Tiết 3 9
Bài 4: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phươnng pháp cộng đại số.
- Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình.
Rèn thái độ tích cực học tập qua các hoạt động.
II Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm nhỏ
VI.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :
2x 3y 7
4x 3y 5
− =
+ =
3. Bài mới (34’)
Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
-GV nêu tác dụng của quy tắc cộng đại số.
(Bảng phụ)
-Nêu các bước của quy tắc cộng đại số.
(Bảng phụ)
* GV :
-Cộng từng vế của hai pt ta được phương
trình mới là…?
-Nhận xét?
-Tìm x từ pt mới đó?
-Tìm y?
1.Quy tắc cộng đại số
* Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi hệ pt
thành hệ pt tương đương.
Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:
Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình
của hệ đã cho để được phương trình mới
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế
cho một trong hai phương trình của hệ (Và giữ
nguyên pt kia).
*VD1. Giải hệ pt:
2x y 1
x y 2
− =
+ =
⇔
3x 3
x y 2
=
+ =
⇔
x 1
y 1
=
=
KL?
* HS trả lời từng câu hỏi của GV
-Gọi 1 HS lên bảng làm ?1, dưới lớp làm ra
giấy nháp.
-Gọi HS nhận xét bài làm.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Nhận xét về hệ số của ẩn x của 2 pt trong
VD1?
* HS thực hiện y/c của gv.
-GV: Nhận xét về hệ số của ẩn x của 2 pt
trong VD2?
HS:Hai pt có hệ số của ẩn y đối nhau
Vậy hpt có nghiệm
x 1
y 1
=
=
*?1. SGK tr 17.
2. áp dụng:
- GV: dùng pp cộng đại số, tìm pt mới chỉ có
1 ẩn?
1 hs đứng tại chỗ làm
bài.
-Nhận xét?KL nghiệm?
Nhận xét.
-GV nhận xét.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
HS lên bảng làm bài.
-GV: y/c hs dưới lớp làm ra giấy nháp.
Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- GV: theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài dưới
lớp.
-GV: y/c hs nhận xét?
-GV nhận xét, chốt lại cách làm.
-GV: Nếu hệ số của một ẩn trong hai pt
không bằng nhau, cũng không đối nhau thì ta
làm như thế nào?
HS:Ta biến đổi hpt về hệ mới tương đương
với hpt đã cho và có hệ số của một ẩn trong 2
pt là bằng nhau hoặc đối nhau.
- GV: gọi 1 hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp
làm bài ra nháp.
Hs: thực hiện y/c.
-Nhận xét?
GV nhận xét.
-GV cho HS thảo luận nhóm ?4 + ?5.
Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv gọi nhóm có lời giải nhanh nhất lên trình
bày.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Nhóm khác nhận xét?
-GV nhận xét.
-Qua các VD, nêu tóm tắt cách giải hpt bằng
phương pháp cộng?
-Nhận xét?
-GV chốt lại.(Bảng phụ)
• Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai
phương trình bằng nhau hoặc đối nhau):
* VD2. Giải hpt:
2x y 3
x y 6
+ =
− =
⇔
3x 9
x y 6
=
− =
⇔
x 3
y 3
=
= −
Vậy hpt có nghiệm :
x 3
y 3
=
= −
*Ví dụ 3. Giải hệ pt:
2x 2y 9 5y 5
2x 3y 4 2x 2y 9
+ = =
⇔
− = + =
⇔
y 1
7
x
2
=
=
Vậy hpt có nghiệm
y 1
7
x
2
=
=
.
• trường hợp 2.
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không
bằng nhau, cũng không đối nhau).
VD4. Giải hpt:
3x 2y 7 6x 4y 14
2x 3y 3 6x 9y 9
+ = + =
⇔
+ = + =
⇔
5y 5 y 1
2x 3y 3 2x 3 3
− = = −
⇔
+ = − =
⇔
y 1
x 3
= −
=
Vậy hệ pt có nghiệm:
y 1
x 3
= −
=
• ?4+?5: SGK tr 18
3x 2y 7 9x 6y 21
2x 3y 3 4x 6y 6
+ = + =
⇔
+ = + =
5 15 3 3
4 6 6 12 6 6 1
x x x
x y y y
= = =
⇔ ⇔ ⇔
+ = + = = −
• Tóm tắt cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số:
(SGK tr 18).
4. Củng cố
? Nêu cách giải hpt bằng phương pháp cộng đại số?
Làm bài 20.(SGK tr 19). Giải hpt:
a)
3x y 3 5x 10 x 2
2x y 7 3x y 3 y 3
+ = = =
⇔ ⇔
− = + = = −
Vậy hpt có nghiệm (x=2; y= -3).
c)
4x 3y 6 4x 3y 6 y 2
2x y 4 4x 2y 8 x 3
+ = + = = −
⇔ ⇔
+ = + = =
Vậy hpt có nghiệm là (x= 3; y = -2).
5 Hướng dẫn về nhà :
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 21,22 tr 19 SGK.
V. R út kinh nghiệm