Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn cả chính buổi và tăng buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 236 trang )

TUẦN 1
Bài1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Đọc đúng
các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, nguệch ngoạc, quyển, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ mới :ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót.
- Hiểu nghóa đen , nghóa bóng của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên
kim”.
- Rút ra lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.
II. Chuẩn bò:- GV:Tranh minh hoạ SGK,bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần
hướng dẫn.
- HS: sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1) Ổn đònh:
2) Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2/ tập 1. Gọi 2 HS đọc tên
8 chủ điểm.
3) Bài mới:Giới thiệu bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc từng câu
-GV hướng dẫn HS đọc đúng:quyển,
nguệch ngoạc, bỏ dở, chán, tảng.
-GV hướng dẫn HS đọc đọan, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giải nghóa từ ngữ mới:ngáp ngắn
ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc,
mải miết, ôn tồn, thành tài.
- GV nhận xét đánh giá.


Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu đoạn
1+2.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Gọi 1 HS đọc câu 2.
Câu 2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Câu 3:Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để
làm gì?
-HS dò bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS đọc từ khó.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đọc từng đoạn trong nhóm, đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1+2.
-HS đoc.ï thầm từng đoạn.
-HS trả lời.
-Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng
là chán, bỏ đi chơi.viết thì nắn nót được mấy chữ đầu
rồi nguệch ngoạc cho xong.
Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
-Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm thành một cái kim khâu.
1
Câu 4:Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài
thành chiếc kim nhỏ không?
Câu 5: Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin?
4) Củng cố:Gọi HS đọc thi đua từng đoạn
và trả lời câu hỏi.

_ Nhận xét, ghi điểm.
TIẾT 2:
_Gọi 3 HS đọc đoạn 1+2, ghi điểm.
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3+4, hướng
dẫn đọc từng câu.Luyện đọc từ khó:hiểu,
giảng giải, sắt.
Hướng dẫn đọc đoạn, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.
Hoạt động2:Hướng dẫn tìm hiểu đoạn
3+4. hướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Bà cụ giảng gỉai như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ
không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu: “Có công mài sắt, có
ngày nên kim”bằng lời của em.
Hoạt động 3:luyện đọc lại.GV chia nhóm
đọc theo vai
4) Củng cố, dặn dò:-Em thích ai trong câu
chuyện?Vì sao?-GV nhận xét.
- đọc lại bài để chuẩn bò cho tiết kể
chuyện.
-Nhận xét tiết học.
- Không tin.
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi?
Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài
được thành kim?
- HS đọc từng đoạn, đồng thanh, cá
nhân.

- họcsinh đọc
-HS tiếp nối nhau đọc hết đoạn.
- Học sinh đọc.
- HS đọc từng đoạn trong bài.Thi đọc từng đoạn giữa
các nhóm, đồng thanh, cá nhân.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 3+4.
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó
thành kim…thành tài
-Cậu bé tin lời bà cụ.
-Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
* HS thảo luận nhóm:- nhẫn nại, kiên trì, làm việc
chăm chỉ, cần cù, chòu khó, không ngại khổ.
-Ai chăm chỉ, chòu khó thì làm việc gì cũng thành
công.việc khó đến đâu nhẫn nại kiên trì cũng làm
được.
-HS thi đọc phân vai(người dẫn chuyện ,cậu bé ,bà
cụ)
-Tuỳ ý HS trả lời.(Có lý gỉai)
TẬP ĐỌC : TIẾT 3: TỰ THUẬT.
2
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS đọc đúng các từ có vần khó:Quê quán, quận, trường,
tỉnh.
- Biết nghỉ hơi đúng các dẫu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi
dòng.
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Nắm được nghiã và biết cách dùng từ mới : tự thuật, quê quán.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ ghi hdẫn cách đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh :

2) Bài cũ: 2 em đọc bài “Có công mài sắt… nên kim”, trả lời câu hỏi.
3) Bài mới:Giới thiệu bài: “Tự thuật”
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1:GV đọc mẫu lần 1.
Hdẫn đọc kết hợp giải nghóa từ: huyện, tỉnh.,
xã. Hdẫn chia đoạn.
- Từ mới: Tự thuật, quê quán. Nơi ở
hiện nay. GV chia nhóm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV treo câu hỏi lên bảng, hdẫn trả lời.
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Câu 2: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh
Hà?
Câu 3:Hãy cho biết họ và tên em.
Câu 4: Hãy cho biết tên đòa phương em đang
ở.
* Hoạt động 3; Luyện đọc lại. GV nhắc HS
đọc bài với gòong rõ ràng, rành mạch. Nhận
xét ghi điểm.
4) Củng cố, dặn dò- GDTT: Bản tự thuật rất
có ích khi làm lý lòch bản thân, khi xin việc
làm, cho cơ quan….
Dặn về nhà tập viết tự thuật về bản thân em.
Xem trước bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?”.
Nhân xét tiết học.
- HS tiếp nối đọc từng câu
- 2 đoạn, 2 em tiếp nối đọc đoạn
- HS tự giải nghóa từ khó, nhắc lại.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Tên, ngày sinh, nơi sinh quê quán, nơi ở….
-Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
- HS nêu
- HS đóng vai chú công an để phỏng
vấn các bạn khác .
- 5,6 em nói tên đòa phương em đang ở.
- HS thi đọc bài.
- HS nêu lại nội dung bài, cần nhớ:
Viết tự thuật phải chính xác.
- HS về viết tự thuật vào VBT.
TIẾT 4: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I.Mục đích yêu cầu: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó:ngoài, xoa, toả, vườn, vàng .
- Biết nhỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các dòng thơ, các cụm từ.
3
- Nắm nghóa các cụm từ, các câu thơ.
- Nắm được ý toàn bài: Thời gian rất đáng quý, cần làm việc, học hành chăm chỉ để
không phí thời gian.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò: Tranh SGK., Một quyển lòch, bảng phụ.
I. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh:
2) KTBC: HS đọc bài” Tự thuật”, TLCHỏi.
3) Bài mới: Giới thiệu bài: dùng tranh giới thiệu bài: “ Ngày hôm qua đâu rồi?”
Giáo viên Học sinh
• Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1 bài thơ, giọng
chậm rãi, tình cảm , trìu mến.
- HD HS luyện đọc.
- Đọc từng dòng thơ.

-Đọc từng khổ thơ trước lớp. Gv hướng
dẫn ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Giải nghóa từ: - tờ lòch: Tờ giấy,
tập giấy ghi ngày tháng trong
năm.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu bài:
Câu 1: bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
Câu 2:Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau
cho thành câu.
- Tai sao nói:” Ngày hôm qua ở
lại, trên cành hoa, trong hạt lúa,
trong vở hồng?”
- Câu 3: em cần làm gì để không
lãng phí thời gian?

