TUẦN 12 Thứ hai 9 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ: sự tích,cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng,
xuất hiện, đỏ
hoe…,nghĩ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ
-Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, mỏi mắt, la cà…
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình nghĩa yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc(sgk), viết sẵn câu văn HD luyện
đọc
III.Các hoạt động dạy học
TIÊT 1
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A.Bài cũ: Hai HS đọc Bài Cây xoài của ông em và trả lời câu
hỏi
GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài học
2. Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài
b.HD hs luyện đọc k/h giải nghĩa từ
-Đọc từng câu: Y/c đọc nối tiếp; Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm
Đọc từ khó
-Đọc từng đoạn:
+HD đọc đúng 1 số câu (bảng phụ)
+HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+Y/c hs giải nghĩa từ mới
+Cho từng cặp luyện đọc đoạn
+Thi đua đọc đoạn
-Đọc cả bài : Đọc đồng thanh
-HS đọc, trả lời
-HS theo dõi
-HS đọc nối tiếp từng câu(đọc
câu 1)
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài:Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
-Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
-Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
-Thứ quả lạ trên cây này xuất hiện có gì lạ?
-Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh hình ảnh của mẹ?
-Theo em, sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
Nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
4.Luyện đọc
-Cho hs thi đọc
5.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò Hs học bài, chuẩn bị bài kể chuyện
-HS đọc, trả lời
-Hs trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
Tiết 3 TOÁN : TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu: Giúp hs
-Biết cách tìm SBT khi biết hiệu và số trừ
-Củng cố về vẽ đoan thẳng và điểm cắt nhai của hai đoạn thẳng
II.Đồ dùng dạy học: Băng giấy có 10 ô vuông, kéo
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1.Bài cũ : Đặt tính và tính 35 + 27, 62-27,
Tìm x: x + 24 = 62
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.HD hs tìm số bị trừ
-Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu ô
vuông?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
-Cho hs nêu tên gọi của phép tính: 10- 4= 6
-Hỏi nếu xoá SBT trong phép tính trên thì làm thế nào để tìm
SBT?
+Nếu ta gọi SBT là x. Khi đó x-4= 6.Y/c hs đọc tên gọi tp pt
+Cho hs tìm x và nêu cách tìm SBT
-Y/c hs thuộc qui tắc
c.Thực hành
Bài 1:Gọi hs nêu y/c của BT
-HD làm mẫu bài a
-Y/c hs làm bảng con, lưu ý hs cách trình bày
-Nhận xét, chữa bài
Bài 2 gọi hs đọc y/c bài tập
-Gọi hs lên bảng làm BT, giải thich cách điền số ở từng ô
Bài 3 hỏi bài toán y/c làm gì?
-Các số cần điền vào ô trống là số gì? (tên gọi TP PT)
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
-Y/c hs làm bài vào vở. Chữa bài
Bài 4 Gv hd hs chấm 4 điểm và ghi tên điểm( như sgk) vào
vở rồi làm bài
-Chữa bài
d.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Hd hs học ở nhà
-Còn lại 6 ô vuông
-Thực hiện phép tính 10-4= 6
-10 là SBT, 4 là số trừ, 6 là hiệu
-Nêu tên gọi TP PT
-HS nêu cách tìm SBT
-Học thuộc qui tắc
-1 hs đọc y/c
-Theo dõi nêu cách tính
-Hs làm bảng con
-Hs đọc y/c
-5 hs lên bảng làm bài, giải
thích-Lớp NX
-1 hs trả lời
-1hs nêu
-1 hs trả lời
-Hs làm bài
-Thực hiện
-2 hs nêu qui tắc tìm SBT
Tiết4 ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I.Mục tiêu:
1.HS biết
-Quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn
-Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn
-Quyền khoong phân biệt đối xử với trẻ em
2.Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong c/sống hằng ngày
3.Có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh…
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
-Em đã chăm chỉ học tập ntn?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
-Dẫn dắt, ghi tên bài
-Kể chuyên “Trong giờ ra chơi…”
-Phát phiếu nêu y/c thảo luận
+Các bạn lớp 2A làm gì khi bị ngã?
+Em có đồng tình về việc làm của các bạn không ?
Vì sao?
-Kết luận: Khi bạn ngã cần hỏi và nâng bạn dậy. Đó
là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
-Giao việc:
Cho biết hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn.Vì
sao?
