Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án sinh 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.5 KB, 74 trang )

Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:27/08/0
Tiết : 1 MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
A . Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
-Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và
môi trường sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.
B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài
nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong
phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú ntn?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(15’)
-GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 &
1.2(T56),trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện ntn?
( HS: số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích
thước khác nhau)
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh sgk
(T6)


- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án
 nhóm khác bổ sung (nếu cần)
-GV thông báo: Một số ĐV được con
người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều
điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- HĐ2 : (15’)
- GV y/c hs hình 1.4 & hoàn thành bài tập
điền chú thích.
( HS: + dưới nước:cá, tôm, mực…
+ trên cạn: voi, gà, hươi…
+trên không: các loài chim…)
1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về
số lượng cá thể.
-Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa
dạng về số lượng cá thể trong loài.
2. Sự đa dạng về môi trường sống.
Trang
1
Giáo án sinh học 7
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh
(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để c/m sự
phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn
- GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra
kết luận.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi
với mọi môi trường sống.

3. Kết luận chung, tóm tắt :(1’) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’)
HS làm bài tập :
Hãy đánh dấu + vào câu trả lời đúng.
1. Động vật có ở khắp nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động.
2. ĐV phong phú do:
a. Số cá thể có nhiều b. Sinh sản nhanh
c. Số lượng nhiều d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới g. Đv di cư từ những nơi xa đến
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT.
    
Trang
2
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:29/08/06
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của
ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
- Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp:
So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:

1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : ( 1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau
hoàn toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống  Phân biệt chúng bằng cách nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(10’)
a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh
(T9) sgk
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs  gây hứng thú)
- GV nhận xét & thông báo kết quả
- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi
sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
+Giống nhau:ctạo từ TB, lớn lên, sinh
sản
+Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng,tk,giác
quan, thành TB.
- GV cho đại diện nhóm trả lời
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV y/c hs thực hiện lệnh mục II (T10)
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
-GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ
1.Đặc điểm chung của động vật

Trang
3
Giáo án sinh học 7
sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
- GV y/c hs rút ra kết luận
HĐ2: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc thông tin  mục III sgk
(T10) & gv giới thiệu :
+ Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)
+ Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản
HĐ 3: (10’)
- GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực
hiện lệnh  sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con người ntn?
- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv
-Động vật có những đặc điểm phân biệt
với thực vật.
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành
+ ĐVCXS : 1 ngành
3. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người tuy nhiên một số loài có hại.
3.Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk

IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’)
GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh:
Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
    
Trang
4
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:05/9/06
Tiết 3
Bài : Thực hành:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng
giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. Phương pháp: Thực hành
C. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ: (5 ‘)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy
được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ…là
một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
+Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi bông
(cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để
nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi 
nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu
tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
1.Quan sát trùng giày
Trang
5
Giáo án sinh học 7
( HS dựa vào kết quả qs  hoàn thành
BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa
chữa ( nếu cần)

HĐ2 (20’)
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk
- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến
hành
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ
nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu
nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi
ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục (T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk
trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
2.Quan sát trùng roi
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘)
- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích
V. Dặn dò: (1’)
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt
    
Trang
6
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:06/9/06
Tiết 4

Bài : TRÙNG ROI
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả
năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào  ĐV
đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs ý thức học tập
B. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: phiếu học tập, tranh hình 4.1,4.2,4.3 sgk
2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay
chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk và vận dụng kiến
thức bài trước qs hình 4.1,4.2 sgk (T17
&18) và hoàn thành phiếu học tập
- Nhóm hs thảo luận hoàn thành phiếu
( y/c:+ ctạo chi tiết và cách di chuyển TR
+các hình thức dd,kiểu ssvt theo chiều
dọc cơ thể
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng)
- GV theo dõi & giúp đỡ các nhóm yếu
- GV kẻ phiếu lên bảng để chửa bài

- GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả
- GV chửa từng bài trên phiếu
- GV y/c hs thực hiện lệnh mục 3 &
mục 4 sgk (T17 & T18)
- GV y/c hs qs phiếu chuẩn kiến thức
chuẩn.
1.Trùng roi xanh
Cấu tạo
1TB, hthoi, roi, điểm
mắt,hạt DL, hạt dự
trữ, kh bào co bóp…
Di chuyển
Roi xoáy vào nc 
vừa tiến vừa xoay
Dinh dưỡng
-Tự dưỡng & dd
- Hhấp:TĐK qua
màng TB
- Btiết: Nhờ kh bào
co bóp
Sinh sản
VT: Phân đôi theo
chiều dọc
Tính hướng
sáng
Điểm mắt & roiTR
hướng về phía có AS
2.Tập đoàn trùng roi
Trang
7

Giáo án sinh học 7
HĐ 2: (10’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk và qs hình 4.3
(T18) và hoàn thành BT mục II (T19)
- HS tự thu thập kiến thức TĐN  hoàn
thành BT (y/c: TR,TB, đơn bào, đa bào,)
- GV y/c đại diện nhóm trình bày kết qủa
- GV hỏi: Tập đoàn vônvóc ss ntn? Và
hình thức ss của nó ra sao?
- GV giảng thêm: 1 số cá htể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi  khi ss 1 số
TB chuyển vào trong thân phân chia thành
tập đoàn mới.
- GV hỏi thêm: Tập đoàn vônvóc cho ta
suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn
bào & đa bào ?
( HS: Trong tập bắt đầu có sự phân chia
chức năng cho 1 số TB )
- GV y/c hs rút ra kết luận
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB bắt
đầu có sự phân hoá chức năng.
3.Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (7’)
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài
V. Dặn dò: (5’)
- Học bài & đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở BT
    
Trang
8

Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:12/9/06
Tiết 5
Bài : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của
trùng giày  đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, phân tích, nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS
2. HS: Phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’): Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành
ĐVNS
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (36’)
- GV y/c hs ng/cứu  sgk & qs h.5.1, 5.2
5.3  TĐN  hoàn thành phiếu.
- HS thảo luận  thống nhất câu trả lời:
y/c + cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: Nhờ lông bơi, chân giả
+ DD: Nhờ kh bào tiêu hoá,
+ Bài tiết: Nhờ kh bào co bóp

+ Sinh sản: VT & HT
- GV kẻ phiếu ht lên bảng để hs chữa bài
- GV y/c đại diện các nhóm lên bảng ghi
câu trả lời vào bảng
? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên.
- GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.( HS theo dõi phiếu chuẩn và tự
sửa chữa)
- GV giải thích 1 số vấn đề cho hs:
+ K
O
BTH ở ĐVNS hình thành khi lấy
thức ăn vào cơ thể
Trùng biến hình và trùng giày
Trùng biến
hình
Trùng giày
Cấu
tạo
Gồm 1tb có:
chất NS lỏng,
nhân, kh bt
hoá, kh bào cb
Gồm 1tb có:
chất ns, nhân
lớn, nhân
nhỏ, 2 kh
bcb, kh bt
hoá, rãnh
miệng, hầu.

Di
chuyển
Nhờ chân
giả( do cns dồn
về 1 phía)
Nhờ lông bơi
(xung quanh
cơ thể)
Dinh
dưỡng
- Tiêu hoá nội
bào
- Btiết: chất
thừa dồn đến
kh bc bóp 
- T.ăn m 
hầu  kh bt
hoá  biến
đổi nhờ
enzim.
Trang
9
Giáo án sinh học 7
+ Trùng giày TB mới chỉ có sự phân hoá
đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ
kh giống như ở cá, gà
+ SSHT ở TG là thức tăng sức sống cho
cơ thể và rất ít khi SSHT
- Y/C hs thảo luận:
? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá

mồi của TBH
? KBCB ở TG khác TBH ntn
? Số lưọng nhân và vai trò của nhân
? Qúa trình tiêu hoá ở TG & TBH khác
nhau điểm nào
thải ra ngoài ở
mọi nơi
-Btiết: chất
thải được đưa
đến kh bc
bóp  lỗ
thoát ra ngoài
Sinh
sản
- VT: Phân đôi
cơ thể
- VT: Phân
đôi cơ thể
theo chiều
ngang.
- HT:tiếp hợp
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV y/c hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài sgk.
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk
- Đọc mục “ Em có biết “
- Kẻ phiếu học tập vào vở bt
    


