Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Chuyển hoá lipid potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.98 KB, 16 trang )





Chuyển hoá lipid
Chuyển hoá lipid
Phần I. Lipoprotein huyết
Phần I. Lipoprotein huyết
tương
tương


1. Đại cương
1. Đại cương

Lipoprotein huyết tương: chất vận chuyển lipid và các chất tan
Lipoprotein huyết tương: chất vận chuyển lipid và các chất tan
trong lipid. LP là những phức hợp có trung tâm là CE và TG,
trong lipid. LP là những phức hợp có trung tâm là CE và TG,
chung quanh là phospholipd, CT và Apo
chung quanh là phospholipd, CT và Apo

phân loại:
phân loại:
-
Dựa vào tỷ trọng
Dựa vào tỷ trọng
-
Dựa theo kết quả điện di.
Dựa theo kết quả điện di.



1. Dựa vào tỷ trọng
1. Dựa vào tỷ trọng

PP siêu li tâm (45000v/ph), đơn vị nổi SF: Svedberg Flotation
PP siêu li tâm (45000v/ph), đơn vị nổi SF: Svedberg Flotation

1 LP tỷ trọng cao HDL
1 LP tỷ trọng cao HDL

2 LP tỷ trọng thấp LDL
2 LP tỷ trọng thấp LDL

3 LP tỷ trọng trung gian IDL
3 LP tỷ trọng trung gian IDL

4 LP tỷ trọng rất thấp
4 LP tỷ trọng rất thấp

5 Chylomicron
5 Chylomicron


200-400
200-400
0,95-1,006
0,95-1,006
VLDL
VLDL
12-200

12-200
1,006-1,019
1,006-1,019
IDL
IDL
0-12
0-12
1,019-1,063
1,019-1,063
LDL
LDL
0
0
1,063-1,210
1,063-1,210
HDL
HDL
Độ nổi (Đv
Độ nổi (Đv
SF)
SF)
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Lipoprot
Lipoprot
ein
ein


Dựa theo kết quả điện di

Dựa theo kết quả điện di

1. Beta LP = LDL
1. Beta LP = LDL

2. Tiền beta LP = VLDL
2. Tiền beta LP = VLDL

3. anpha LP = HDL
3. anpha LP = HDL

4. Chylomicron
4. Chylomicron


Cấu tạo
Cấu tạo
- Lipid: TG+CE: trung tâm, CT+PL ngoại
- Lipid: TG+CE: trung tâm, CT+PL ngoại
biên
biên
-
Protein
Protein


Apolipoprotein: Apo A1, apo A2, apo B1,
Apolipoprotein: Apo A1, apo A2, apo B1,
apo B2, apo B3, apo D, apo E, apo F, apo
apo B2, apo B3, apo D, apo E, apo F, apo

G
G
Apo A1: hoạt hoá LCAT: lecithin cholesterol
Apo A1: hoạt hoá LCAT: lecithin cholesterol
acyl transferase (enzym có vai trò este
acyl transferase (enzym có vai trò este
hoá cholesterol tự do)
hoá cholesterol tự do)
Nhắc lại hoá sinh 1: có 2 con đường este
Nhắc lại hoá sinh 1: có 2 con đường este
hoá Cholesterol
hoá Cholesterol


1)Acyl CoA + Cholesterol ACAT Cholesterol este
1)Acyl CoA + Cholesterol ACAT Cholesterol este


HSCoA
HSCoA

2) Xảy ra ở huyết tương, xúc tác LCAT
2) Xảy ra ở huyết tương, xúc tác LCAT

Lecithin + Cholesterol LCAT CE+ Lyso lecithin
Lecithin + Cholesterol LCAT CE+ Lyso lecithin





Vận chuyển và chuyển hoá LP
Vận chuyển và chuyển hoá LP

Theo 1 số nhà ngiên cứu cho rằng khi Cho máu cao, đặc biệt là
Theo 1 số nhà ngiên cứu cho rằng khi Cho máu cao, đặc biệt là
LDH Cho cao sẽ dẫn đến xơ vữa ĐM và dẫn đến NMCT. Cơ chế
LDH Cho cao sẽ dẫn đến xơ vữa ĐM và dẫn đến NMCT. Cơ chế
sinh bệnh gây XVĐM
sinh bệnh gây XVĐM


