Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Chuyen de 4- CAC CHI SO TAI CHINH VA DON CAN TAI CHINH TRONG PHAN TICH DN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.57 KB, 57 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC CÔNG NGHIệP
THựC PHẩM TP.HCM
***
KHOA TÀI CHÍNH – Kế
TÓAN
GIảNG VIÊN: Hồ ĐứC HIệP
EMAIL:
Môn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(45 TIẾT)
TRƯờNG ĐạI HọC CÔNG NGHIệP
THựC PHẩM TP.HCM
***
KHOA TÀI CHÍNH – Kế
TÓAN
GIảNG VIÊN: Hồ ĐứC HIệP
EMAIL:
Môn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(45 TIẾT)
Dự ÁN ĐầU TƯ TRONG DOANH NGHIệP
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT ĐịNH
ĐầU TƯ
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Dự ÁN
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
5.1. Dự ÁN ĐầU TƯ TRONG DOANH
NGHIệP
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Dự án là một phần quan trọng


không thể tách rời trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Đứng trên góc độ
nhà quản lý mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp là đạt lợi nhuận cao
và chi phí thấp ở hiện tại cũng như
trong tương lai.
5.1. Dự ÁN ĐầU TƯ TRONG DOANH
NGHIệP
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Dự án đầu tư trong doanh nghiệp là hoạt
động kinh doanh thường xuyên luôn cần
có một số vốn nhất định. Với số vốn này
doanh nghiệp sẽ sử dụng một lượng vốn để
thực hiện các hoạt động đầu tư như: xây
dựng phân xưởng, mua sắm máy móc,
thiết bị, đào tạo nhân lực,…nhằm phục vụ
lâu dài cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
5.1. Dự ÁN ĐầU TƯ TRONG DOANH
NGHIệP
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Đầu tư dự án là quá trình sử dụng vốn để
mua sắm các tài sản cố định bao gồm: tài sản
vô hình và tài sản hữu hình, đồng thời có một
lượng vốn thường xuyên đảm bảo tính liên
tục trong suốt quá trình của vòng đời dự án.
Chính vì vậy, doanh nghiệp luôn luôn cần

phải dự trù việc tài trợ trong nhiều năm trước
để chắc chắn có được lượng vốn cần thiết
cho hoạt động kinh doanh của mình.
5.1. Dự ÁN ĐầU TƯ TRONG DOANH
NGHIệP
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Thông thường một hoạt động đầu tư
nào cũng diễn ra hai giai đoạn cơ bản:
- Giai đoạn 1: DN đầu tư vốn vào dự
án
- Giai đoạn 2: Doanh nghiệp sẽ thu hồi
vốn và lợi nhuận từ số tiền vốn ban
đầu đem đi đầu tư.
VÍ Dụ: CÔNG TY ANH HAO CủA SảN XUấT BÓNG
ĐÈN CÓ TÌNH HÌNH Sử DụNG TÀI SảN Cố ĐịNH
LUÔN ở MứC CAO NHấT. KHOảNG THờI GIAN 5
NĂM QUA CÓ LÚC TĂNG TRƯởNG BấT THƯờNG
Về NHU CầU SảN PHẩM, DO ĐÓ CÔNG TY ĐÃ Từ
CHốI CÁC ĐƠN ĐặT HÀNG. NHƯNG THị TRƯờNG
BÓNG ĐÈN NGÀY CÀNG TĂNG LÊN. CÔNG TY ĐÃ
QUYếT ĐịNH ĐầU TƯ MUA SắM TRANG THIếT Bị
Để Mở RộNG SảN XUấT VÀ TUYểN DụNG THÊM
CÔNG NHÂN. Để HOÀN THÀNH VIệC Mở RộNG
TRÊN, CÔNG TY PHảI MấT KHOảNG 7 THÁNG Để
HOÀN THÀNH. ĐếN THÁNG THứ 6 CÔNG THấY
XÉT THấY KHÔNG CầN THIếT Để TIếP TụC Mở
RộNG SảN XUấT VÌ ĐốI THủ CạNH TRANH ĐÃ Mở
RộNG THị PHầN VÀ DÀNH ĐƯợC THị TRƯờNG
BÓNG ĐÈN Từ TRƯớC RồI. Sự CHậM CHạP