- 2 em khá đọc bài.
-HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ. Rút ra từ
khó: ngoài, xoa, hoa, hương , vàng.
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ HS
giải nghóa từ : toả hương: mùi thơm bay
lan rộng ra.
-ước mong : muốn một điều tốt đẹp.
-HS lần lượt đọc trong nhóm, thi đọc
giữa các nhóm, từng đọan, cả bài.
- Đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS đọc thầm khổ thơ 2,3,4.
a)Ngày hôm qua ở lại, trên cành hoa

trong vườn.
b) Ngày hôm qua ở lại, trong hạt lúa mẹ
trồng.
c) ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của
con
- Nếu một ngày ta không làm
được gì, không học được điều gì
thì ngày ấy mất đi không để lại
gì cả. Nhưng nếu ta làm việc,
học hành có kết quả thì thời gian
ất sẽ không mất đi.
- Hs thảo luận nhóm. Đại diện trả
lời: chăm học, chăm làm, giúp
đỡ cha mẹ làm việc nhà.
4
-Câu 4: bài thơ muốn nói với em điều
gì?.
• hoạt động 3: HDẫn HS học thuộc
lòng từng khổ thơ , cả bài bằng
cách xoá dần. GV nhận xét, ghi
điểm.
4) Củng cố, dặn dò:Thi hát những bài
nói về thời gian. Dặn về nhà học thuộc
lòng bài thơ, xem trước bài” Phần
thưởng” Nhận xét tiết học.
- Thời gian rất quý, đừng lãng phí
thời gian.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ
thơ, cả bài.
-HS nêu lại nội dung bài.

TUẦN 2:
TIẾT 5: PHẦN THƯỞNG.
I. Mục đích yêu cầu: đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới: trực nhật, điểm, bàn tán.
- biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghóa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng , tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm điều tốt.
I. Chuẩn bò: Tranh SGK, bảng phụ: viết câu cần đọc đúng.
II. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn đinh: Tiết 1:
2) Bài cũ: 3 em đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi? TLCH.
3) Bài mới : Giới thiệu bài: Phần thưởng.
5

*Luyện đọc lại: Chọn HS đọc hay.
4) Củng cố dặn dò: Em học được
điều gì ở bạn Na? Em thấy cô giáo
trao phần thưởng cho Na có tác
dụng gì?
Dặn về nhà học bài, xem bài : “
Làm việc thật là vui” Nhận xét
tiết học.
Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy.
Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt.
5 em luyện đọc lại câu chuyện.
-Tốt bụng , hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tốt, khuyến khích mọi người
làm việc tốt.
TIẾT 7:
LÀM

VIỆC
THẬT

VUI.
I.Mục
đích
yêu cầu
: Giúp
HS đọc
trơn
toàn
bài.
Đọc
đúng
các từ
ngữ
chứa
tiếng có
âm, vần
dễ lẫn :
làm
việc,
quanh
ta, tích
tắc, bận
rộn, các
Giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2
GV đọc mẫu toàn bài
HDẫn Hs đọc từng câu.

HDẫn phát âm từ khó.
HDẫn Hs đọc đoạn.
Hdẫn HS đọc đúng: Một buổi sáng / vào
giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm
bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm//.
HDẫn giải nghóa từ: bí mật.
- Sáng kiến:
GV chia nhóm. Nhận xét tuyên dương.
• Hoạt động 2: HDẫn tìm hiểu
đọan 1,2.
Câu 1: Câu chuyện này nói về ai?
Câu 2: Bạn ấy có đức tính gì?
Câu 3: Hãy kể những việc làm tốt của
Na? GV nói thêm: Na sẵn sàng giúp đỡ
bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 4: Theo em điều bí mật được các
bạn của Na bàn bạc là gì?
TIẾT 2: Hoạt động 1:Luyện đọc đoạn 3:
HDẫn đọc từng câu.
HDẫn HS luyện phát âm.
HDẫn đọc cả đoạn trước lớp.
HDẫn đọc câu : Đây là phần thưởng / cả
lớp đề nghò tặng Na.//
-Đỏ bừng mặt/ cô bé đứng dậy/ bước lên
bục giảng. //
• Hoạt động 2: HDẫn tìm hiểu
đoạn 3
HDẫn đọc phân vai: HDẫn thảo luận
nhóm đóng vai.
Câu 4: Em có nghó rằng Na xứng đáng

được thưởng không? Vì sao?
GV: Na xứng đáng được thưởng vì Na có
tấm lòng tốt. Trong trường học, phần
thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS
giỏi, cho HS có đạo đức tốt, …
Câu 5: Khi Na được phần thưởng, những
ai vui mừng? Vui như thế nào?
Học sinh
HS tiếp nối đọc từng câu. Rút từ khó:
phần thưởng, sáng kiến, trực nhật, bàn
tán. HS luyện đọc từ khó.
HS tiếp nối đọc đoạn 1,2.
3 HS đọc lại câu này.
-Giữ kín không cho người khác biết.
- Ý kiến mới và hay.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
HS thi đua đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2.
1 em đọc đoạn 1.
Nói về 1 HS có tên là Na.
Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
Na gọt bút chì giúp bạn, cho bạn Minh
nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn bò
mệt.
1 em đọc đoạn 2.
Đề nghò cô giáo thưởng cho Na vì lòng
tốt của Na đối với mọi người.
HS tiếp nối đọc từng câu trong đoạn 3.
rút từ khó: tấm lòng, vang dậy.
HS đọc đoạn.

HS luyện đọc lại.
HS luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Đồng thanh đoạn 3.
1 em Đọc đoạn 3
1 em đóng vai Na , các em khác đóng
vai bạn của Na, 1 em làm cô giáo.
Có nhiều câu trả lời: xứng đáng vì người
tốt cần được thưởng. Xứng đáng vì cầ
khuyến khích lòng tốt. Chưa xứng đáng
vì Na học chưa giỏi.
-Na vui mừng: tưởng là nghe nhầm, đỏ
bừng mặt.
-Cô giáo và các bạn vui
-
-
6
từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm, giữa các cụm từ.
-Nắm được nghóa và biết đặt câu với các từ mới, biết được lợi ích, công việc của mỗi người,
vật, con vật.
-Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui.
II. Chuẩn bò : tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết những câu văn hướng dẫn luyện đọc.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
1) Ổn đònh:
2) Bài cũ: 3 HS đọc bài Phần thưởng và trả lời câu hỏi.
3) Bài mới: Giới thiệu bài: làm việc thật là vui.
Giáo viên Học sinh
*Hoạt động 1: GV đọc mẫu toàn bài: giọng
vui, hào hứng, nhòp hơi nhanh.