LDH-C tăng
Cho tích tụ ở thành ĐM
Xơ vữa ĐM
Lòng ĐM chít hẹp
Tạo cục máu đông
Thiếu máu cục bộ ở tổ chức


Chuyển hoá và vận chuyển lipid
Chuyển hoá và vận chuyển lipid
ngoại sinh từ thức ăn
ngoại sinh từ thức ăn

Lipid từ thức ăn khi vào ống tiêu hoá của người bị thuỷ phân bởi
Lipid từ thức ăn khi vào ống tiêu hoá của người bị thuỷ phân bởi
enzym ở ống tiêu hoá tạo thành TG và CE ở giữa. Các lipid này
enzym ở ống tiêu hoá tạo thành TG và CE ở giữa. Các lipid này
kết hợp với phospholipid, CT và ít nhất 2 apo là Apo A1 và apo
kết hợp với phospholipid, CT và ít nhất 2 apo là Apo A1 và apo

B48 tạo thành chylomicron. Chylomicron được hấp thu qua hệ
B48 tạo thành chylomicron. Chylomicron được hấp thu qua hệ
lympho ruột non, qua ống ngực rồi đổ vào tuần hoàn ngoại biên.
lympho ruột non, qua ống ngực rồi đổ vào tuần hoàn ngoại biên.
Ở tuần hoàn ngoại biên Chylomicron sẽ trao đổi apo với các LP
Ở tuần hoàn ngoại biên Chylomicron sẽ trao đổi apo với các LP
như HDL ( nhường apo A, apo C cho HDL và nhận apo E từ HDL).
như HDL ( nhường apo A, apo C cho HDL và nhận apo E từ HDL).

1 phần TG của chylomicron đến mao quản hệ võng nội bì sẽ bị
1 phần TG của chylomicron đến mao quản hệ võng nội bì sẽ bị
enzym lipoproteinlipase thuỷ phân cho AB đến mô mỡ dự trữ dưới
enzym lipoproteinlipase thuỷ phân cho AB đến mô mỡ dự trữ dưới
dạng TG và đến mô cơ thoái hoá tạo năng lượng cho cơ sử dụng.
dạng TG và đến mô cơ thoái hoá tạo năng lượng cho cơ sử dụng.
Chylomicron sau khi bị mất 1 phần TG sẽ trở nên đậm đặc, nhỏ đi
Chylomicron sau khi bị mất 1 phần TG sẽ trở nên đậm đặc, nhỏ đi
vào tạo thành remnant. Remnant đến tế bào gan sẽ được nhận ra
vào tạo thành remnant. Remnant đến tế bào gan sẽ được nhận ra
và kết hợp với chất cảm thụ remnant tạo thành phức hợp
và kết hợp với chất cảm thụ remnant tạo thành phức hợp
remnant receptor đi vào tế bào gan và thoái hoá ở lysosome.
remnant receptor đi vào tế bào gan và thoái hoá ở lysosome.
Thông thường người ta không định lượng được Chylomicron vì
Thông thường người ta không định lượng được Chylomicron vì
time lưu lại trong huyết tương rất ngắn (<8h)
time lưu lại trong huyết tương rất ngắn (<8h)


