CCDC để lựa chọn và áp dụng phương pháp kế toán chi tiết
VL thích hợp phát huy hiệu quả công tác kế toán
5.1 Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyờn tắc hạch toán
+ Ở kho: thủ kho ghi chộp tình hình Nhập- Xuất- Tồn trên thẻ kho về
mặt số lượng
+ Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chộp tình
hình Nhập- Xuất- Tồn của từng thứ vật liệu về mặt số lượng và giá trị
- Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X- T vật tư hợp pháp, hợp lệ thủ
kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lượng NVL-CCDC thực tế N-
X- T. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho phải chuyển những
chứng từ N- X cho phòng kế toán cú kèm theo giấy nhận chứng từ do
thủ kho lập.
2) Hàng ngày hoặc định kỳ ghi nhận được chứng từ N- X vật tư, kế
toỏn phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ, ghi đơn giá,
tính thành tiền phân loại chứng từ, sau đó ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi
tiết.
3) Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán chi tiết vật tư và thr kho đối chiếu số
liệu giữa thẻ kho và sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ cỏc sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập
bảng kờ tổng hợp N- X- T. Mỗi thứ vật tư ghi một dũng, sau đó tổng
hợp theo từng nhóm, từng loại NVL-CCDC. Số liệu này dựng để đối
chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.

- Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm: việc ghi đơn giản, rừ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phỏt hiện sai sút trong việc ghi chộp quản lý.
+ Nhược điểm: việc ghi chộp giữa kho và phòng kế toán cũng bị trùng
lặp về chỉ tiêu, số lượng, khối lượng ghi chộp nhiều, cụng việc kiểm tra
đối chiếu chủ yếu dồn vào ngày cuối tháng nên không đảm bảo yêu cầu
kịp thời của kế toán.
Trang 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ kế toán chi tiết VL-CCDC
theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú : ghi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra
ghi cuối tháng
5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Nguyên tắc hạch toán
Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lượng N- X- T trên thet khô, kế toán
mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lượng, giá trị N- X- T của từng thứ
NVL-CCDC.
-Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1) Thủ kho tiến hành quy định công việc tương tự theo phương pháp thẻ song
song.Hàng ngày căn cứ vào chứng từ N- X kho vật tư hợp pháp, thủ kho tiến
hành N- X kho và ghi số lượng NVL-CCDC thực nhập, thực xuất vào chứng từ,
sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi lần N-X. Hàng ngày sau khi
ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển những chứng từ N- X kho cho
phòng kế toán có kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
(2) Định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp N- X trên cơ sở chứng từ N- X theo
từng thứ NVL-CCDC luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số lượng và
giá trị.
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên bảng thống kê để ghi vào sổ đối chiếu luân

chuyển, mỗi thứ ghi một dòng vào ngày cuối tháng, sổ đối chiếu luân chuyển
được mở và dùng cho cả năm.
Trang 10
Sổ chi tiết
VL-CCDC
Bảng tổng hợp
N-X-T
Thẻ kho
CT Xuất
Sổ tổng hợp
CT.Nhập
Phiếu xuất
sổ kế toán tổng
hợp
Bảng kê xuất
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
sổ chi tiết N-X-T
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(4) Cuối tháng đối chiếu số lượng NVL-CCDC N- X- T của từng thứ NVL-
CCDC trên thẻ kho với số luân chuyển.
(5) Đối chiếu giá trị NVL-CCDC N- X- T trªn cơ sở đối chiếu luân chuyển với
sổ kế toán tổng hợp.
- Ưu, Nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi chép do chỉ ghi sổ một lần vào cuối
tháng.
+ Nhược điểm: Ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số lượng.
Việc kiêm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kì kế toán do đó hạn chế chức năng
của kế toán.

Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
5.3 Phương pháp sổ số dư (mức dư)
- Nguyên tắc kế toán chi tiết
+ Thủ kho: dùng thẻ kho để ghi chép số lượng N- X- T và cuối kỳ phải ghi số
tồn đã tính được trên thẻ kho của từng thứ NVL-CCDC vào cột số lượng trên
sổ số dư.
+ kế toán: Lập bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho của từng loại, nhóm NVL-
CCDC của từng kho và giá trị tồn kho cuối kỳ của từng thứ NVL-CCDC váo số
Trang 11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tiền trên sổ số dư để có số liệu đối chiếu với bảng tổng hợp giá trị N- X- T kho
về mặt giá trị sổ số dư được lập và dùng cho cả năm.
 Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày hoặc định kì sau khi ghi thẻ xong, thủ kho tập hợp và
phân loại chứnh ừ N-X phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật tư.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ Nhập (Xuất) của từng nhóm
NVL-CCDC đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư.
(3) Kế toán chi tiết VL chỉ ghi nhận được phiếu giao nhận chứng từ
Nhập (Xuất) của từng nhóm NVL-CCDC đính kèm chứng từ gốc,
phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán trên từng
chứng từ gốc, tổng cộng số tiền ghi trên phiếu giao nhận chứng từ N-
X sau đó lập bảng luỹ kế N- X- T theo từng kho.
(4) Kế toán chi tiết VL căn cứ vào bảng luỹ kế N- X- T kho để lập bảng
tổng hợp N- X- T kho cuối kỳ (nêu vật tư được bảo quản tại nhiều
kho).
(5) Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng NVL-CCDC

vào sổ số dư, sau đó chuyển cho phòng kế toán, sổ số dư do kế toán
lập cho từng kho và dùng cho cả năm giao cho thủ kho trước ngày
cuối tháng.
(6) Khi nhận sổ số dư kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dư
sau đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế N- X- T với sổ số dư.
 Ưu, nhược điểm
+ Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết
VL chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật tư tránh việc trùng lặp
với thủ kho, công việc của kế toán tiến hành đều trong tháng thực hiện
việc kiểm tra giám sát thường xuyên của kế toán.
+ Nhược điểm:Khi phát hiện được nguyên nhânkhi đối chiếu phát hiển
sai sót và đòi hỏi yêu cầu trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải
cao.
Trang 12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ kế toán chi tiết VL
theo phương pháp ghi sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
6. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC
 TK 152: NVL
Kế toán sử dụng TK 152- NVL để phản ánh giá trị hiện có, tình hình
biến động tăng giảm các loại NVL trong kho của DN
• Kết cấu và nội dung:
- Bên nợ
+ Trị giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê gia công
chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc nhập từ các nguồn khác nhau
+ Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê

- Bên có
+ Giá trị thực tế NVL xuất kho dùng SXSP để bán, thuê ngoài gia công
chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Giá trị NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá
+ Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
- Số dư bên nợ
Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ
Trang 13
CT nhập Thẻ kho CT xuất
Bảng giao nhận
CT xuất
Sổ số dư
Bảng giao nhận
CT nhập
Sổ tổng hợp N-X-T
Bảng luỹ kế
N-X-T
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tài khoản 152 được mở chi tiết cho từng loại NVL tuỳ theo yêu cầu
quản lý của DN
 TK 153- CCDC
Kế toán sử dụng TK 153- CCDC dùng để phản ánh trị giá hiện có,
tình hình biến động tăng giảm các loại CCDC trong kho của DN
Kết cấu và nội dung.
- Bên nợ
+ Trị giá thực tế CCDC nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, nhận góp
vốn liên doanh
+ Trị giá CCDC trả lại cho người bán hoặc người bán giảm giá
+ Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Bên có

+ Giá trị thực tế CCDC xuất kho sử dụng SXKD cho thuê hoặc góp vốn
liên doanh
+ Giá trị CCDC trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá
+ Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Số dư bên nợ
+ Trị giá thực tế CCDC tồn kho
Tk 153 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1531- CCDC
TK 1532- Bao bì luân chuyển
TK 1533- Đồ dùng cho thuê
 TK 331- Phải trả người bán
Kế toán sử dụng TK 331 để phán ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải
trả của DN cho người bán Vật tư, Hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã kí. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
- Bên nợ
+ Số tiền đã trả cho người bán Vật tư hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
+ Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng SP
xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Số tiền được người bán chấp nhận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã
giao theo Hợp đồng.
+ Chiết khấu thanh toán được người bán chấp thuận cho
DN trừ vào nợ phải trả.
+ Số kết chuyển về giá trị vật tư hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại người bán.
- Bên có
+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ và người nhận thầu xây lắp

