Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bao cao xay dung truong tieu hoc dat muc chat luong toi thieu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.23 KB, 9 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường tiểu học Cư K Tây Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Cư K Tây, Ngày 20 tháng 05 năm 2010
BÁO CÁO
MỨC CHẤT LƯNG TỐI THIỂU CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ K TÂY
Kính gửi : Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện Ea H’Leo
Thực hiện cơng văn Số: 138/HD-PGD&ĐT-GDTH ngày 06 tháng 5 năm 2010 về việc
hướng dẫn cơng tác chun mơn cuối năm học 2009 – 2010 cấp tiểu học của phòng giáo dục
và đào tạo. Trường tiểu học Cư K Tây báo cáo việc xây dựng trường đạt mức chất lượng tối
thiểu theo Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo như sau:
I/ Tiêu chí 1: Tổ chức và quản lý trường học
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
1.1. Hiệu trưởng.
a) Hiệu trưởng đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn nhà trường; xây dựng
kế hoạch hoạt động giáo dục ngày từ đầu năm học, có hệ thống chỉ tiêu và hệ thống các biện
pháp thực hiện kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động rất cụ thể rõ ràng. Đã được thơng qua Đại
hội cơng nhân viên chức. Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch dạy học, giáo dục năm học 2009 –
2010; báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường, Phòng giáo dục và Đào
tạo, Ủy ban nhân dân xã Ea Khal
b) Hiệu trưởng nhà trường đã thành lập 5 tổ chun mơn, 1 tổ hành chính và hội cha mẹ
học sinh. Thực hiện tốt việc bổ nhiệm các tổ trưởng chun mơn. Đã đề xuất các thành viên
của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Tổ chức tốt việc phân cơng lao động trong nhà trường có phân cơng lao động hàng
tháng, quản lý chặt chẽ việc đánh giá, xếp loại giáo viên và học sinh theo quyết định 06/BNV
Quyết định 14/BGD&ĐT, Quyệt định 32/BGD&ĐT. Phân cơng giáo viên hướng dẫn 9 đồng
chí giáo viên thử việc lần đầu. Tạo điều kiện cho 1 đồng chí giáo viên đủ điều kiện thun
chuyển ngoại huyện, Nghiêm túc thực hiện cơng tác khen thưởng, kỷ luật từng kỳ đối với giáo
viên, nhân viên theo quy định.
d) Tổ chức quản lý tốt cơng tác hành chính, cơng tác tài chính và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.


đ) Quản lý chặt chẽ từng đối tượng học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà
trường, làm tốt việc tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường, Có đầy đủ các quyết định khen
thưởng học sinh giáo viên, phê duyệt tất cả các kết quả đánh giá, xếp loại, có đầy đủ danh sách
học sinh lên lớp, danh sách ở lại lớp; tổ chức cho các khối lớp kiểm tra định kỳ và cuối kỳ
nghiêm túc, Đã xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường
và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách.
e) Luôn tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
tham gia giảng dạy 2 tiết/một tuần và được hưởng hệ số 0.5 chế độ phụ cấp và 50% chính
sách ưu đãi theo quy định;
g) Luôn thực hiện công khai quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
h) Thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục, tổ chức huy động được các khoản thu huy
động của cha mẹ học sinh để làm cổng, xây hàng 180 m rào bao quanh trường. Phát huy tốt
vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
1.2. Phó Hiệu trưởng
a) Tổ chức điều hành tốt hoạt động chuyên môn của nhà trường chịu trách triệm trước
Hiệu trưởng về công tác chỉ đạo phân công chuyên môn, điều hành hoạt động thanh kiểm tra
chuyên môn.
b) Điều hành hoạt động tốt các công việc của nhà trường khi được Hiệu trưởng đi vắng và thực
hiện nghiêm túc những công việc được uỷ quyền.
c) Tham gia đầy đử các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;, dạy
đủ 4 tiết trong một tuần, hưởng chế độ phụ cấp 0.4 và 50% ưu đãi theo quy định.
2. Trường, điểm trường, lớp học
Số học sinh trong một lớp, số lớp trong một trường, số điểm trường thực hiện theo khoản
1, khoản 3, khoản 4 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học; không học ba ca.
2.1. Trường Có 500 học sinh được tổ chức theo 20 lớp học. Các lớp học đều có lớp
trưởng, một lớp phó do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định. Mỗi lớp học có trung bình 25 học
sinh.
2.2. Có 20 lớp học với 20 giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy các môn văn hóa
ngoài năng kiếu. Trường dạy 1 buổi trong ngày bố trí biên chế bình quân quá 1,25 giáo viên