Chuyển hoá và vận chuyển lipid nội

Chuyển hoá và vận chuyển lipid nội
sinh từ gan VLDL
sinh từ gan VLDL

VLDL được tạo thành từ gan gồm TG, CE ở giữa, chung
VLDL được tạo thành từ gan gồm TG, CE ở giữa, chung
quanh là phospho lipid, CT, apo B100, apo C và apo E.
quanh là phospho lipid, CT, apo B100, apo C và apo E.
VLDL đổ ra tuần hoàn ngoại biên sẽ trao đổi apo với các LP
VLDL đổ ra tuần hoàn ngoại biên sẽ trao đổi apo với các LP
như với HDL. 1 phần TG của VLDL đến mao quản hệ võng
như với HDL. 1 phần TG của VLDL đến mao quản hệ võng
nội bì sẽ bị thuỷ phân bởi Lipoprotein lipase cho AB đến mô
nội bì sẽ bị thuỷ phân bởi Lipoprotein lipase cho AB đến mô
mỡ dự trữ dưới dạng TG và đến mô cơ thoái hoá tạo NL cho
mỡ dự trữ dưới dạng TG và đến mô cơ thoái hoá tạo NL cho
cơ sử dụng. VLDL sau khi trao đổi 1 phần TG sẽ nhỏ hơn và
cơ sử dụng. VLDL sau khi trao đổi 1 phần TG sẽ nhỏ hơn và
đậm đặc hơn tạo thành remnant hay IDL. Remnant đến
đậm đặc hơn tạo thành remnant hay IDL. Remnant đến
măt ngoài tb gan sẽ được nhận ra và kết hợp với remnant
măt ngoài tb gan sẽ được nhận ra và kết hợp với remnant
receptor tạo phức hợp remnant receptor đi vào tế bào gan
receptor tạo phức hợp remnant receptor đi vào tế bào gan
và thoái hoá ở lysosome. 1 phần remnant biến thành LDL.
và thoái hoá ở lysosome. 1 phần remnant biến thành LDL.
1phần LDL đến tế bào gan và kết hợp với LDL receptor ở
1phần LDL đến tế bào gan và kết hợp với LDL receptor ở
màng tế bào đi vầo trong tế bào và thoái hoá ở lysosome.
màng tế bào đi vầo trong tế bào và thoái hoá ở lysosome.




LDL có vai trò mang Cholesterol vào trong
LDL có vai trò mang Cholesterol vào trong
tế bào, Cho 1 phần sẽ tổng hợp nên màng
tế bào, Cho 1 phần sẽ tổng hợp nên màng
tế bào, 1 phần tổng hợp nên 1 số chất có
tế bào, 1 phần tổng hợp nên 1 số chất có
nguồn gốc cholesterol như hormon sinh
nguồn gốc cholesterol như hormon sinh
dục, hormon tuỷ thượng thận,1 số acid
dục, hormon tuỷ thượng thận,1 số acid
mật. LDL lưu lại trong huyết tương vài
mật. LDL lưu lại trong huyết tương vài
ngày. LDL cao trong huyết tương là 1 biểu
ngày. LDL cao trong huyết tương là 1 biểu
hiện không tốt và nó mang cho vào trong
hiện không tốt và nó mang cho vào trong
tế bào, dễ gây xơ vữa ĐM.
tế bào, dễ gây xơ vữa ĐM.


Chuyển hoá của LDL trong tế bào
Chuyển hoá của LDL trong tế bào

LDL được cấu tạo từ phần còn lại của IDL và
LDL được cấu tạo từ phần còn lại của IDL và
VLDL,
VLDL,

chủ yếu mang cholesterol este v
chủ yếu mang cholesterol este v
à apo
à apo
B100. khi đến tb gan nó được tiếp thu và kết hợp
B100. khi đến tb gan nó được tiếp thu và kết hợp
với LDL receptor ở màng tb gan đi vào gan và
với LDL receptor ở màng tb gan đi vào gan và
thoái hoá ở lyosom. Một phần LDL đi đến tb ngoại
thoái hoá ở lyosom. Một phần LDL đi đến tb ngoại
biên, kết hợp với LDL receptor ở màng tb, đi vào
biên, kết hợp với LDL receptor ở màng tb, đi vào
trong tb và thoái hoá ở lysosome.
trong tb và thoái hoá ở lysosome.

LDL receptor là 1 glycoprotein có 839aa, PM 160
LDL receptor là 1 glycoprotein có 839aa, PM 160
000. LDL receptor có ở màng tb và bào tương, có
000. LDL receptor có ở màng tb và bào tương, có
ở tb sợi non, tb lympho, tb cơ trơn, tb nội bì và
ở tb sợi non, tb lympho, tb cơ trơn, tb nội bì và
các mô (nhất là gan).
các mô (nhất là gan).