Trang 14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, hàng hoá dịch vụ
đã nhập khi có hoá đơn hay thông báo chính thức
- Số dư bên có
+ Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp
- Số dư bên nợ
Phản ánh số tiền đã ứng trược cho người bán hoặc số đã trả nhiềi hơn số
phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể
Tk 331 Phải trả người bán cần mở chi tiết theo từng người bán, từng
khoản thanh toán, từng lần thanh toán
 TK 133- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Kế toán sử dụng TK 133 để phản ánh số TGTGT đầu vào được khấu trừ,
đã khấu trừ và còn được khấu trừ
Kết cấu và nội dung
- Bên nợ
+ Số TGTGT đầu vào được khấu trừ
- Bên có
+ Số TGTGT đầu vào đã được khấu trừ
+ Kết chuyển TGTGT đầu vào đã được hoàn lại
+ Số TGTGT hàng mua phải trả lại người bán
- Số dư nợ
+ Số TGTGT đầu vào còn được khấu trừ
+ Số TGTGT đầu vào được hoàn lại nộp ngân sách nhà nước chưa hoàn
trả
6.1 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NVL- CCDC
6.1.1 Phương pháp hạch toán tăng NVL
6.1.1.1 Kế toán tổng hợp nhập kho NVL
a. Trường hợp Hàng và hoá đơn cùng về

- Mua trong nước
Nợ TK 152, 153 : Giá chưa có thuế
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT khấu trừ (nế có)
Có TK 111, 112, 331.......: Tổng giá thanh toán
- Mua hàng nhập khẩu
+ Nếu NVL-CCDC nhập khẩu dùng cho hoạt đọng SX hàng hoá dịch vụ chịu
Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị
NVL-CCDC nhập khẩu bao gồm tổng số tiền thanh toán cho người bán, thuế
nhập khẩu phải nộp, chi phí mua, chi phí vận chuyển .
Nợ TK 152, 153 : Giá trị thực tế
Có TK 111, 112, 331 : Số tiền đã trả, phải trả người bán và chi phí vận
chuyển bốc dỡ
Có TK 333 : Thuế nhập khẩu
Có TK 413 : Chênh lệch tỉ giá tăng
Trang 15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nếu chênh lệch tỉ giá ghi trên sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá thực tế ghi: Nợ TK
413: Chênh lệch tỉ giá giảm
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư hàng hoá và thuế GTGT hàng
nhập khẩu
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333 (33312) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu NVL-CCDC nhập khẩu dùng cho hoạt động SX KD hàng hoá dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu Thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, văn hoá,
phúc lợi...... được trang trải bằng nguồn vốn kinh phí khác thì thuế GTGT phải
nộp của hàng hoá nhập khẩu được tính vào giá trị NVl- CCDC
Nợ TK 152, 153 : Giá thực tế
Có TK 111, 112, 331 : Số tiền đã trả, phải trả, chi phí thu mua
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

(Chi tiết: Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333: Thuế nhập khẩu)
Có TK 413 : Chênh lệch tỉ giá tăng
Nếu chênh lệch tỉ giá ghi trên sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế thì
số chênh lệch tỉ giá giảm được ghi:Nợ TK 412
 Các trường hợp cần chú ý:
 Trường hợp DN hưởng chiết khấu thương mại do mua khối
lượng lớn hoặc được giảm giá do mua hàng sai quy cách, kém
phẩm chất hoặc trả lại hàng đã mua do người bán ghi.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (Nếu chưa trả người bán)
Nợ TK 111, 112: Số tiền được trả lại (Nếu đã trả người bán)
Nợ TK 138 (1381): Số tiền được người bán chấp thuận
Có TK 152, 153: Số giảm giá hàng mua được hưởng hoặc
số hàng mua trả lại theo giá không thuế
Có TK 1331: Thuế GTGT đầu vào tương ứn với số được
giảm giá
 Trường hợp DN được hưởng chiết khấu do thanh toán tiền hàng
trước hạn không được ghi giảm giá hàng mua mà được ghi nhận
là doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả (chưa trả người bán)
Nợ TK 111, 112: Số được trả lại (đã trả người bán)
Nợ TK 138 (1381): Số tiền được người bán chấp nhận
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
b. Trường hợp hàng nhập về nhưng chưa có hoá đơn
- Trường hợp hàng nhập kho nhưng chưa nhận được hoá đơn, kế toán
không ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ: “Hàng về chưa có
hoá đơn”.
Trang 16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Nếu trong tháng nhận được hoá đơn, căn cứ vào hoá đơn và phiếu