-KL: Luôn vui vẻ chan hoà với bạn sẵn sàng giúp
đỡ bạn khi gặp khó khăn…
Bài 3:
-Bài tập y/c gì?
-Mời HS có ý kiến và nêu lí do
-KL: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần
thiết
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò…
-2,3 HS trả lời
-Nhắc lại tên bài học
-Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
-Nhận phiếu thảo luận theo bàn
-Báo cáo kết quả
-Thảo luận cặp đôi và tự neu hành vi của
từng tranh
-Đại diện Hs lên trình bày
T1: Cho bạn mượn đồ dùng
T2: Giảng bài cho bạn
T3: Chép bài cho bạn khi kiểm tra là sai…
-Nhận xét bổ sung
-2 HS đọc y/c đề bài
-Đánh dấu + vào trứớc lí do quan tâm giúp
bạn
-Làm vào vở bài tập
-5-6 HS nêu
-2 HS đọc bài học
-Về thực hiện theo bài học
Nha học đường : PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU :
- Giúp hs hiểu được chải răng như thế nào là đúng cách.
- Biết chải răng đúng cách .
- Có ý thức chăm sóc răng miệng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mô hình răng( nếu có) , bàn chải kem đánh răng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. Bài cũ :
Những thức ăn nào tốt cho răng ?
B. Bài mới :
1Những phương pháp chải răng
-GV nêu câu hỏi: Hàng ngày em chải
răng mấy lần? Chải như thế nào?
- Mời hs nêu chải răng (trên mô hình
răng)
- Nhận xét hướng dẫn cách chải răng:
* Chải mặt ngoài : Xoay tròn kéo từ nếu
đến mặt nhai.
* Chải mặt nhai: Chải theo động tác lui
tới.
* Chải mặt trong: Kéo từ nướu đến mặt
nhai , hàm trên cải xuống , hàm dưới chải
lên.
- Mời hs lên bảng chải răng – gv nhận
xét.
2.Thực hành: Tổ chức cho hs thực hành
chải răng theo phương pháp vừa học.
C. Củng cố -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về thực hành chải răng
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS chú ý
- 2HS lên bảng thực hiện – lớp n/ xét
- HS thực hành chải răng
- HS lắng nghe
Nha học đường :
NHỮNG THỨC ĂN TỐT VÀ KHÔNG TỐT CHO RĂNG NƯỚU
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được những thức ăn có lợi cho răng nướu và những thức ăn không có lợi
cho răng.
- Có ý thức gìn giữ răng nướu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh về bệnh sâu răng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A . Bài cũ : Vì sao bị sâu răng ?
B . Bài mới :
1 . Những thức ăn tốt cho răng
- GV yêu cầu từng cặp thảo luận tìm ra
những thức ăn nào tốt cho răng nướu ?
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến.
* Kết luận : Răng trong giai đoạn phát
triển cần ăn những thức ăn có canxi như :
tôm , cua, bắp …Ăn những thức ăn có
vitamin để chống bệnh chảy máu răng
nướu. Cần ăn những thức ăn có chất xơ để
răng nếu chắc khoẻ…
2. Những thức ăn có hại cho răng nướu.
- GV yêu cầu từng cặp hs thảo luận tìm
ra những thức ăn có hại cho răng nướu
- Gọi 1 số hs nêu ý kiến – hs khác bổ
sung
* Kết luận : Không nên ăn những thức
ăn quá cứng , quá lạnh , quá nóng ,quá
cay, bánh kẹo , nước ngọt ,…sẽ có hại
cho răng nướu.
3. Tác hại của việc sâu răng và mất răng
Giáo viên hỏi : Nếu răng bị gãy thì sẽ
thế nào?
*Kết luận : Nếu răng bị sâu , bị gãy ,bị
mất 1 vài chiếc sẽ làm răng đau nhứt ,
khớp cắn không khớp, làm các mô nâng
đỡ bị hư hỏng, ảnh hưởng đến việc ăn,
sức khoẻ toàn diện và thẩm mĩ.
- HS trả lời
- HS về nhóm thảo luận
- HS trình bày ý kiến
- HS chú ý
- HS từng cặp thảo luận
- HS nêu ý kiến
- HS chú ý
- HS trả lời
- HS chú ý
C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở hs giữ gìn vs răng nướu.
- HS chú ý