LDL vào được trong tb là nhờ LDL receptor. sự
LDL vào được trong tb là nhờ LDL receptor. sự
tổng hợp LDL re được điều hoà bởi nồng độ cho
tổng hợp LDL re được điều hoà bởi nồng độ cho
tự do trong tb theo cơ chế:
tự do trong tb theo cơ chế:




Cholesterol tự do được tạo ra trong tb được điều
Cholesterol tự do được tạo ra trong tb được điều
hoà bởi HGM-coA reductase là enzym quan trọng
hoà bởi HGM-coA reductase là enzym quan trọng
trong quá trình tổng hợp cholesterol
trong quá trình tổng hợp cholesterol

Acetyl CoA Acetoacetyl CoA HCM CoA
Acetyl CoA Acetoacetyl CoA HCM CoA
acid mevalonic squalen cholesterol
acid mevalonic squalen cholesterol

Giảm tônge hợp HGM CoA reductase
Giảm tônge hợp HGM CoA reductase



giảm tổng hợp cholesterol tự do
giảm tổng hợp cholesterol tự do

ACAT (Acyl CoA cholesterol acyl transferase) là
ACAT (Acyl CoA cholesterol acyl transferase) là
enzym chuyển nhóm acyl đến để este hoá
enzym chuyển nhóm acyl đến để este hoá
cholesterol tự do thành cholesterol este.
cholesterol tự do thành cholesterol este.


Giảm tổng hợp LDL receptor sẽ làm giảm sự xâm
Giảm tổng hợp LDL receptor sẽ làm giảm sự xâm
nhập LDL vào trong tế bào nên giảm tổng hợp
nhập LDL vào trong tế bào nên giảm tổng hợp
cholesterol tự do
cholesterol tự do



Cơ chế điều hoà này gọi là cơ chế điều khiển
Cơ chế điều hoà này gọi là cơ chế điều khiển
ngược (recontrol) hay feedback, làm giảm ứ đọng
ngược (recontrol) hay feedback, làm giảm ứ đọng
cholesterol trong tế bào, giảm sự xâm nhập của
cholesterol trong tế bào, giảm sự xâm nhập của
LDL vào trong tế bào. Vai trò điều hoà mức độ
LDL vào trong tế bào. Vai trò điều hoà mức độ
LDL xâm nhập vào tế bào của Cholesrol tự do rất
LDL xâm nhập vào tế bào của Cholesrol tự do rất
quan trọng và tế nhị:
quan trọng và tế nhị:

Khi nồng độ cho tự do trong tb tăng giảm sự
Khi nồng độ cho tự do trong tb tăng giảm sự
tổng hợp LDL-re giảm sự xâm nhập của LDL
tổng hợp LDL-re giảm sự xâm nhập của LDL
vào trong tế bào giảm sự mang Cho este vào
vào trong tế bào giảm sự mang Cho este vào
tế bào giảm tạo Cho tự do
tế bào giảm tạo Cho tự do


Khi nồng độ Cho tự do trong tb giảm tăng
Khi nồng độ Cho tự do trong tb giảm tăng
tổng hợp LDL-re tăng sự xâm nhập của LDL
tổng hợp LDL-re tăng sự xâm nhập của LDL
vào trong tế bào tăng sự mang Cho este vào
vào trong tế bào tăng sự mang Cho este vào
trong tế bào tăng tạo Cho tự do
trong tế bào tăng tạo Cho tự do


Chuyển hoá HDL
Chuyển hoá HDL

HDL được tạo thành từ gan, lúc đầu là HDL mới sinh dạng đĩa,
HDL được tạo thành từ gan, lúc đầu là HDL mới sinh dạng đĩa,
chủ yếu mang PL, CT, apo A, apo E, sau đó mới tạo HDL trưởng
chủ yếu mang PL, CT, apo A, apo E, sau đó mới tạo HDL trưởng
thành. HDL trưởng thành cũng có thể được tạo thành qua trung
thành. HDL trưởng thành cũng có thể được tạo thành qua trung
gian LDL
gian LDL

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×