nhập ghi sổ như trường hợp hàng và hoá đơn cùng về.
- Nếu đến cuối tháng hoá đơn vẫn chưa nhận được kế toán tạm tính giá
để ghi sổ kế toán
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính
Có TK 331; Phải trả cho người bán
Sang tháng sau khi nhận được hoá đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh lại
sổ kế toán theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Xoá giá tạm tính đã ghi sổ tháng trước bằng bút đỏ sau đó ghi
sổ theo giá thực tế bằng mực thường.
Cách 2: Điều chỉnh sổ kế toán theo số chênh lệch giữa số đã ghi sổ kế
toán theo giá trị tạm tính và giá trị trên hoá đơn.
+ Nếu tạm tính lớn hơn giá trị mua trên hoá đơn
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
+ Nếu tạm tính nhỏ hơn giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
c. Trường hợp hàng mua đang đi đường
- Trường hợp trong tháng khi hoá đơn về nhưng chưa nhận được hàng,
kế toán không ghi sổ ngay mà lưu hoá đơn vào sổ “Hàng mua đang đi
trên đường”
- Nếu trong tháng hàng về, căn cứ theo hoá đơn và phiếu nhập ghi sổ kế
toán như trường hợp hàng mua và hoá đơn cùng về, nếu cuối tháng hàng
vẫn chưa về căn cứ vào hoá đơn ghi:
Nợ TK 151: Giá trên hoá đơn.
Nợ TK 133: Thuế GTGT nếu có.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi hàng về căn cứ vào phiếu nhập, kế toán ghi

Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn
Có TK 151
d. Trường hợp hàng thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất
- Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn: Về nguyên tắc khi phát hiện
thừa phải làm văn bẳn báo cáo cho bên liên quan biết để cùng xử lý, Tuỳ
từng trường hợp kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 152, 153: Giá không thuế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 338 (3381): Giá trị hàng thừa chưa có Thuế GTGT
Căn cứ vào quy định xử lý tuỳ từng trường hợp kế toán ghi sổ như sau:
Trang 17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Nếu trả lại người bán số hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa xử lý
Có TK 152, 153
 Nếu hàng thừa không có người nhận ghi giảm chi phí:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 632
Nếu hàng nhập kho theo hoá đơn thì số hàng thừa coi như giữ hộ và ghi: Nợ
TK 002 Số hàng thừa. Khi giả lại số hàng thừa ghi: Có TK 002
e. Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn
Kế toán chỉ ghi sổ số hàng thực nhận, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm
nhận hàng, thông báo cho bên bán biết, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 152, 153: Giá chưa thuế.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT theo hoá đơn.
Nợ TK138 (1381): Trị giá hàng thiếu chưa có thuế GTGT.
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn.
Khi xử lý căn cứ vào từng trường hợp cụ thể kế toán ghi vào các tài khoản
có liên quan

 Nếu người bán giao tiếp số hàng thiếu
Nợ TK 152,153: Số thiếu
Có TK 1381
 Nếu người bán không có hàng
Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền trả cho người bán
Có TK 1381
Có TK 1331: TGTGT hàng thiếu
 Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường
Nợ TK 1388, 334: Cá nhân bồi thường
Có TK 1381:
Có TK 1331
 Nếu số hàng thiếu không xác định được nguyên nhân
Nợ TK 632: Các khoản mất mát, hao hụt của vật tư, CCDC sau khi trừ đi
phần bồi thường cá nhân hoặc tập thể
Có TK 1381: Xử lý số thiếu
Trường hợp kém phẩm chất hoặc sai quy cách, không đảm bảo hợp đồng
số hàng này có thể được giảm giá hoặc trả lại người bán. Khi xuất kho
giao cho chủ hàng hoặc số được giảm giá:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 1331
• Các trường hợp khác:
- Nhập NVL-CCDC tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
Trang 18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tăng NVL-CCDC do nhận giá vốn liên doanh của các đơn vị khác
được cấp phát .
Nợ TK 152, 153