trên một lớp. Giáo viên chuyên trách đối với các môn Mĩ thuật: 1 giáo viên, Âm nhạc: 1 giáo
viên, Thể dục: 2 giáo viên.
2.3. Trường có đủ số phòng học được tổ chức học 2 ca hai trong ngày
2.4 Trường có 20 lớp học được chia làm 5 tổ khối chuyên môn thực hiện tốt sự phối hợp
các hoạt động với nhau.
2.5 Trường có 1 điểm trường lẻ ở thôn 9 thuận lợi cho trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân
công một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường.
3. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý:
3.1. Nhà trường đã có kế hoạch phát triển trường đạt mức chất lượng tốt thiểu theo từng
tiêu chí cụ thể phù hợp với tình hình thực tế hoạt động chuyên môn của nhà trường và kinh tế
xã hội tại địa phương nơi trường đóng chân.
3.2. Thực hiện đúng, đầy đủ chương trình theo quyết định 16/ QĐ-BGD ĐT chương trình
giáo dục phổ thông, kế hoạch dạy học năm học 2009 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành, Thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo chuyên môn theo tinh thần công văn số
790 SGD&ĐT-GDTH ngày 26/08/2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo và công văn số:
285/KH-PGD&ĐT ngày 17/09/2009 của phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Làm tốt việc phân công nhiệm vụ năm học cho giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn, cán bộ, nhân viên trong nhà trường chú trọng việc giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn và trẻ em gái, trẻ khuyết tật.
3.4. Có đầy đủ sổ sách có số liệu theo dõi đánh giá học sinh , giáo viên theo quy định về
số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học trở lại đây
3.5. Nhà trường có kế hoạch cụ thể và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm
trường thôn 9 đảm bảo chất lượng giảng dạy.
3.6. Luôn phối hợp tốt với trường Mẫu giáo Hoa Cúc để có kế hoạch tuyển sinh, chứng
nhận hoàn thành chương trình mẫu giáo và chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước
khi vào học lớp 1 đạt tỉ lệ, chất lượng cao
3.7. Có đầy đủ các báo cáo thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số trẻ
trong độ tuổi 6 đến 14 tuổi không đi học thông qua các phiếu điều tra trình độ văn hóa được
phân tích cụ thể theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, khuyết tật, tàn tật, có hoàn cảnh
khó khăn.

3.8. Công khai các nguồn thu, chi của nhà trường của Hội cha mẹ học sinh mỗi học kỳ 1
lần. Được quản lý chặt chẽ có đầy đủ các báo cáo theo nguyên tắc tài chính.
3.9. Mỗi học sinh nhà trường có 1 quyển sổ liên lạc với cha mẹ học sinh được thông tin hai
chiều hàng tháng.
4. Đội ngũ giáo viên
4.1. Trình độ chuẩn được đào tạo
100% giáo viên có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên.
Trong đó: Trung cấp sư phạm 13 đồng chí
Cao đẳng sư phạm 08 đồng chí
Đại học sư phạm 05 đồng chí
4.2. Số lượng
Trường dạy một buổi trong ngày biên chế được đảm bảo bình quân 1,25 giáo viên trên
một lớp
4.3. Phẩm chất đạo đức
4.3.1. 100% giáo viên thực hiện tốt nghĩa vụ công dân nơi ở cũng như nơi công tác, chấp
hành tốt các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật của nhà nước làm tốt nghĩa vụ
của người cơng dân. Sống và làm việc trong khn khổ của luật pháp các quy định của pháp
luật của Đảng và nhà nước.
4.3.2. 100% giáo viên có lối sống lành mạnh, trong sáng ln giữ gìn đạo đức, nhân cách
của người giáo viên. Được động nghiệp tin tưởng, học sinh thương u, phụ huynh q mến
Có lối sống trung thực, lành mạnh và thái độ hợp tác với đồng nghiệp;
4.3.3. Tất cả các giáo viên trong trường có quan hệ tốt với cha mẹ học sinh, Gần gũi và
liên hệ mật thiết với nhân dân, thương u học sinh. Có nhiều việc làm, hành động tốt quan
tâm đến nhân dân tạo được uy tín trong nhân dân, được nhân dân u thương giúp đỡ.
4.3.4. Giáo viên tồn trường ln thẳng thắn trong cơng việc, cơng bằng trong đối sử, sẵn
sàng giúp đỡ đồng nghiệp, bạn bè, tơn trọng mọi người. Gương mẫu trước học sinh, thương
u và tơn trọng nhân cách của học sinh.
4.3.5. 100% được bồi dưỡng chun mơn, tham gia học các lớp chính trị, bồi dưỡng
nghiệp vụ hàng năm, tham gia xây dựng mở các chun để về hoạt động chun mơn được
tham dự các lớp tập huấn về giáo dục trẻ em có hồn cảnh khó khăn.