GV hướng dẫn HS luyện đọc.
Từ khó: quanh, bảo vệ, tích tắc, quét.
GV chia đoạn : 2 đoạn
Đoạn 1: “ từ đầu …….tưng bừng”
Đoạn 2 : Phần còn lại.
GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
-Hdẫn giải nghóa từ Sắc xuân, rực rỡ, tưng
bừng.
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
_Các vật và con vật xung quanh ta làm việc
gì ?
_ Em thấy cha mẹ và những người em biết
làm việc gì ?
-Bé làm việc gì?
-Hằng ngày, em làm những việc gì?
-Em có đồng ý với bé làlàm việc rất vui
không ?
-GV hướng dẫn HS có câu trả lời đúng
-Đặt câu với từ “ rực rỡ, tưng bừng”
Bài văn giúp em hỉeu đợc điều gì?
HS đọc nối tiếp từng câu.
-Quanh ta / mọi vật / mọi người / đều làm việc //
-Con tu hú kêu / tu hú / tu hú //
-Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ/ ngày
xuân thêm tưng bừng //
_ HS thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cái đồng hồ báo giờ, cành đào nở
hoa làm đẹp mùa xuân.

-Ví dụ: Cha mẹ em làm ngoài đồng, anh em làm
thợ xây, chò em làm y tá.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với
em.
-Em đi học, về nhà em nấu cơm, quét nhà, lau nhà,
rửa chén, giữ em.
-HS thảo luận nhóm, đại diện nêu : Có đồng ý làm
việc rất vui.
-Lễ khai giảng thật tưng bừng.
-Mặt trời toả ánh sang rực rỡ.
-Xung quanh em, mọi người, mọi vật, đều làm
việc, có làm việc thì mới có ích lợi cho gia đình , xã
hội.
-Hs thi đọc.
7
• Họat động 3: luyện đọc lại.
4)Củng cố dặn dò :dặn HS về nhà luyện đọc
và chuẩn bò bài “ Mít làm thơ’.
5)Nhận xét tiết học
TIẾT 8: MÍT LÀM THƠ
I.Mục đích yêu cầu: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : “làm thơ”, nổi tiếng , đi đi lại
lại, vò đầu bứt tai.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, gạch ngang.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ ngữ mới : nổi tiếng , thi só, kỳ diệu.
-Nắm được diễn biến câu chuyện.
-Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngôn ngữ và hành động của Mít.
-Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn.
III.Các hoạt động dạy học: 1) Ổn đònh:

2)Bài cũ: 2 em đọc bài “Làm việc thật là vui”.
3)Bài mới: GTBài: Mít làm thơ.
Giáo viên Học sinh
*Hoạt động 1) Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn
bài với giọng vui, hóm hỉnh.
*Từ khó: nổi tiếng , học hỏi, nghóa, vò đầu
bứt tai.
GV hướng dẫn HS đọc đoạn.
-GV hướng dẫn HS cách đọc, treo bảng luyện
đọc diễn cảm.
-Ở thành phố Tí Hon / nổi tiếng nhất là Mít /
-Một lần / cậu đến tìm thi só Hoa Giấy / để
học làm thơ.
Hướng dẫn giải nghóa từ mới:
-GV gọi đại diện các nhóm lên đọc.
-Cho cả lớp đồng thanh.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Vì sao cậu bé có tên là Mít?
-Dạo này, Mít có gì thay đổi?
-Ai dạy Mít làm thơ?
-Trước hết , thi só Hoa Giấy dạy Mít điều gì?
-HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn. Đoạn 1: 2 câu
đầu.
Đoạn 2: tiếp theo đến…vần thì vần nhưng
phải có nghóa chứ.
-Đoạn 3: còn lại.
-Nổi tiếng: dược nhiều người biết.
-thi só : người làm thơ.
-kì diệu : kì lạ và hay.

HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
HS đồng thanh.
HS đọc 2 câu đầu ( đoạn 1)
-Vì cậu chẳng biết gì?
HS đọc đoạn 2
-Ham học hỏi.
-Thi só Hoa Giấy.
-Hiểu thế nào là vần thơ?
8
-Hai từ ( hoặc tiếng ) như thế nào được gọi là
vần với nhau?
-Mít gieo vần như thế nào?
-Vì sao gieo vần như thế lại rất buồn cười?
-Hãy tìm một từ cùng vần với tên em?
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
GV tổ chức cho HS phân vai: người dẫn
chuyện, Mít, thi só Hoa Giấy.
Gv nhận xét, tuyên dương.
4)Củng cố, dặn dò: Em thấy Mít thế nào?
Khuyến khích HS về kể lại chuyện cho người
thân nghe.
Chuẩn bò bài: Bn của Nai Nhỏ.
Nhận xét tiết học.
-Có vần cuối giống nhau( giống ở phần
vần)
-bé – phé.
-Vì tiếng phé không có nghóa gì cả.
VD: hương - Phương
Từng nhóm tham gia đọc phân vai.

-Mít rất ngộ nghónh, đáng yêu.
TUẦN 3 :
TIẾT 9: BẠN CỦA NAI NHỎ.
I.Mục đích yêu cầu:- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : ngăn cản, hích vai, lao tới, lo
lắng.
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
-Thấy được tính tốt ở bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người,
cứu người.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ, bảng phụ viết câu cần HDẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
1)Ổn đònh:
2)Bài cũ: 2 HS đọc bài: “ Mít làm thơ”.
3)Giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ.
Giáo viên Học sinh
GV đọc mẫu lần 1.
GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó:
ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, ngã ngửa, lao
tới, lo lắng.
GV phân đoạn, HDẫn đọc , chú ý ngắt nghỉ
hơi và giọng đọc;
HS đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong lớp.
9
-Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã
kòp lao tới/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói

ngã ngửa.//.
-Con trai bé bỏng của cha / con có một
người bạn như thế / thì cha không phải lo
lắng một chút nào nữa. //
-GV phân từng nhóm.
-Giải nghóa từ:
-ngăn cản: không cho đi, không cho làm.
-hích vai: dùng vai đẩy
-thông minh: nhanh trí, sáng suốt.
-hung ác: dữ tợn và độc ác.
Gạc: sừng có nhiều nhánh.
4)Củng cố: GV cho HS đọc lại bài. Nhận
xét tiết học.
-HS đọc câu này với giọng tự hào.
-HS đọc với giọng vui vẻ, hài lòng.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn giữa các nhóm, đọc cá
nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2.
I.Ổn đònh:
II. Bài cũ: HS đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ.
III. Bài mới: GTB: Bạn của Nai Nhỏ.
GV HS
*Hoạt động 3: HDẫn tìm hiểu bài.
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì?
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình?
-Mỗi hành động của Bạn Nai Nhỏ nói lên

một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất
điểm nào?
-Theo em, người bạn tốt là người như thế
nào?
-HS đọc đoạn 1.
-Đi chơi xa cùng với bạn.
-Cha không ngăn cản con, nhưng con hãy
kể cho cha nghe về bạn của con.
-HS đọc thầm đoạn 2,3,4.
-HS trả lời câu hỏi bằng chính lời văn của
mình.
“ Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối
đi.
“ Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ
đang rình sau bụi cây.
“Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã
ngửa để cứu Dê Non.”
-Dám liều mình cứu người khác.
-Người sẵn lòng giúp đỡ người khác, cứu
người khi họ gặp khó khăn là người bạn
10
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
GV nhận xét.
4)Củng cố dặn dò:Đọc xong câu chuyện,
em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng
cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa:
( vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng
với 1 người bạn tốt, đáng tin cậy)
Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài để chuẩn
bò cho tiết kể chuyện. Nhận xét tiết học.