TRƯớC QUYếT ĐịNH ĐÃ LÀM Lỡ CƠ HộI CủA
CÔNG TY, DO BAN GIÁM ĐốC ĐÃ Dự TOÁN SAI
NHU CầU Về THị TRƯờNG BÓNG ĐÈN.
5.2.QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT ĐịNH
ĐầU TƯ
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Một dự án để được đầu tư bao giờ cũng được
thu thập dữ liệu, xem xét, phân tích, đánh giá
rồi mới đi đến quyết định đầu tư. Để quyết
định đầu tư nhà quản lý phải đánh giá được
hiệu quả kinh tế của dự án đó. Mặc dù vậy,
các yếu tố biến động của nền kinh tế, chính
trị, xã hội,…cũng là tác nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả của dự án, do vậy việc lường trước
được những rủi ro là rất khó thực hiện được.
5.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT
ĐịNH ĐầU TƯ
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Vì vậy, các doanh nghiệp phải xây dựng
nhiều dự án có tính khả thi và hạn chế rủi ro
trong quá trình đầu tư đến mức thấp nhất.
Việc lựa chọn dự án khả thi để đi đến đầu tư
là không đơn giảng nhưng việc sử dụng vốn
hiệu quả cho dự án lại càng khó hơn. Vốn
doanh nghiệp luôn có hạn, nếu muốn sử dụng
vốn đầu tư có hiệu quả cao nhất doanh nghiệp
cần phân tích rõ dự án rồi mới đi đến quyết
định đầu tư.

5.2.QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT
ĐịNH ĐầU TƯ
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Khi tiến hành đầu tư vào dự án, các
doanh nghiệp thường nhờ đến các
chuyên gia và cán bộ chuyên môn của
doanh nghiệp. Có rất nhiều loại dự án
khác nhau, như dự án phụ thuộc và bổ
sung cho nhau, dự án độc lập nhau hay
dự án xung đột nhau cần chọn một trong
hai.
5.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT
ĐịNH ĐầU TƯ
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Ví dụ: Dự án mở rộng, xây dựng cơ sở
hạ tầng đại lộ đông tây Tp.HCM và dự án
cải tạo mở rộng, xây dựng cơ sở hạ tầng
đại lộ đông tây Tp.HCM. Đây là 2 dự án
có tính xung khắc nhau.
5.2.QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYếT ĐịNH
ĐầU TƯ
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu

- Chính sách kinh tế của Nhà nước.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Chính sách huy động vốn tăng hay giảm.

- Độ tin cậy của dự án.
- Tiếp cận công nghệ và làm chủ công nghệ
theo nguyên tắt đón đầu.
- Tính quyết đoán của chủ đầu tư.
….
5.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Dự ÁN
Chuyên đề
Quyết định đầu tư
Khi đánh giá dự án đầu tư, nhà quản lý
cần xem xét 4 tiêu chí cơ bản sau:
1. NPV: Giá trị hiện giá thuần
2. IRR: Tỷ suất lợi nhuận nội bộ
3. PI: Chỉ số lợi nhuận
4. PP: Thời gian hoàn vốn
5.3. Các tiêu chí đánh giá dự án
5.3.1. NPV: Giá trị hiện giá thuần (hay giá
trị hiện tại thuần)
Ta có công thức tính như sau:

Giá trị hiện giá thuần (NPV) của một dự
án = Giá trị hiện giá của dòng tiền kỳ
vọng – Khoản tiền chi phí đầu tư ban đầu
của dự án
Nếu ban đầu dự án đầu tư có dòng tiền
gồm n kỳ hạn, với P là khoản đầu tư ban
đầu vào dự án ở hiện tại, A là khoản thu
nhập của dự án ở cuối năm thứ t, n là số
năm hoạt động của dự án, r là chi phí vốn
hay lãi suất chiết khấu của dự án.
Khi đó NPV của dự án sẽ có công thức

tính như sau:
P
r
A
r
A
r
A
r
A
NPV
n
n







+
++
+
+
+
+
+
=
)1(
...

)1()1()1(
3
3
2
21
P
r
t
A
NPV
n
t
n

+
=

=
1
)1(
Hay viết rút gọn lại
như sau
Hoặc có thể rút gọn công thức trên như sau:
PA
PVPVNPV
−=
Trong đó:
NPV: Giá trị hiện giá thuần
A
t

: Khoản thu nhập của dự án ở cuối năm thứ t
r: Chi phí vốn hay lãi suất chiết khấu của dự án
P: Khoản đầu tư ban đầu vào dự án ở hiện tại
n: Số năm hoạt động của dự án
PV
A
: Tổng thu nhập của dự án (hay tổng hiện
giá các khoản thu nhập của n năm dự án)
PV
P
: Tổng vốn đầu tư ban đầu vào dự án
Ví dụ: Công ty Bình An đầu tư dự án PX1
với số tiền ban đầu P = 10triệu đồng trong
thời gian 4 năm, tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cần
thiết của dự án 10%/năm và thu nhập của
dự án từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 lần
lượt là 3tr, 4tr, …5tr và 5 triệu đồng. Giá trị
hiện giá thuần của dự án là bao nhiêu?
P
r
A
r
A
r
A
r
A
NPV
n
n