Có TK 411
-Tăng NVL-CCDC do được biếu, được tặng
Nợ TK 152, 153: Giá trị hợp lý ban đầu
Có TK 711
- Tăng NVL-CCDC do thu hồi vốn góp liên doanh
Nợ TK 152, 153
CÓ TK 128, 228: Giá thực tế
- Tăng do SX dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152, 153
CÓ TK 621, 627, 641, 642, 154, 711
-Tăng NVL-CCDC do kiểm kê phát hiện thừa
Nợ TK 152, 153
Có TK 632
Có Tk 3381: Thừa ngoài định mức chờ xử lý
- Tăng đánh giá lại: khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có
thẩm quỳên về đánh giá lại tài sản, DN tiến hành kiểm kê và đánh
giá lại tài sản. Nếu đánh giá lại lớn hơn giá trị trên sổ, kế toán ghi
phần chênh lệch
Nợ TK 152, 153: Phần chênh lệch
Có TK 142: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6.1.2. Phương pháp kế to¸n giảm NVL- CCDC
6.1.2.1 Kế toán tổng hợp xuât kho NVL- CCDC
• Xuất NVL dùng cho SXKD. Cản cứ vào giá trị thực tế NVL xuất
kho kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
• Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 152
• Xuất NVL góp vốn, Liên doanh với các đơn vị khác, căn cứ vào

giá trị vốn góp, vốn do hội đồng liên doanh đánh giá và giá thành
thực tế VL xuất kho, phần chênh lệch ghi Có TK 142
Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp do Hội đồng đánh giá
Có TK 152: Trị giá thực tế VL xuất kho
Có TK 142:chênh lệch
• Nếu giá trị Góp vốn liên doanh đánh giá nhỏ hơn giá trị thực
tếNVL xuất kho phần chênh lệch ghi Nợ TK 412
Nợ TK128, 222
Trang 19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 412
Có TK 152
• Xuất VL cho vay tạm thời
Nợ Tk 138(8): Cá nhân tạm thời vay
Nợ TK 136(8): Cho vay nội bộ tạm thời
Có TK 152: Giá NVL cho vay thực tế
• Xuất NVL bán, trả lương, thưởng, tặng, biếu (theo giá thực tế)
Nợ TK 632
Có Tk152: Giá vốn hàng bán
• Kiểm kê phát hiện thiếu
NỢ TK 138(8): Thiếu cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 334: Khấu trừ voà lương
Nợ TK 632: Thiếu trong định mức
Nợ TK138: Thiếu ngoài định mức
Có TK 152
• Đơn giá giảm VL- CCDC theo quy định của nhà nước
Nợ TK 412
Có TK 152: Chênh lệch đánh giá lại
Trang 20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sơ Đồ KT Tổng Hợp VL Theo PP Kê Khai Thường Xuyên
Tính TGTGT Theo P2 Khấu Trừ
Trang 21
Phế liệu thu hồi
Số bồi thường
(nếu có)
2
-
-
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
6.1.3 Kế toán xuất dùng CCDC
Do đặc điểm của CCDC tham gia vào nhiều chu kì SXKD nên để tính toán
chính xác giá trị CCDC chuyển dịch vào chi phí SXKD Kế toán phải áp dụng
phương pháp phân bổ thích hợp. Việc tính toán phân bổ giá thực tế CCDC xuất
dùng vào chi phí SXKD có thể thực hiện một lần hoặc nhiều lần tuỳ thuộc vào
giá trị và thời hạn sử dụng.
a) Xuất CCDC
• Phương pháp phân bổ một lần
Phương pháp này áp dụng đối với những CCDC xuất dùng đều đặn hàng
tháng, giá trị xuất dùng tương đối nhỏ, theo phương pháp này khi xuất
dùng CCDC toàn bộ giá trị CCDC được chuyển hết một lần vào chi phí
SXKD, Căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi:
NỢ TK 627
Nợ TK 641
Nợ Tk 642
Có Tk 153
• Phương pháp phân bổ dần giá trị (từ 2 lần trở lên): Phương pháp này
được áp dụng đối với những CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu
dài. Theo phương pháp này khi xuất dùng CCDC người ta phân bổ 50%
giá trị vào các đối tượng sử dụng. Khi noà báo hỏng, mất, hết thời gian