tốt, đáng tin cậy.
-HS đọc phân vai thi đọc toàn chuyện.
( 1 nhóm 3 em đọc)
TIẾT 11; DANH SÁCH HỌC SINH TỔ MỘT, LỚP 2A
NĂM HỌC : 2004 – 2005
I. Mục tiêu: Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó. Đọc bản danh sách với giọng
rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lý sau từng cột, từng dòng.
-Giúp Hs nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin
cần thiết. Củng cố kó năng sắp xếp tên người theo thứ tự BCC.
II. Chuẩn bò: Danh sách HS của lớp chép từ sổ điểm
III. Các hoạt động dạy học:
1)Ổn đònh:
2)Bài cũ: từng HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài: “bạn của Nai Nhỏ”
3)Bài mới: GTB: Danh sách HS tổ 1, lớp 2A. Năm học : 2004 – 2005.
Giáo viên Học sinh
Gv nhắc Hs nhìn vào bảng Danh sách,
đếm số cột và đọc tên từng cột.
-GV đọc mẫu, từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới.
-GV hdẫn HS đọc rõ ràng rành mạch.
*Tổ chức cho Hs tra tìm nội dung.
-Bảng danh sách gồm những cột nào?
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bản danh
sách theo hàng ngang, sau đó đọc thầm
cột họ và tên, nêu chữ cái đầu của vài
tên.
-Tên HS trong danh sách được xếp theo
thứ tự nào?
-Thực hành xếp tên các bạn trong tổ em
-Đọc tên từng cột: Số thứ tự, họ và tên,

Nam/Nữ, ngày sinh , nơi ở.
-HS nối nhau đọc từng hàng.
-HS tăng số dòng lên. Mỗi em đọc 5
dòng.
-3 em đọc toàn bài.
- 1 hs tên , nam hay nữ, 1 hs đọc
ngày sinh, và nơi ở.
Số thứ tự, họ và tên, Nam/Nữ, ngày sinh ,
nơi ở.
-1 HS nêu tên 1 bạn bất kì để HS khác
nói những thông tin về bạn đó.
-Bảng chữ cái.
-HS trao đổi nhóm, ghi ra giấy, đại diện
11
theo thứ tự BCC.
*Luyện đọc lại:
Gv nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
4) Củng cố:Dặn dò: GV giới thiệu danh
sách lớp mình. Dặn về nhà đọc lại bài,
chuẩn bò bài sau. Nhận xét tiết học.
nhóm lên dán trên bảng.
-Một số HS đọc bản danh sách.
-2 em đọc 1 đoạn trong danh sách lớp
mình
TIẾT 12 GỌI BẠN.
I.Mục tiêu : -Đocï trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hợp lý ở từng câu thơ, khổ thơ. Đọc với giọng
tình cảm.
-Đọc đúng : thû nào , sâu thẳm, lang thang , khắp nẻo.
-Hiểu nghóa : sâu thẳm , hạn hán, lang thang.
-Nắm ý các khổ thơ và hiểu nội dung bài nói về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

-Học thuộc lòng cả bài thơ.
II.Chuẩn bò: tranh, bảng phụ viết sẵn khổ thơ hdẫn Hs luyện đọc. “ Bê vàng đi tìm cỏ… Bê!
Bê!”
III.Các hoạt động dạy học:
1)Ổn đònh:
2)Bài cũ : 2 HS đọc danh sách HS tổ 1 ,lớp 2A.
3)Bài mới:Giới thiệu bài “Gọi bạn”.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1:Luyện dọc:
GV đọc mẫu toàn bài.
-Đọc đúng : thû , sâu thẳm, hạn hán, cỏ
héo khô, quên đường về, khắp nẻo.
-GV hdẫn HS đọc ngắt giọng , nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3.
* Giải nghóa từ : sâu thẳm, hạn hán, lang
thang.
* Hoạt động 2:Hdẫn tìm hiểu bài
-Đôi bạn bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
-Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì ?
-HS nối tiếp nhau dọc từng dòng thơ.
-HS phát âm cho chuẩn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong
bài.
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm:cá nhân,
đồng thanh.
Cả lớp đồng thanh.
-HS đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.

-Rừng xanh sâu thẳm.
-Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô, đôi bạn
không còn gì để ăn.
-Thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
12
-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài
Bê Bê?
• Hoạt động 3: Hdẫn học thuộc lòng
bài thơ.
• GV nhận xét, tuyên dương.
4) Củng cố, dặn dò : HS thi đua đọc thuộc
lòng bài thơ. Dặn vè nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bò bài sau. Nhận xét tiết học.
-Vì Dê Trắng vẫn nhớ bạn.
-HS đọc , Gv xoá dần bảng cho đến khi
thuộc lòng.
TUẦN 4 :
TIẾT 13: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. ( 2 tiết )
I.Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kó năng đọc thành tiếng : -Đọc đúng từ: loạng choạng, ngã phòch,
đầm đìa, ngượng nghòu.
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm cảm, chấm hỏi. Biết đọc phân
biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2.Rèn kó năng đọc hiểu: hiểu nghóa từ ngữ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng chọang, ngượng
nghòu, phê bình.
3.Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghòch ác với các bạn, cần đốùi xử tốt với các bạn
gái.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đọan cần luyện đọc.
III.Các họat động dạy học:
1)Ổn đònh :
2)Bài cũ : 3 em đọc thuộc lòng bài Gọi bạn, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm

3)Bài mới : giới thòệu bài: Bím tóc đuôi sam.
Giáo viên Học sinh
* Tiết 1:Gv đọc mẫu , hướng dẫn cách
đọc : Giọng chậm rãi, gòong Hà ngây thơ,
hồn nhiên, gòong Tuấn lúng túng nhưng
chân thành, đáng yêu. Giọng thầy vui vẻ,
thân mật.
GV hướng dẫn luyện đọc,kết hợp giải
nghóa từ :
-Bím tóc đuôi sam
-tết.
-loạng choạng.
-phê bình.
-ngượng nghòu
* Hướng dẫn HS đọc từng câu: Đọc đúng
từ khó: loạng choạng, ngượng nghòu, nín
-2 HS đọc bài
-HS giải nghóa từ.
-tóc tết thành dải như đuôi con sam.
-đan , kết nhiều sợi thành dải.
-đi, đứng không vững.
-nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi.
-vẻ mặt, cử chỉ không tự nhiên.
13
hẳn.
-GV đọc mẫu từng từ khó, HDẫn đọc.
-Giải từ chú thích.
-Thi đọc giữa các nhóm
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Tiết 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Câu 1:-Các bạn gái khen Hà thế nào ?
Câu 2:-Vì sao Hà khóc?
-Gv hỏi: Em nghó thế nào về trò đùa
nghòch của Tuấn ?
Câu hỏi 3 :
-Thầy giáo làm Hà vui lên bằng cách
nào?
-Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
và cười ngay?
Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
4)Luuyện đọc lại: HDẫn đọc phân vai.
Các nhóm tự phân vai thi đọc , GV nhận
xét, tuyên dương.
5) Củng cố, dặn dò: Qua câu chuyện , em
thấy Tuấn có điểm nào đáng khen và
điểm nào đáng chê?
Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước
bài:”Trên chiếc bè”. Nhận xét tiết học.
-HS lên đọc cá nhân từ khó.
-Đồng thanh từ khó.
-HS đọc từ chú thích SGK.
-4 em 4 nhóm thi đua đọc.
-Cả lớp đồng thanh.
-HS đọc thầm đoạn 1 và2.
-Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !
-Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà, làm Hà
bò ngã.
-Không tốt, thiếu tôn trọng bạn.
-1 em đọc đoạn 3.
-Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

-Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và
tự tin.
-Đén trước mặt Hà xin lỗi bạn.
3 nhóm phân vai đọc, 1 HS dẫn chuyện, 1
bạn vai Hà, 1 bạn Tuấn, 1 thầy giáo.
-Đáng chê vì đùa nghòch quá trớn, đáng
khen vì biết nhận lỗi.
TIẾT 14: TRÊN CHIẾC BÈ.
I.Mục tiêu: 1.Rèn kó năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng : làng gần, núi xa,
bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. Nhắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa
các cụm từ.
2.Rè kó năng đọc hiểu: nắm nghóa từ ngữ: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng,
váng. Hiểu nội dung bài: tả chuyến du lòch trên sông rất thú vò của đôi bạn Dế Mèn và Dế
Trũi.
II.Chuẩn bò:Tranh minh họa SGK. Tranh ảnh các con vật trong bài.
III.Nội dung:
1)ổn đònh:
2)Bài cũ: 2 em đọc bài :Bím tóc đuôi sam. TLCH, nhận xét, ghi điểm.
3)Bài mới: GTB : Trên chiếc bè ( trích tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô
Hoài)
GV HS
14
-Giới thòêu bài: Cho HS xem tranh minh
hoạ Dế Mèn và Dế Trũi đang du lòch thú
vò trên sông.
-GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn
đọc : giọng thong thả, bộ lộ cảm xúc thích
thú, tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các
từ gợi tả.
a) -Đọc từng câu

b) Đọc từng đoạn trước lớp:
HDẫn đọc ngắt hơi: Những anh gọng vó
đen sạm/ gáy và cao / nghênh cặp chân
gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn
theo.
-Giảng từ chú thích:
-Giải nghóa thêm từ:
-Thế nào là âu yếm?
-hoan nghênh:
c)Thi đọc giữa các nhóm.
3)HDẫn tìm hiểu bài:
Câu 1 : Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa
bằng cách gì?
Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn thấy cảnh
vật ra sao?
Câu 3 : Tìm những từ ngữ tả thái độ của
các con vật đối với 2 chú dế.?
-Thái độ của gọng vó ?
-Thái độ củacua kềnh ?
-Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu?
-các con vật mà 2 chú dế gặp trong
chuyến du lòch đề bày tỏ tình cảm yêu
mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh 2 chú dế.
4)Luyện đọc lại:
Gv nhận xét. Tuyên dương, bình chọn
người đọc hay nhất.
5)Củng cố: Em thấy cuộc đi chơi của 2
chú dế có gì thú vò?
-Dặn dò: tìm đọc truyện “ Dế mè phiêu
-2 em nối tiếp đọc bài.

-HS nối tiếp đọc từng câu , chú ý đọc
đúng :Dế Trũi, ngao du thiên hạ, đen
sạm, bãi lầy, thoáng gặp, săn sắt.
-Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. Chú
ý cách đọc nghỉ hơi.
-HS đọc từ chú thích SGK.
-yêu thương , trìu mến.
-đón chào với thái độ vui mừng.
-Chia nhóm đọc. ( từng đọan, cả bài)
-Đồng thanh.
-HS đọc đoạn 1,2.
-hai bạn ghép 2,3 lá bèo sen thành một
chiếc bè
-1em đọc 2 câu đầu của đoạn 3
-nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần,
núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật 2
bên bờ tò mò, phấn khởi hoan nghênh 2
bạn.
-1 em đọc các câu còn lại.
-bái phục nhìn theo.
-âu yếm ngó theo.
-Lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh
váng cả mặt nước.
-1 số HS thi đọc cả bài
-Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở
mang hiểu biết, được bạn bè hoan
nghênh, yêu mến, khâm phục.
15
lưu kí” của Tô Hoài. Nhận xét tiết học.
TIẾT 16: MÍT LÀM THƠ ( TIẾP THEO)

I.Mục tiêu : 1.Rèn kó năng đọc thành tiếng : đọc trơn toàn bài, đọc đúng : Biết Tuốt,
Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng, hét toáng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết phân biệt
giọng người kể với nhân vật.
2.Rè kó năng đọc hiểu : từ ngữ : cá chuối, nuốt chửng, chế giễu.
-Nắm dược diễn biến tiếp theo của câu chuyện :Vì yêu bạn bè, Mít làm thơ tặng bạn,
nhưng thơ Mít vụng về , khiến bạn hiểu lầm.
-Cảm nhận tính hài hước qua vần thơ ngộ nghónh của Mít.
II.Chuẩn bò: Tranh SGK.
III.Nội dung :
1)Ổn đònh :
2 ) Bài cũ : 2 em đọc bài “ Trên chiếc bè”
3)Bài mới:GTB: Mít làm thơ ( tiếp theo)
GV HS
-GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui
hóm hỉnh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
a)Đọc từng câu:
b)Đọc từng đoạn trước lớp:
-HDẫn ngắt nhòp :
Một hôm / đi dạo qua dòng suối/
Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối//
-Giải nghóa “ tặng”
-la lên:
-hét toáng:
c)Đọc từng đoạn trong nhóm :
3)HDẫn tìm hiểu bài :
Câu 1:Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu,
Ngộ Nhỡ những câu thơ nào ?
Ccau 2 : Phản ứng các bạn thế nào ?
-Vì sao các bạn giận Mít ?