+
++
+
+
+
+
+
=
)1(
...
)1()1()1(
3
3
2
21
tr
trtrtrtr
NPV 10
%)101(
5
%)101(
5
%)101(

4
%)101(
3
432







+
+
+
+
+
+
+
=
Giải: Áp dụng công thức trên ta có:

Thế vào công thức trên ta được:

Ví dụ: Công ty TNHH Thị Nợ đang xem xét lựa
chọn một trong hai dự án sau với số tiền ban đầu là
1000.
- Dự án A đầu tư xây dựng phân xưởng sản xuất
bánh trung thu với số tiền 300triệu đồng, dự tính
phân xưởng này sẽ đem lại khoản thu nhập cho
công ty là 72triệu đồng mỗi năm trong thời gian 6

năm.
- Dự án B đầu tư xây dựng phân xưởng sản xuất
bánh trung thu với số tiền 420triệu đồng với công
nghệ tiên tiến nên sử dụng lao động ít hơn và chi
phí quản lư thấp hơn, dự tính thu nhập hàng năm từ
phân xưởng B là 103 triệu đồng trong thời gian 6
năm. Biết rằng chi phí vốn đầu tư là 10%/năm.
P
r
t
A
NPV
n
t
n

+
=

=
1
)1(

=
+
=
n
t
t
r

nrPVFA
1
)1(
1
),(
Giải: Áp dụng công thức ta có:

Căn cứ vào bảng số 4 giá trị hiện tại
của một khoản tiền ta có:
Dự án A:
trPVFAtr
trtr
r
P
r
A
NPV
n
t
t
n
t
n
t
A
300)6%,10(72
30072
)1(
1
)1(

11
−×=
−×
+
=−
+
=
∑∑
==
NPV
A
= -300triệu + 72triệu x PVFA (10%, 6)
Hay
Tra bảng số 4 giá trị hiện tại của một khoản
tiền ta sẽ có được kết quả sau:
PVFA (10%, 6) = 4,3553
Thế vào ta được như sau:
NPV
A
= -300triệu + 72 triệu x PVFA (10%, 6)
= -300 triệu + 72 triệu x 4,3553
=13,582 triệu đồng
Dự án B: áp dụng công thức tương tự như trên
ta cũng có NPV
B
như sau:
NPV
B
= -420triệu + 103triệu x PVFA (10%, 6)
Tra bảng số 4 giá trị hiện tại của một khoản tiền

PVFA (10%, 6) = 4,3553
Thế vào ta được như sau:
NPV
B
= -420 triệu + 103 triệu x PVFA (10%,6)
= -420 triệu + 103 triệu x 4,3553
=28,596 triệu đồng
Kết luận: Xét kết quả tính được NPV
A
và NPV
B

ta thấy dự án NPV
A
nhỏ hơn dự án NPV
B
.Vì
NPV
A
=13,582 < NPV
B
= 28,596 do đó ta chọn
dự án B.
Ví dụ: Doanh nghiệp Bác Giới dự định đầu
từ vào hai dự án, nhưng do nguồn vốn có
hạn nên doanh nghiệp Bác Giới chỉ được
chọn một trong hai dự án với số liệu được
cho ở bảng như sau:
Năm
Dự án A Dự án B

Thu nhập
Thừa số lãi
suất
(r =10%)
Hiện giá
thu nhập
qua mỗi
năm
Thu nhập
Thừa số lãi
suất
(r =10%)
Hiện giá
thu nhập
qua mỗi
năm
(0) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
1 500 ? ? 100 ? ?
2 400
? ?
200
? ?
3 300
? ?
300
? ?
4 100
? ?
400
? ?

5 0 ? ? 500 ? ?
6 0 ? ? 600
? ?
Tổng hiện giá thu nhập (PV
A
)
?
Tổng hiện giá thu nhập
(PV
A
)
?
Vốn đầu tư ban đầu (PV
P
)
1.000
Vốn đầu tư ban đầu (PV
P
)
1.000
Hiện giá thuần (NPV
A
)
?
Hiện giá thuần (NPV
B
)
?
Hãy tính NPV của hai dự án trên là bao nhiêu?Nhận xét.

×