4.4. Thực hiện nhiệm vụ
4.4.1. 100% giáo viên giảng dạy và giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo
dục và kế hoạch dạy học. Có kế hoạch dạy học từng học kỳ phù hợp được Hiệu trưởng duyệt.
Hàng tuần có lịch báo giảng. Trong công tác giảng dạy luôn tận tụy với công việc được
giao, yêu nghề mến trẻ luôn tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghiên
cứu đổi mới phương pháp giảng dạy, thực hiện đúng chương trình nội dung của bậc học.
4.4.2. 100% giáo viên kiểm tra đánh giá học sinh khách quan, trung thực đúng thông tư
hướng dẫn, chấp hành tốt giờ lao động. Lên lớp không bỏ giờ, bỏ tiết, cắt sén chương trình,
tham gia đầy đủ các đợt thao giảng dự giờ chào mừng theo chủ đề chủ điểm. Khi lên lớp có
giáo án, sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả. Áp dụng đổi mới phương pháp giảng dạy. Dự giờ,
rút kinh nghiệm đồng nghiệp đủ 4 tiết/1 học kỳ
Giáo viên ln đánh giá khách quan, chính xác, đối xử cơng bằng với tất cả học sinh.
Quan tâm phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu có kế hoạch bồi dưỡng học sinh ngồi nhầm lớp, học
sinh yếu, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
4.4.3. Ngay từ đầu năm học các giáo viên chủ nhiệm đã có kế hoạch giúp đỡ, động viên
học sinh khuyết tật, tàn tật, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh con gia đình nghèo và có hồn
cảnh khó khăn khác tạo mọi điều kiện cho các em đến trường, giúp đỡ các em trong học tập,
hòa nhập một cách tốt nhất
4.4.4. 100% được tổ chức đánh giá vào cuối mỗi năm học để giáo viên có kế hoạch phấn
đấu và đặt ra các mốc thời gian cụ thể cho mỗi đơàng chí giáo viên để phấn đấu đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học
5.1. Cơ sở vật chất:
5.1.1. Trường có 1 phòng giáo viên, chưa có phòng hiệu trưởng, 1 văn phòng, 1 phòng
dùng chung cho thư viện, phòng để thiết bị và đồ dùng dạy học, phòng y tế học đường.
Điểm trường thôn 9 có 1 phòng giáo viên, 3 tủ đựng tài liệu, thiết bị và đồ dùng dạy học,
1 tủ thuốc y tế.
5.1.2. Các điểm trường được đặt ở trung tâm khu dân cư rất an toàn, thuận tiện cho học
sinh đi học, độ dài đường đi đến trường, điểm trường của học sinh không quá 2 - 4 km. Môi
trường xung quanh không bị ảnh hưởng của các tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng

dạy, học tập; có sân chơi rộng 2000 m
2
đủ để tổ chức sinh hoạt tập thể toàn trường, điểm
trường có sân chơi rộng 500 m
2
. Trường có hàng rào bảo vệ, có 1 khu vệ sinh chung cho nam
và nữ, có 1 giếng nước sạch, không có nhà ở, hàng quán trong khuôn viên trường, điểm
trường.
5.1.3. Trường có 13 phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng; được trang
bị 15 bộ bàn ghế học sinh / 1 phòng, 1 bảng chống loá, 1 bộ bàn ghế cho giáo viên, đảm bảo
rất sạch sẽ vệ sinh trường học, các học sinh khuyết tật đủ điều kiện học tập cho học sinh
khuyết tật, tàn tật học tập hoà nhập.
5.2. Trang thiết bị dạy học
5.2.1. Trường 16 có bộ thiết bị dạy học tối thiểu và đầy đử tài liệu dạy học cho mỗi khối
lớp, có 3 tờ báo và 1 tạp chí thế giới trong ta phục vụ công tác giáo dục.
5.2.2. Mỗi giáo viên có một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một
bộ sách giáo khoa, một bộ sách giáo viên và các tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu
cần thiết khác theo yêu cầu của từng khối, lớp mà giáo viên dạy.
5.3. Tài liệu, đồ dùng học tập cho học sinh:
5.3.1. Mỗi học sinh người đồng bào dân tộc được cấp một bộ sách giáo khoa, các đồ
dùng học tập tối thiểu như vở và bút, học sinh người kinh được cha mẹ học sinh trang bị đầy
đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.
5.3.2. Tất cả các học sinh người dân tộc thiểu số có khó khăn khi sử dụng tiếng Việt
được cung cấp các tài liệu, đồ dùng học tập về tăng cường tiếng Việt, được bồi dưỡng tiếng
Việt theo kế hoạch của nhà trường để các em học tốt các môn học khác.
6. Thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục
6.1. Có 20 ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và 1 ban đại diện cha mẹ học sinh
cấp trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp rất tốt với nhà trường thực hiện các hoạt
động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, hiệu quả.
6.2. Luôn tổ chức các hoạt động tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết của cộng đồng về

mục tiêu, nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng
đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
6.3. Huy động tốt sự đóng góp các khoản thu huy động để cải thiện cơ sở vật chất của
nhà trường. Phối hợp tốt, vận động sự tham gia của gia đình và cộng đồng để học sinh có đủ
phương tiện dụng cụ học tập tối thiểu cho học sinh và trong việc bảo vệ, bảo dưỡng, bảo quản
cơ sở vật chất nhà trường góp phần cải thiện chất lượng và làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà
trường như: Làm cổng trường, xây 180 m hàng rào, trồng và bảo vệ cây xanh…
7. Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục
7.1. Nhà trường có kế hoạch luôn tập chung thời gian, phương pháp giảng dạy hai môn
Tiếng Việt và Toán, bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng. Nhà trường tổ chức
lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh
để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền
vững trong điều kiện thực tế của địa phương.
7.2. Trường có kế hoạch chỉ đạo các giáo viên chủ nhiệm để tổ chức tốt các hoạt động
ngoài giờ lên lớp cho học sinh theo các chủ đề và những ngày lễ lớn, vận động 100% trẻ em
đặc biệt là trẻ em tàn tật, khuyết tật tới trường.
7.3. Duy trì tốt mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ ở địa phương, hoàn
thành chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi vào tháng 1/2010, có kế hoạch duy trì,
củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
7.4. Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, tỉ lệ nhập học đúng độ 92%, trẻ 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt 95%.
Cư K Tây Ngày 20 tháng 05 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hồng
PHÒNG GD & ĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường tiểu học Cư K Tây Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Cư K Tây, Ngày 20 tháng 05 năm 2010
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN MỨC LƯỢNG TỐI THIỂU
STT Nội dung Chỉ số kiểm kê MCLTT
2009

2010
Mục tiêu
(Đạt,K.đạt)
Số điểm trường (điểm chính và điểm lẻ) 2 Đạt
1.Tổ chức và quản lý
1
Hiệu trưởng và hiệu phó đã qua bồi dưỡng
hoặc được đào tạo về nvghiệp vụ quản lý
trường học, nắm được nội dung cơ bản của
cơng tác quản lý Nhà nước về cơng tác Giáo
dục – Đào tạo, mục tiêu kế hoạch giáo dục
tiểu học, nắm chắc nội dung, chương trình.
Kế hoạch các mơn học
Số hiệu trưởng/ Hiệu phó
đã được tập huấn về quản
lý trường học (5 ngày trở
lên)
2 Đạt
1a
Chỉ có trong nghị quyết 55: Hiệu trưởng
và hiệu phó có trình độ đào tạo tối thiểu 12
+ 2
Số hiệu trưởng / hiệu phó
có trình độ dưới 12 + 2
(dưới 9 + 3)
0 Đạt
2
Hiệu trưởng và hiểu phó được cán bộ giáo
viên trong trường và cán bộ và nhân dân địa
phương tín nhiệm về chun mơn nghiệp vụ