Câu 3 : Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít
-2 em đọc lại bài, giọng Mít hồn nhiên,
giọng Biết Tuốt ngạc nhiên giận dữ.
-Hs nối tiếp đọc từng câu. Đọc đúng :
Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nhảy
qua, nuốt chửng.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn, chú ý ngắt
nhòp đúng.
-đưa, gởi cho người khác với thái độ quý
mến, trân trọng.
-nói to lên, gòong giận dữ.
-kêu to bất ngờ, bực tức.
-HS tham gia đọc tiếp sức từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-HS trả lời.
-cả 3 hét toáng lên , doạ không chơi với
Mít nữa.
-Vì cho rằng Mít viết những điều không
có thật để chế giễu họ.
-Vì Mít mới học làm thơ, tưởng có tiếng
16
.
GV: Mít rất chân thành, nhưng chưa biết
làm thơ nên bò hiểu lầm, không nên trách
Mít.
4)Luyện đọc lại:
5)Củng cố: Em có thích nhân vật Mít
không? Vì sao ?

Dặn dò : về kể lại cho người thân nghe.
Nhạn xét tiết học.
vần với nhau là được.
-3 nhóm phân vai, thi đọc toàn câu
chuyện, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-HS trả lời theo ý của em.
TUẦN 5 :
TIẾT 17: CHIẾC BÚT MỰC. ( 2 TIẾT )
I.Mục tiêu : 1.Rèn kó năng đọc thành tiếng : đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ : hồi hộp, nức
nở, ngạc nhiên, loay hoay…
-Biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2.Rèn kó năng đọc hiểu : Hiểu nghóa từ mới. Hiểu nội dung bài : khen ngợi Mai là cô bé
ngoan, biết giúp đỡ bạn.
II.Chuẩn bò: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1)Ổn đònh :
2)Bài cũ : 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Mít làm thơ” . Trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm.
GV HS
* TIẾT 1 :Giới thiệu chủ điểm : Trường học.
Bài mở đầu “ Chiếc bút mực”.
-GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi,
giọng Lan buồn, giọng Mai dứt khoát , giọng
cô giáo dòu dàng, thân mật.
a)Hướng dẫn đọc từng câu.
b)Hướng danã đọc từng đoạn trước lớp.
-GV treo bảng phụ HDẫn đọc ngắt nhòp.
-Giải nghóa từ chú thích:
-GV nhận xét tuyên dương.
* TIẾT 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài:

-Câu 1 : Những từ ngữ nào cho biết Mai rất
mong được viết bút mực ?
-Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Lan ?
-Tại sao Lan khóc ?
-2 em đọc lại bài.
-Lưu ý đọc đúng : bút mực, nức nở, nước
mắt, mượn, loay hoay.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
Chú ý đọc ngắt nhòp đúng .
-HS đọc từ chú thích SGK.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn
để tìm hiểu bài.
-hồi hộp nhìn cô, buồn lắm, chỉ còn mình
em viết bút chì.
-Lan được viết bút mực, nhưng để quên
bút ở nhà, Lan gục đầu khóc.
17
Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp
bút ?
-Câu 4 : Khi biết mình cũng được viết bút
mực, Mai nghó gì và nói gì ?
-Cuối cùng ,Mai quyết đònh ra sao ?
-Câu 5 : Vì sao cô giáo khen Mai ?
4) Luyện đọc lại :
5) Củng cố : GDTT: Mai là cô bé ngoan, tốt
bụng, chân thật. Em đã hành động đúng vì
biết nhường nhòn, giúp đỡ bạn.
Dặn dò: chuẩn bò tiết kể chuyện : “Chiếc bút

mực”. Nhận xét tiết học.
-Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nưả lại
tiếc.
-Mai thấy tiếc nhưng vẫn nói “ cứ để bạn
Lan viết trước”
-Mai lấy bút đưa cho Lan mượn
-Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- 3 nhóm phân vai đọc lại chuyện.
-Bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
-Liên hệ thực tế.
-HS nêu gương tốt một số bạn trong lớp
TIẾT 19: MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu :1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: biết đọc đúng giọng một văn bản có tính
chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục
lục.
2.Rèn kó năng đọc hiểu:hiểu nghóa từ mới:
-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
II. Chuẩn bò : 1 sô tập truyện thiếu nhi có mục lục. Bảng phụ viết phần hướng dẫn
luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1)Ổn đònh:
2)Bài cũ: 3 em đọc 3 đoạn bài “Chiếc bút mực” . trả lời câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.
3)Bài mới:Giới thiệu bài : đưa cho HS xem mục lục 1 quyển sách , giới thiệu bài:“Mục
lục sách”.
GV HS
-GV đọc toàn bài, gòong rõ ràng, rành mạch.
-Hướng dẫn luyện đọc, kếùt hợp giải nghóa từ.
-Luyện đọc từ khó :GV phát âm mẫu, phân
biệt âm khó đọc
-Đọc từng mục

-Đọc trong nhóm
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-HS theo dõi trong sách.
-2 em nối tiếp đọc lại bài.
-Đọc từng dòng ghi sẵn trên bảng.
-Chú ý đọc ngắt hơi: Một // Mùa quả
cọ // Quang Dũng // Trang 7 //
Hai // Hương đồng cỏ nộ // Phạm
Đức // Trang 28 //
-HS đọc cá nhân, đồng thanh mỗi từ :
-quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán,
Vương quốc.
-HS đọc từng mục trong nhóm. ( đọc
nối tiếp )
-Thi đọc giữa các nhóm, từng mục,
cả bài.
18
-Câu 1 : Tuyển tập này có những truyện nào?
-Câu 2: Truyện “Người học trò cũ”ở trang
nào? GV : trang 52 là trang bắt đầu chuyện
“Người học trò cũ”
-Câu 3 :Truyện “Mùa quả cọ”của nhà văn
nào?
-Câu 4 : Mục lục sách dùng để làm gì?
*Hướng dẫn tra mục lục sách Tiếng Việt 2 –
Tập 1- Tuần 5 theo các bước :
-Hỏi: Tuần 5 chủ điểm gì?
-Tập đọc bài gì ? Trang mấy ?
*Luyện đọc lại:
-GV nhận xét, ghi điểm.

4)Củng cố: GDTT: Khi mở 1 cuốn sách mới,
em nen xem trước phần mục lục ghi ở cuối
( hoặc đầu sách) để biết sách viết về những
gì, tìm đọc những mục mình chọn .
-Dặn dò : Thực hành tra mục lục. Nhận xét
tiết học
-HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi.
-HS nêu tên từng truyện.
-HS tìm nhanh tên bài theo mục lục
(trang 52)
-Quang Dũng.
-Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì,
có những phần nào, trang bắt đầu
mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta
nhanh chóng tìm được những mục
cần đọc.
-HS mở mục lục Tuần 5 theo từng
cột hàng ngang ( Tuần – Chủ điểm –
phân môn – nội dung – Trang )
-Trường học.
- “Chiếc bút mực”, trang 40.
-Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về từng
nội dung trong mục lục.
( VD :HS1: Kể chuyện có bài nào ?
Trang mấy ?
-HS2: “Chiếc bút mực”, trang 41.)
-Vài em thi đọc lại toàn bài, chú ý
đọc giọng rõ ràng, rành mạch.
TIẾT 20: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM.
I. Mục tiêu :1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó : trống trường ,