sử dụng người ta sẽ phân bổ nốt 50% giá trị còn lại
Số phân bổ lần đầu = 50% giá trị xuất dùng
Khi xuất dùng CCDC căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153: Giá thực tế xuất dùng
Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào đối tượng sử dụng
Nợ TK 627, 641, 642
Có Tk 142, 242 / 50% giá trị xuất dùng
Khi CCDC báo hỏng, mất, hết thời gian sử dụng sẽ phân bổ nốt giá trị
còn lại
Nợ Tk 152: Phế liệu thu hồi
Nợ TK 138, 334: Số bồi thường
Nợ Tk 641, 642, 627: Số phân bổ lần hai
Có Tk 142, 242: Giá trị còn lại của CCDC
• Phương pháp phân bổ nhiều lần (3 lần trở lên): Phương pháp này được
áp dụng đối với những CCDC xuất dùng với quy mô lớn, giá trị cao,
Trang 22
Số phân
bổ lần 2
Giá trị báo hỏng
=
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục đích thay thế trang bị hàng loạt, có tác dụng phục vụ cho nhiều kỳ
hạch toán
 Khi xuất dùng
Nợ TK 142, 242
Có TK 153 / Giá trị thực tế
 Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242

b) Xuất dùng bao bì luân chuyển
• Khi xuất dùng bao bì luân chuyển
Nợ Tk 142, 242
Có Tk 153 / Giá trị thực tế
• Phân bổ giá trị hao mòn của bao bì tính vào chi phí của kỳ sử dụng
Nợ TK 152: Chi phí của Vl mua ngoài
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có Tk 142, 242: Giá trị hao mòn
• Khi thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho
Nợ Tk 153(2)
Có TK 142, 242 / Giá trị còn lại
c) Xuất dùng cho thuê
- Khi chuyển CCDC thành đồ dùng cho thuê hoặc đồ dùng cho thuê
mua ngoài nhập kho:
Nợ Tk 153(1): Giá trị thực tế
Nợ TK 13391): Thuế GTGT nếu có
Có Tk 153(1): Chuyển CCDC thành đồ dùng
Có Tk 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
- Khi xuất đồ dùng cho thuê
Nợ Tk 142(1), 242
Có TK 153 / Giá trị thực tế của đồ dùng cho thuê
- Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê
Nợ Tk 635: Cho thuê không thường xuyên
Nợ Tk 627: Cho thuê thường xuyên
Có Tk 142(1), 242: Giá trị hao mòn
Đồng thời phản ánh số thu về thuê đồ dùng:
Nợ Tk 111, 112, 131: Tổng số thu về cho thuê
Có TK 515: Hoạt động không thường xuyên
Có TK 511: Hoạt động thường xuyên
Có Tk 333(1): Thuế GTGT phải nộp

- Khi thu hồi đồ dùng cho thuê
Nợ Tk 153(3)
Có Tk 142(1), 242 / Giá trị còn lại
Trang 23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ KTTH CCDC
theo PP KK TXuyên
Trang 24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ Đồ KT TH CCDC Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên
(Tính TGTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp)
6.2 Kế toán tổng hợp NVL- CCDC theo phương pháp kê khai định kỳ :
Phương pháp kê khai định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách
thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại VT- HH- SP trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho Đầu
kỳ và Cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê Cuối kỳ xác định lượng tồn thực
tế. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích khác trong kỳ
theo chỉ tiêu:

6.2.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng
 TK 611: Mua hàng
Kế toán sử dụng TK 611 Để phản ánh giá trị NVL- CCDC- HH mua
trong kỳ
- Bên nợ:
+ Kết chuyển giá trị thực tế của VT- HH tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá thực tế của NVl- CCDC- HH mua vào trong kỳ, HH đã bán
bị trả lại
- Bên có:
Trang 25
Giá trị

VL,CCD
C tồn ĐK
Giá trị VL,
CCDC Xuất
trong kỳ
=
Tổng giá trị
NVL-CCDC
tăng trong kỳ
Giá trị
VL,CCD
C tồn CK
+ -

×