Trường có kế hoạch phát
triển trường học và trình
lên Phòng GD-ĐT đúng
thời hạn
1 Đạt
3
Hiệu trưởng,hiệu phó phải đảm bảo chất
lượng giảng dạy, các dịch vụ và các nguồn
nhân lực ở mỗi điểm trường lẻ tương đương
như ở trường chính
Số điểm trường lẻ được
Hiệu trưởng/hiệu phó đến
làm việc (từ 3 lần trở lên
trong 1 năm)
1 Đạt
2. Đội ngũ giáo viên Đạt
4
Tất cả giáo viên phải đạt trình độ đào tạo tối
thiểu 9 + 3 và được đào tạo cơ bản để dạy
trẻ em có hồn cảnh đa dạng, bao gồm cả
trẻ khuyết tật
Số giáo viên dưới chuẩn 9
+ 3
0 Đạt
Chỉ có trong quyết định 55: Giáo viên đạt
trình độ Trung học Sư phạm 12 + 2
Số giáo viên dưới chuẩn 12
+ 2
0 Đạt
5

Tất cả giáo viên ở trường và điểm trường
Phải được đào tạo chun mơn ít giáo viên
(ở tất cả các điểm trường nhất 5 ngày/năm
về quản lý lớp học và các nội dung sư phạm
(làm giáo cụ, dạy lớp ghép, bồi dưỡng học
sinh yếu kém, tăng cường Tiếng Việt, giáo
dục hòa nhập, mối quan hệ giữa nhà trường
và cộng đồng…)
Số được tập huấn 5 ngày
trở lên trong năm học trước
19 Đạt
5a
Số giáo viên được tập huấn
9 ngày trở lên tại điểm
trường
19 Đạt
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học Đạt
6 Phòng học ở tất cả các trường chính và
điểm trường đều được xây dựng kiên cố
(tường, sàn, mái) có đủ ánh sáng tự nhiên
các trường và phòng giáo học phải đảm bảo
Số phòng học (tất cả các
điểm) có điều kiện tốt
(khơng phải phòng học
tạm, khơng mượn hoặc cần
2 Đạt
rằng các học sinh khuyết tật có thể đến học
được
sửa chữa lớn)
7

Trường, điểm trường được đặt tại nơi yên
tĩnh, cao ráo, thoáng mát, thuận tiện cho tất
cả học sinh đi học. Trường không có nhà ở,
hàng quán trong khuôn viên trường. Trường
có giếng nước hoặc các nguồn nước sạch
khác và nhà vệ sinh
- Số điểm trường có nước
sạch
2 Đạt
- Số điểm trường có nước
uống
2 Đạt
- Số điểm trường có nhà vệ
sinh
2 Đạt
7a
Chỉ có trong quyết định 55
: Các trường và
điểm trường phải có khu vệ sinh riêng dành
cho thầy và trò và sân chơi
- Số điểm trường có nhà vệ
sinh cho giáo viên
2 Đạt
Số điểm trường có sân chơi 2 Đạt
8
Tất cả các phòng học ở trường chính và

điểm trường và điểm trường đều được trang
bị đủ bảng đen, bàn ghế cho giáo viên, đủ
- Số phòng học có bảng tốt

(đạt chuẩn)
12 Đạt
- Số phòng học có bàn ghế
giáo viên tốt(đạt chuẩn)
2 Đạt
Số bàn ghế HS tốt (đạt
chuẩn)
2 Đạt
- Phòng học có tủ/hộp đựng
sách tốt (đạt chuẩn)
13 Đạt
9
Trường và điểm trường phải có một bộ đồ
dạy học tối thiểu và tài liệu dạy học cho mỗi
khối lớp
- Số (khối) lớp có đồ dùng
dạy học môn Toán
20 Đạt
- Số (khối) lớp có đồ dùng
dạy học môn Tiếng Việt
20 Đạt
- Số (khối) lớp có đồ dùng
dạy học các môn khác
20 Đạt
10
Trường và mỗi điểm trường phải có một bộ
sách, tài liệu tham khảo phù hợp với mỗi
khối sách
- Số (khối) lớp có sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo

20 Đạt
11
Mỗi giáo viên ở trường và điểm trường có
một bộ đồ dùng văn phòng phẩm cần thiết
(như thước kẻ, kéo, phấn,giấy,bút)
Số giáo viên có đồ dùng
văn phòng phẩm cần thiết
đủ cho năm học này
26 Đạt
12
Mỗi giáo viên ở trường và điểm trường có

một bộ sách giáo khoa tài liệu hướng dẫn
giảng dạy theo yêu cầu của từng khối lớp
- Số giáo viên có một bộ
sách giáo khoa
26 Đạt
- Số giáo viên có một bộ tài
liệu hướng dẫn giảng dạy
(đủ các môn)
26 Đạt
13
Tất cả các học sinh của trường và điểm
trường có một bộ sách giáo khoa
(Toán,Tiếng Việt)
- Số học sinh có sách giáo
khoa Toán, Tiếng Việt
500 Đạt
14
Tất cả học sinh của trường và điểm trường

có đủ các đồ dùng học tập tối thiểu như vở
và bút
Số học sinh có vở và bút 500 Đạt
15
mỗi học sinh dan tộc theo học ở trường và
điểm trường sẽ được cung cấp các tài liệu
tăng cường Tiếng Việt
Số học sinh DTTS có tài
liệu tăng cường Tiếng Việt
421 Đạt
4. Xã hội hoá giáo dục Đạt
16
Các trường và điểm trường đều cáo Ban đại
diện cha mẹ học sinh
- Số điểm trường có ban
đại diện cha mẹ học sinh
2 Đạt
- Bình quân số cuộc họp 1
năm
3 Đạt
17 Ban đại diện cha mẹ học sinh ở các trường Số điểm trường có từ 2 2 Đạt
và điểm trường hoạt động đều, có hiệu quả
trong việc kết hợp với nhà trường để giáo
dục học sinh
cuộc họp của ban đại diện
cha mẹ học sinh/năm trở
lên
18
Trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền
dưới nhiều hình thức để tăng thêm sự hiểu biết

trong cộng đồng về mục tiêu giáo dục tiểu học,
về nội dung, phương pháp và cách đánh giá
học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng
tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo
dục tiểu học
Số điểm trường được hiệu
trưởng báo cáo sự hỗ trợ
tích cực của cha mẹ học
sinh
2 Đạt
5. Hoạt động và kết quả giáo dục Đạt
19
Dạy và học theo chương trình chung của cả
nước
Điểm trung bình 1 = chỉ dạy
Toán và Tiếng Việt
3 = dạy đủ môn chương trình
3 Đạt
20
Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phổ cập
giáo dục tiểu học và chống mù chữ ở các
địa phương, xây dựng kế hoạch nhập học
đúng độ tuổi, không xảy ra hiện tượng lưu
ban và bỏ học
Điểm trường lưu trữ hồ sơ
theo dõi sĩ số học sinh
2 Đạt
CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ
1 Tỉ lệ nhập học sinh (HS 6 - 10/ DS(6 – 10)
2 Tỉ lệ học sinh nữ

(HSnữ 6-10)/ DSnữ(6-10)
3 Tỉ lệ nhập học sinh DT thiểu số
(HSdtts 6-10)/ DSdtts(6-10)
4 Tỉ lệ hoàn thành tiểu học HSHTTH(t)/HSL1(t-5)
5 Tỷ lệ lưu ban lớp 1 Lấy từ báo cáo DFA
6 Tỷ lệ lưu ban Tiểu học (L1-L5) Lấy từ báo cáo DFA
7 Số bỏ học lớp 1 trong năm học Lấy từ báo cáo DFA
8 Số bỏ học L1 – L5 trong năm học Lấy từ báo cáo DFA
CÁC CHỈ SỐ KHÁC
9 Số điểm trường dạy đủ 5 khối lớp Lấy từ báo cáo DFA
10
Số điểm trường không dạy đủ 5 khối lớp và
không “gần” điểm trường dạy đủ 5 khối lớp
Lấy từ báo cáo DFA
11
Số học sinh
Tỉ lệ học 5 buổi / tuần
Tỉ lệ học 6 – 9 buổi / tuần
Tỉ lệ học 10 buổi / tuần
Lấy từ báo cáo DFA
12 Trường đạt MCLTT Tự đánh giá Đạt
Cư K Tây Ngày 20 tháng 05 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hồng

×