nghỉ, suốt, ngẫm nghó, ngày hè, tiếng ve, nghiêng đầu. Ngắt nhòp các câu thơ, nhấn
giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-Rèn kó năng đọc hiểu: hiểu nghóa các từ : ngẫm nghó, giá trống, tưng bừng. Hiểu nội dung
bài: Thể hiện tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống trường và trường học.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò :Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh :
19
2) Bài cũ : 3 HS đọc bài : Mục lục sách. TLCH. Nhận xét .
3) Bài mới : GTB : Cái trống trường em.
GV HS
-Luyện đọc :GV đọc diễn cảm toàn bài,
gòong tâm tình, khổ thơ đầu giọng vui.
-GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
-Nhắc chú ý đọc đúng : liền, nằm, lặng
im.
-Đocï từng khổ thơ trước lớp.
-Lưu ý cách đọc :Tùng !// Tùng ! //
Tùng ! //.
-Buồn không hả trống ? ( giọng thân ái)
-Nó mừng vui quá ! ( giọng vui, hồ hởi)
-Giải nghóa từ : ngẫm nghó :
-Giá ( trống ) :
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Câu 1: Bạn HS xưng hô, trò chuyện như
thế nào với cái trống trường ?

-Câu 2: Tìm những từ ngữ tả hoạt động,
tình cảm của cái trống.
-Bạn nhỏ trò chuyện với cái trống như 1
con người, chứng tỏ tình cảm gắn bó thân
thiết của bạn với cái trống trường.
-Câu 3 : Bài thơ nói lên tình cảm gì của
bạn HS với ngôi trường ?
-Hướng dẫn học thuộc bài thơ:
-Gv xoá dẫn cho HS đọc thuộc.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4) Củng cố: Giáo dục HS yêu trường mến
-Dò theo , nhìn SGK.
-2 em đọc lại.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong
khổ thơ
-HS nối tiếp đọc từng khổ thơ
trong bài.
-Suy nghó kó .
-cái khung để đặt ( hoặc treo
trống )
-Đọc nối tiếp trong nhóm.
-Đọc từng khổ , cả bài. Đồøng
thanh, cá nhân.
-Cả lớp đọc thầm để tìm hiểu
bài:
-nói với cái trống như với người
bạn thân thiết, xưng là “bọn
mình”.
-Hỏi “ Buồn không hả trống?”
-nghỉ, ngẫm nghó, buồn, lặng

im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi,
giọng tưng bừng.
-Bạn HS yêu trường lớp, yêu
mọi đồ vật trong trường, rất vui
khi năm học mới bắt đầu, bạn
được trở lại trường học, gặp lại
cái trống, bạn bè, thầy cô…
-HS đọc từng khổ thơ, cả bài
cho đến khi thuộc lòng.
-HS các nhóm thi đua đọc thuộc
20
bạn. Dặn dò: về học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học
lòng.
TUẦN 6 :
TIẾT 21: MẨU GIẤY VỤN ( 2 TIẾT )
I.Mục tiêu :1.Rèn kó năng đọc thành tiếng :đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ :rộng rãi, sáng
sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.( cô giáo, bạn trai, bạn gái)
2.Rèn kó năng đọc hiểu : hiểu nghóa từ mới : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện :phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bò :Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh :
2) Bài cũ :3 em đọc thuộc lòng bài “Cái trống trường em” + TLCH. Nhận xét.
3) Bài mới : Giới thiệu chủ đề “ Trường học “ Tiếp theo. Bài : Mẩu giấy vụn.
GV HS
* TIẾT 1 :
a) Luyện đọc :GV đọc diễn cảm toàn bài.

-Hướng dẫn đọc : chú ý đọc đúng ngữ điệu
các câu hỏi, câu khiến, câu cảm, đọc phân
biệt lời các nhân vật: lời cô giáo nhẹ nhàng,
dí dỏm, lời bạn trai hồn nhiên, lời bạn gái
vui, nhí nhảnh.
b) GV hướng dẫn luyện đọc từng câu :
-Luyện phát âm từ khó :GV đọc mẫu
- lối ra vào, giữa cửa, mẩu giấy,
hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.
c) Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp :Treo
bảng phụ :
-Hướng dẫn đọc ngắt hơi, diễn cảm : GV
đọc mẫu.
“ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng
khen !//
-Các em hãy lắng nghe và cho cô biết /
mẩu giấy nói gì nhé !//
-Các bạn ơi! / Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! //
* Hướng dẫn giải nghóa từ :
-HS theo dõi SGK.
-2 em đọc lại bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh mỗi từ khó.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
-HS đọc cá nhân.
-Giọng khen ngợi.
-Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm.
-Giọng vui đùa, hóm hỉnh.
-HS phát hiện từ khó, giải nghóa :
21

-sáng sủa :
-đồng thanh :
• Đọc từng đoạn trong nhóm.
• Cho các nhóm thi đua đọc . GV nhận
xét, ghi điểm, tuyên dương
* TIẾT 2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV nêu câu hỏi.
-Câu 1:Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ
thấy không ?
-Câu 2 :Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
-Câu 3 :Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấykhông?
Vì sao ?
-Câu 4 :Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở
HS điều gì ?
* Thi đọc truyện theo vai
-Cho cả lớp nói tiếng xì xào “ Thưa cô !
Đúng đấy ạ!”
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm.
4) Củng cố : Em có thích bạn gái trong
truyện này không ?Vì sao ?
-Dặn dò :về đọc kó trên để tiết sau học kể
chuyện. Nhận xét tiết học
-rất sáng
-cùng một lúc.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài)
- đồng thanh đoạn 2.
-HS đọc từng đoạn , trả lời câu hỏi.
-nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.

-“lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang
nói gì ?”
-“Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
-Không ! vì giấy không biết nói. Đó là ý
nghó của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy nằm
rất chướng giữa lối đi, nên đã nhặt bỏ vào
sọt rác.
-Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch
sẽ.
-Chia thành 4 nhóm, HS tự phân vai đọc lại
toàn chuyện : người dẫn chuyện, cô giáo, 1
HS nam, 1 HS nữ.
-Thi đọc lại toàn bài.
-Thích ! Vì bạn gái ấy thông minh, hiểu ý
cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt.
TIẾT 23: NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu :-Rèn kó năng đọc thành tiếng :Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các
từ ngữ :lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự haò thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường
mới của em HS.
_Rèn kó năng đọc hiểu : Nắm nghiã từ mới :Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động ,
trang nghiêm, thân thương.
-Nắm ý nghóa bài : Tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến,tự haò của em HS đối với
ngôi trường mới . đốùi với cô giáo , bạn bè.
II. Chuẩn bò : Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
22
1) Ổn đònh :
2) Bài cũ :2 em nối tiếp đọc bài “ Mẩy giáy vụn”. TLCH. Nhận xét .