Trang
10
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:13/9/06
Tiết 6 Bài : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk
2. HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến
sức khoẻ của con người.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 (25’)
a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát
triển của TKL & TSR.
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 6.1, 6.2,
6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu
(y/c: +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển

+ dd: dùng chất dd của vật chủ
+ trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ
cư quan kí sinh )
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu,
nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất 
gv phân tích để hs chọn câu trả lời.
- GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức
( HS theo dõi phiếu chuẩn  tự sửa chữa  1
vài hs đọc nội dung phiếu.
I. Trùng sốt rét và trùng kiết lị
TKL TSR
Cấu
tạo
- Có chân
gỉa ngắn
- Kh có kh
bào
- Kh có cơ
quan di chuyển
- Kh có các kh
bào
Dinh
dưỡng
- Thực hiện
qua màng
TB
- Nuốt hồng
cầu

- Thực hiện
qua màng TB
- Lấy chất dd
từ hồng cầu
Trang
11
Giáo án sinh học 7
- GV cho hs làm nhanh BT mục (T23) sgk .
so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?
( giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác
nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn)
- Lưu ý: TSR kh kết bào xác mà sống ở đv
trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác
hại ntn?
b.Vấn đề 2: So sánh TKL & TSR
- GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24)
- GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn
- GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs
hình 6.4 sgk:
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm

? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng
cao mà người lại rét run cầm cập.
HĐ 2: (10’)
- GV y/c đọc sgk kết hợp thông tin mục em
có biết & trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.

( HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1
số vùng núi)
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng
đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường)
? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt
rét.
- GV thông báo chính sách của Nhà nước
trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn
phí
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
Phát
triển
- Trong mtr
 kết bào
xác  ruột
người 
chui ra khỏi
bào xác 
bám vào
thành ruột
- Trong tuyến
nước bọt của
muỗi  máu
người  chui
vào hồng cầu
& ss phá huỷ
hồng cầu

II. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần
được thanh toán.
+ Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ
sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6’) Đánh dấu + vào câu trả lời đúng:
1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
Trang
12
Giáo án sinh học 7
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
V. Dặn dò: (1’) - Học bài cũ & trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra
- Kẻ bảng 1 & 2 sgk (T13) vào vỡ bt
    
Ngày soạn:13/9/06
Tiết 7
Bài : ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVNS.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm chung của ĐVNS & chỉ ra được vai trò tích cực của
ĐVNS, những tác hại do chúng gây ra.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs ý thức giử vệ sinh môi trưòng và cá nhân
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hợp tác nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:

1. GV: Tranh 1 số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ĐV
2. HS: Kẻ bảng 1 & 2 vào vở bt
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) ĐVNS cá thể chỉ là một TB, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với
con người
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’)
- GV y/c hs qs 1 số hình trùng đã học
- GV cho các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng 1  Đại diện nhóm lên bảng
hoàn thành BT
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm bên
cạnh
- GV cho hs qs bảng 1 chuẩn kiến thức &
y/c hs thực hiện lệnh mục I sgk ( T26)
- HS nêu được: + sống tự do: Có bộ phận
di chuyển & tự tìm thức ăn
+ Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm
+ Đ
2
cấu tạo, kích thước, sinh sản
- GV cho đại diện nhóm trình bày
HĐ 2 (15’)
I. Đặc điểm chung
- ĐVNS có đặc điểm:
+ Cở thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi

chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
dưỡng
+ Sinh sản vô tính & hữu tính
Trang
13
Giáo án sinh học 7
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 7.1, 7.2
sgk ( T27)  hoàn thành bảng 2
- GV kẻ sẵn bảng 2 để hs chữa bài
- GV gọi đại diện lên điền vào
bảng(khuyến khích các nhóm kể thêm đại
diện khác sgk)
- GV cho hs qs bảng chuẩn