3) Bài mới : Giới thiệu bài : Ngôi trường mới.
GV HS
-GV đọc mẫu toàn bài, giọng tha thiết, nhấn
giọng từ gợi tả: tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa
lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, trắng, nổi vân, sáng
lên, thơm tho, rung động, ấm áp.
*Hướng dẫn luyện đọc, kêùt hợp giải nghóa từ.
-Hướng dẫn đọc đoạn, chú ý ngắt hơi : ( treo
bảng phụ)
-Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ, / vừa thấy
quen thân.//
-Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung
động kéo dài! //
-Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì, / sao
cũng đáng yêu đến thế !//
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Thi đọc giữa các nhóm. GV Nhận xét tuyên
dương.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Câu 1 : Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung
sau :
-Tả ngôi trường từ xa.
-Tả lớp học.
-Tả cảm xúc của em HS dưới mái trường mới.
*GV: Bài văn tả ngôi trường từ xa đến gần.
-Câu 2 : Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi
trường.
-Câu 3 : Dưới mái trường mới , bạn HS cảm
thấy có gì mới?
-HS dò bài ở SGK.

-HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý đọc đúng
từ khó :Lấp ló, trang nghiêm, sáng lên.
-HS nối tiếp đọc từng đọan trước lớp.
-HS đọc ngắt hơi theo Hướng dẫn của GV.
-Các nhóm đọc nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên thi đua đọc bài.
-HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi :
-1 em đọc đoạn 1
-nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói
đỏ….
-cánh cửa xanh, tường vôi trắng, bàn ghế gỗ
xoan đào….
-tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô
giáo, đọc bài…
-HS đọc đọan 2 :
-(ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong
cây.
-( bàn ghế gỗ xoan đào ) nổi vân như lụa.
Tất cả sáng lên và thơm trong nắng mùa
thu.
-HS đọc đoạn 3 :
-tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô
giáo trang nghiêm , ấm áp, tiếng đọc bài
của chính mình cũng vang vang đến lạ, nhìn
ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc
thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.
-Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
23
-Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS đối
với ngôi trường mới như thế nào ?

*Luyện đọc lại :GV Nhận xét .
4) Củng cố :GDTT: Giáo dục lòng yêu mến
ngôi trường. Luôn giữ trường lớp sạch đẹp.
Xem trước bài “ Mua kính”.Nhận xét tiết học
-HS thi đọc lại bài.
TIẾT 24 : MUA KÍNH.
I. Mục tiêu :
-Rèn kó năng đọc thành tiếng : đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Rèn kó năng đọc hiểu : Nắm được diễn biến câu chuyện, hiểu được sự hài hước của chuyện :
cậu bé lười học , không biết chữ, tưởng cứ đeo kính vào là sẽ biết đọc, làm bác bán kính phải
bật cười.
II. Chuẩn bò : tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh :
2) Bài cũ : 2 em đọc bài Ngôi trường mới . Trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi
điểm.
3) Bài mới : Giới thiệu bài : Mua kính.
4)
GV HS
*Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài : giọng
kể chậm rãi, hài hước, giọng câu bé ngây
thơ, ngạc nhiên, giọng bác bán hàng lúc thì
nghi hoặc, ( hay là cháu không biết chữ), lúc
thì vui vẻ, ôn tồn ( chẳng có thứ kính nào
đeo vào mà biết đọc được đâu ! Cháu muốn
đọc sách thì phải học đi đã!)
*Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải
nghóa từ.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.

-GV chia bài thành 3 đoạn:
-Đoạn 1 : từ đầu……mà vẫn không đọc được.
-Đoạn 2 : tiếp theo …….mua kính làm gì ?
-Đoạn 3 : phần còn lại.
-HS dò trong SGK.
-HS đọc nối tiếp từng câu, chú ý các từ ngữ : lười
học, liền hỏi, ngạc nhiên….
-HS đọc cá nhân từng đọan , chú ý đọc ngắt
giọng , nhấn giọng ở một số câu:
-Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, /
cậu tưởng rằng / cứ đeo kính thì đọc được sách //
-Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau / mà
vẫn không đọc được //
-Nếu cháu mà biết đọc / thì cháu còn phải mua
24
-Hướng dẫn giải nghóa từ :
-kính ( GV cho HS xem vật thật: cái kính)
-phì cười :
-Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi:
-Câu 1 : Cậu bé trong truyện mua kính để
làm gì?
-Câu 2 : Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
-Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi
cậu điều gì ?
-Thái độ của cậu bé ra sao ?
-Câu 3 : Bác bán kính có thái độ thế nào khi
nghe câu trả lời của cậu bé ?
-tại sao bác bán kính phì cười?

*Luyện đọc lại :
-Thi đọc toàn chuyện. GV Nhận xét ghi
điểm.
4) Củng cố : mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ
cậu bé.
5) Dặn dò : Về đọc lại bài . xem trước bài “
Người thầy cũ”. Nhận xét tiết học
kính làm gì ? //
-gương , kiếng đeo mắt ( theo cách gọi của người
Nam Bộ, Nam Trung Bộ)
-không nín được, bật ra tiếng cười.
-Chia nhóm đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-Đại diện nhóm lên thi đọc.( đoạn, cả bài)
-Đồng thanh đoạn 2.
-HS trả lời.
-Cậu bé không biết chữ, mua kính để đọc được
sách.
-Cậu thử đến năm, bảy chiếc kính mà vẫn không
đọc được.
-“ Hay là cháu không biết đọc”
-Cậu ngạc nhiên : “Nếu cháu mà biết đọc thì
cháu còn phải mua kính làm gì ?”
-Bác phì cười.
-Vì thấy cậu bé ngốc nghếch quá!
*HS nêu ý: cậu bé lười học nên không biết chữ.
Nhưng cậu tưởng nhầm cứ đeo kính là sẽ biết
đọc, làm cho bác bán kính phải phì cười. Đó
chính là chỗ gây cười của chuyện vui này.
-HS thi đọc lại bài : 2, 3 nhóm ( mỗi nhóm 3 em
tự phân vai : người dẫn chuyện, bác bán kính, cậu

bé)
-VD: bạn nhầm rồi, chẳng có kính nào giúp bạn
biết đọc đâu. Muốn đọc được sách thì bạn phải
học. Học không khó đâu, chỉ cần chòu khó học,
nhất đònh bạn sẽ biết chữ.
TUẦN 7 :
TIẾT 25 : NGƯỜI THẦY CŨ. ( 2 Tiết )
I. Mục tiêu :-Rèn kó năng đọc thành tiếng. đọc trơn toàn bài . biết ngắt hơi đúng ở
các câu. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật : chú Khánh
( bố của Dũng ), thầy giáo.
-Rèn kó năng đọc. hiểu :hiểu nghóa từ mới : xúc động, hình phạt . các từ ngữ làm rõ ý
nghóa câu chuyện : lễ phép, mắc lỗi.
25

×