II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS.
Vai trò Tên đại
diện
Lợi
ích
- Trong TN:
+ Làm sạch mtr
nước
+ Làm thức ăn
cho đv nước:
gi.xác nhỏ, cá
biển
- Đối với con ng:
+ Xác định tuổi
địa tầng tìm mỏ

dầu
+ Ng/liệu chế biến
giấy giáp
- TBH, TG,
T h chuông,
TR
- TBH, T.
nhảy, T. roi
giáp
- Trùng lỗ
- Trùng
phóng xạ
Tác
hại
- Gây bệnh cho
ĐV
- Gây bệnh cho
người
- T. cầu,
btử
- T roi máu,
TKL, TSR

3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (16’) Cho hs làm BT sau:
- Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
a.Cở thể có cấu tạo phức tạp d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá
b. Cở thể gồm 1 TB e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ
thể
c. SSVT, HT đơn giản g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn

h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Kẻ bảng 1 ( cột 3 & 4) sgk T 30 vào vở bt
    

Trang
14
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:18/9/06
Tiết 8: Chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI : THUỶ TỨC
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng & cách ss của thuỷ tức đại
diện cho nghành ruột khoang và là nghành ĐV đa bào đầu tiên.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp
- Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’): Ruột khoang là một trong các nghành ĐV đa bào bậc thấp, có cở
thể đối xứng toả tròn: Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hô…là những đại diện thường gặp
của RK
2. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (10’)
- GV y/c qs hình 8.1, 8.2 & đọc thông tin
 mục 1 sgk ( T 29)  trả lời câu hỏi sgk
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của
thuỷ tức.
? Thuỷ tức di chuyển ntn. Mô tả 2 cách di
chuyển.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ
các bộ phận cơ thể trên tranh & mô tả cách
di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế
bám.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
I. Cấu tạo ngoài & di chuyển
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
+ Phần dưới là đế  bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có
Trang
15
Giáo án sinh học 7
- GV y/c hs rút ra kết luận.
HĐ 2 ( 10’)
- GV y/c hs qs hình cắt dọc của thuỷ tức,
đọc  trong bảng 1  hoàn thành bảng 1
- Các nhóm hs thảo luận : Tên gọi các TB
+ Xác định vị trí của TB trên cơ thể
+ QS kỹ hình TB thấy được cấu tạo phù
hợp với chức năng.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng
? khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm

nào.
- GV thông báo dáp án đúng: 1.tb gai, 2.tb
sao( tk), 3.tb ss, 4. tb mô cơ t.hoá, 5.tb mô
bì cơ
- GV y/c hs trình bày cấu tạo trong của
thuỷ tức ?
- GV giảng giải cách tiêu hoá của thuỷ tức
HĐ 3 ( 7’)
- GV y/c hs qs tranh thuỷ tức bắt mồi, kết
hợp  sgk  TĐN  trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào.( bằng tua)
? Nhờ loại TB nào của cở thể thuỷ tức tiêu
hoá được mồi.( tb mô cơ t. hoá)
? Thuỷ tức dd và thải bã bằng cách nào.(lỗ
miệng)
HĐ 4 (7’)
- GV cho hs qs tranh ss của thuỷ tức và trả
lời câu hỏi : Thuỷ tức bắt mồi bằng cách
nào?
- GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở
TT là do TT còn có TB chưa chuyên hoá
nên gọi nó là ĐV bậc thấp
tua miệng
+ Đối xứng toả tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu,
bơi
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: Gồm TB gai - TBTK - TB

mô bì cơ
+ Lớp trong: TB mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở
giữa ( ruột túi)
III. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng
- Qúa trình tiêu hoá thực hiện ở khoang
tiêu hoá nhờ dịch từ TB tuyến
- Sự TĐK thực hiện qua thành cơ thể
IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản:
+ SSVT: Bằng cách hình thành TBSD
đực, TBSD cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể
mới
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Cho hs làm bt: Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các
câu sau về đặc điểm của thuỷ tức:
1. Cở thể xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3.Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp
5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng - hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn & thải
9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
Trang
16
Giáo án sinh học 7
- Đáp án: 2-4-7-8-9
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk

- Đọc mục: Em có biết
- Kẻ bảng: Đ
2
của 1 số đại diện ruột khoang.
    
Ngày soạn:24/9/06
Tiết 9
Bài : ĐA DẠNG CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs có thể chỉ rõ được sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện ở cấu
tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 9.1, 9.2, 9.3 sgk & xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Nghành RK có khoảng 10.000 loài .Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt
như thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài RK đều sống ở biển.Các đại diện thường gặp
: sứa, hảI quì., san hô…
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 36’)
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần
I, II, III trong bài & qs tranh 9.1, 9.2, 9.3
sgk & hoàn thành phiếu học tập.

- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs
chữa bài.
- HS thảo luận  Hoàn thành phiếu:
+ Hdạng đặc biệt của từng đại diện
+ Ctạo: đ
2
của tầng keo, khoang tiêu hoá
+ DC: có liên quan đến ctạo cơ thể
I. Đa dạng của ruột khoang.
Trang
17
Giáo án sinh học 7
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như
san hô.
- GV gọi nhiều nhóm hs ( để có nhiều ý
kiến & gây hứng thú học tập) & dành
nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp
án.
- GV thông báo kết quả đúng của các
nhóm  cho hs.
- GV hỏi: ? Sứa có cấu tạo phù hợp với
lối sống bơi tự do ntn.
? San hô và hải quỳ bắt mồi ntn.
- GV dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ
nhỏ trên đoạn xương san hô để hs thấy sự
liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn
san hô ở biển.
Hình
dạng
Thuỷ tức Sứa Hải quì San hô

Trụ nhỏ Hình cái dù có khả
năng cụp xoè
Trụ to, ngắn Cành cây khối
lớn
Cấu
tạo
+V.trí miệng: ở
trên
+ Tầng keo: mỏng
ở dưới dày ở trên
Dày, rải rác có các
gai xương.
+ Xuất hiện vách
ngăn
ở trên
Có gai xương đá
vôI & chất sừng.
Có nhiều ngăn
thông nhau giữa
cá thể.
Di
chuyển
Kiểu sâu đo & lộn
đầu
Bơi nhờ TB cơ ,
có khả năng co rút
mạnh dù
Không di chuyển
có đế bám
Không di chuyển

có đế bám
Lối
sống
Cá thể Cá thể
Tập trung 1 số cá
thể
Tập đoàn nhiều
cá thể liên kết
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV sử dụng 3 câu hỏi sgk
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Tìm hiểu vai trò RK. Kẻ bảng T42 vào vở bt
    
Trang
18
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:25/9/06
Tiết 10
Bài : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT
KHOANG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành RK và chỉ rõ được vai
tròcủa ngành trong tự nhiên và trong đời sống.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng qs, so sánh, phân tích tổng hợp
- Giáo dục cho hs có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị.
B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:

1. GV: Tranh hình 10
2. HS: Kẻ bảng: + Đ
2
của một số đại diện ruột khoang
+ Sưu tầm tranh ảnh san hô
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang.Vậy chung
có những đặc điểm gì chung & có giá trị ntn?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 ( 20’)
- GV y/c hs qs hình 10 và vận dụng kiến
thức đã học  hoàn thành bảng: đ
2
chung
của một số ruột khoang.
- GV kẻ bảng để hs chữa bài
- GV qs hoạt động của các nhóm, giúp đỡ
nhóm học yếu và động viên nhóm khá.
I. Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang
Trang
19
Giáo án sinh học 7
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV cho hs xem bảng chuẩn kiến thức.
- GV y/c hs từ kết quả của bảng 10 cho

biết đặc điểm chung của ngành RK.
- Cho hs tự rút ra kết luận về đặc điểm
chung.
HĐ 2 ( 15’)
- GV y/c hs đọc sgk  thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
? RK có vai trò ntn trong tự nhiên và
trong đời sống.
? Nêu tác hại của RK.
- GV tổng kết ý kiến của hs  bổ sung
thêm (nếu cần).
- GV y/c hs rút ra kết luận về vai trò của
RK.
- Cơ thể có đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp TB
- Tự vệ & tấn công bằng TB gai
II. Vai trò của ngành ruột khoang
- Trong tự nhiên: Tạo vẽ đẹp thiên nhiên,
có ý nghĩa sinh thái biển.
- Trong đời sống: Làm đồ trang trí, trang
sức, cung cấp nguyên liệu vôi.
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Hoá thạch san hô góp phần ng/cứu địa
chất.
- Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho
người (sứa)
+ Tạo đá ngầm  ảnh hưởng đến giao
thông.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’)

Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- Sử dụng câu hỏi 1 -4 sgk
V. Dặn dò: (1’)
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở BT.
    

Trang
20
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn:02/10/06
Tiết 11: Chương III: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Bài : SÁN LÁ GAN
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. Chỉ
rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, so sánh, thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh
cho vật nuôi.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh sán lá gan & sán lông, vòng đời của sán lá gan
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bt
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp
hơn so với thuỷ tức đó là các đại diện trong ngành giun dẹp. Hôm nay chúng ta cùng

nghiên cứu
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’)
- GV y/c hs đọc thông tin & qs tranh 40,41
và thảo luận để hoàn thành phiếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs sửa
bài ( nên gọi nhiều nhóm)
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để hs
I. Sán lông và sán lá gan.
Trang
21
Giáo án sinh học 7
tiếp tục nhận xét.
- GV cho hs theo dõi phiếu chuẩn.
Đại
diện
Cấu tạo
Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt Tiêu hoá
Sán
lông
2 mắt ở
đầu
- Nhánh ruột
- Chưa có hậu
môn
- Bơi nhờ lông xung
quanh cơ thể
- Lưỡng tính

- Đẻ kén có
chứa trứng
- Lối sống bơi
tự do trong
nước
Sán lá
gan
Tiêu
giảm
- Nhánh ruột
phát triển
- Chưa có lỗ
hậu môn
- Cơ quan di chuyển
tiêu giảm.
- Giác bám phát
triển.
- Thành cơ thể có
khả năng co giản
- Lưỡng tính
- Cơ quan SD
phát triển
- Đẻ nhiều
- Kí sinh
- Bám chặt vào
gan mật
- Luồn lách trong
môi trường kí
sinh
- GV y/c hs nhắc lại: ? Sán lông thích nghi

đời sống bơi lội trong nước như thế nào.
? Sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh
trong gan mật như thế nào.
HĐ 2 (14’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs h11.2 (T42)
 Thảo luận:
+ Hoàn thành BT mục : ? Vòng đời của
sán lá gan ảnh hưởng ntn nếu trong thiên
nhiên xảy ra tình huống sau: ( sgk T 43)
( HS: kh nở được thành ấu trùng; ấu trùng
chết; ấu trùng kh phát triển; kén hỏng & nở
thành sán được)
? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá
gan.( Dựa vào h11.2 viết theo chiều mtên)
? Sán lá gan thích nghi sự phát tán nòi
giống ntn.( Trứng phát ngoài mtrường
thông qua vật chủ)
? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm ntn.
( Diệt ốc, xử lí phân, diệt trứng, xử lí rau,
diệt kén)
- GV gọi các nhóm chữa bài.
- Gọi 1 -2 hs lên bảng chỉ tranh  trình
bày vòng đời sán lá gan.
II. Vòng đời của sán lá gan.
Trâu, bò  trứng  ấu trùng  ốc  ấu
trùng có đuôi  môi trường nước  kết
kén  bám vào rau, bèo  Trâu, bò
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- Sử dụng câu hỏi 1-2 sgk

V. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu bệnh do sán gây nên ở người và động vật
Trang
22
Giáo án sinh học 7
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ bảng T45 SGK vào vở BT
    
Ngày soạn: 04/ 10/06
Tiết 12
Bài : MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
NGÀNH GIUN DẸP
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh & thông qua các
đại diện nêu được những đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích so sánh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh cơ thể & môi trường.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 1 số giun dẹp kí sinh
2. HS: Kẻ bảng vào vở BT
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) ? Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm gì khác so với sán lông sống
tự do  Nghiên cứu tiếp 1 số giun dẹp kí sinh.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HĐ 1: ( 16’)
- GV y/c hs đọc sgk & qs hình 12.1, 12.2,
12.3  Thảo luận nhóm theo câu hỏi 
mục I SGK ( T45): ? Kể tên 1 số giun dẹp
kí sinh.
- HS: Bộ phận kí sinh chủ yếu: máu, ruột,
gan, cơ.
I. Một số giun dẹp khác.
Trang
23
Giáo án sinh học 7
+ Vì những cơ quan này có nhiều chất
dinh dưỡng
+ Gĩư gìn vệ sinh ăn uống người, ĐV, VS
môi trường.
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa
bài.
- GV cho hs đọc mục: Em có biết & trả lời
câu hỏi: ? Sán kí sinh gây tác hại ntn.( hs:
Nó lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm
vật chủ gầy yếu)
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh
nhiễm giun sán.( Tuyên truyền vs an toàn
thực phẩm, kh ăn lợn gạo, bò gạo)
- GV cho hs tự rút ra kết luận:
HĐ 2: (15’)
- GV cho hs ng/cứu  sgk (T45)  thảo
luận hoàn thành bảng 1.
( hs: chú ý lối sống liên quan đến 1 số đặc
điểm cấu tạo)

- GV gọi hs chữa bài: tự điền thông tin vào
bảng 1 ( nhiều nhóm)
- GV ghi phần bổ sung  nhóm khác theo
dõi.
- GV cho hs xem bảng 1 kiến thức chuẩn.
- GV y/c các nhóm xem lại bảng 1  thảo
luận tìm đặc điểm chung của ngành giun
dẹp.
- Y/C hs tự rút ra kết luận:
- Sán lá máu trong máu người
- Sán bã trầu  ruột người
- Sán dây  ruột người & ở cơ trâu, bò,
lợn
II.Đặc điểm chung.
- Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Phân biệt đuôi, lưng - bụng.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (10’) Hãy chọn những câu trả lời đúng:
Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau:
1. Cơ thể có dạng túi. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn
2. Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu
môn
5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu để bám 7.Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng
6. Một số kí sinh có giác bám 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và tìm hiểu thêm sán kí sinh, tìm hiểu giun đũa
    
Trang

24
Giáo án sinh học 7
Ngày soạn: 11/ 10/ 06
Tiết 13: NGÀNH GIUN DẸP
Bài : GIUN ĐŨA
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di cuyển & dinh dưỡng, sinh sản của
giun đũa thích nghi đ/s kí sinh. Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng
tránh.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 SGK
2. HS: Tình hình nhiễm giun ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em, gây đau
bụng đôi khi gây tắc ruột & tắc ống mật. Vậy giun đũa thường sống ở đâu & đặc điểm
cấu tạo ntn.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 ( 16’)
- GV y/c hs đọc  sgk & qs hình 13.1,
13.2 ( T47)  thảo luận nhóm  trả lời:
? Trình bày cấu tạo của giun đũa.
( HS: Hình dạng:+ ctạo: lớp vỏ cuticun.
I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của

giun đũa.
Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×