Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 8 - Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.37 KB, 8 trang )

Tuần 28 - Tiết 109 Ngày soạn: 23/03/2010
Văn bản:
Đi bộ ngao du
(Trích: Ê-min hay Về giáo dục - J. Ru-xô)
A. Mục tiêu
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với
cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả
không những rất sinh động mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn
một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong
bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức.
- KTBC: ?Qua văn bản Thuế máu em có nhận xét gì về ch_quyền thực dân?
- Bài mới
- Gọi hs đọc chú thích * sgk.
? Hãy nêu những thông tin cần
thiết đáng ghi nhớ về tác giả, tác
phẩm ?
? Nêu xuất xứ văn bản?
- Gọi hs đọc, có nhận xét.
- Giải thích một số từ khó
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Đoạn trích có thể chia bố cục
ntn ?
? Nêu nọi dung từng phần?
- Hs đọc phần 1.


? Câu 1 tác giả nêu vấn đề gì ?
? Luận điểm đầu tiên để triển
khai vấn đề đi bộ ngao du là gì ?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
- Jăng Jắc Ru-xô (1712 - 1778) là nhà văn,
nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng
của nớc Pháp thế kỷ XVIII.
2. Tác phẩm
- Đoạn trích trích trong quyển V của tác
phẩm Ê min hay Về giáo dục 1762.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc chú thích
- Giọng rõ ràng dứt khoát, tình cảm thân mật
* Thể loại:
- Luận văn tiểu thuyết.
- Đoạn trích thuộc thể loại lập luận chứng
minh là chủ yếu.
2. Bố cục: 3 phần.
- Từ đầu bàn chân nghỉ ngơi: Đi bộ ngao
du và tự do.
- Tiếp làm tốt hơn: Đi bộ ngao du và sự làm
giầu hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên.
- Còn lại: Đi bộ ngao du và việc rèn luyện
sức khoả, tinh thần con ngời.
3. Phân tích.
a. Đi bộ ngao du - đợc tự do thởng ngoạn
- Câu 1 nêu vấn đề: đi bộ ngao du rất thú vị.
- Luận điểm: đi bộ ngao du là ngời hoàn
toàn tự do.

? Luận điểm đợc chứng minh
bằng những luận cứ ntn ?
? Cách lập luận theo trình tự
nào ?
? Em có nhận xét gì về cách xng
hô và đại từ nhân xng của tác giả
?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục
ngời đọc tin vào những lợi ích
nào của việc đi bộ ngao du?
- Luận điểm này đợc phát triển bằng các luận
cứ:
+ Muốn đi, muốn dừng ít, nhiều tuỳ ý: đợc
quan sát khắp nơi, quay phải, quay trái, men
theo dòng sông, tham quan mỏ đá, vào hang
động
+ Không phụ thuộc vào con ngời, phơng
tiện: phu trạm, ngựa trạm
+ Không phụ thuộc vào đờng xá, lối đi
+ Chỉ phụ thuộc vào bản thân mình.
+ Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng đi.
+ Đi để giải trí, để học hỏi, vận động. làm
việc nên không bao giờ chán.
- Các luận cứ rất phong phú, dẫn chứng và lý
lẽ trình bày xen kẽ, nối tiếp tự nhiên.
- Cách xng hô: tôi, ta xen kẽ là dụng ý nghệ
thuật của tác giả, khi xng tôi là tác giả muốn
nói về kinh nghiêm riêng mang tính chất cá
nhân, khi xng ta là khi nói đến lý luận chung
và gọi ngời học trò Ê min là em.

Cách diễn đạt giản dị, dễ hiểu và dễ làm
theo.
Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên
nhiên. Đem lại cảm giác tự do thởng ngoạn
cho con ngời.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Em học đợc gì qua cách lập luận của tác giả ở phần một?
- Về nhà học bài.
- Tiếp tục soạn để giờ sau học tiếp.
__________________________________
Tuần 28 - Tiết 110 Ngày soạn: 23/03/2010
Văn bản:
Đi bộ ngao du
(Trích: Ê - min hay về giáo dục - J. Ru-xô)
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với
cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả
không những rất sinh động mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn
một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong
bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy phân tích cách lập luận của phần 1 để thấy đợc giá trị nội
dung mà
tác giả muốn gửi gắm tới ngời đọc ?

- Bài mới

- Hs đọc phần 2.
? Luận điểm chủ yếu của đoạn
này là gì ?
? Tác giả đã lập luận ntn ? Trên
những cơ sở luận cứ nào ?
? Hãy nêu nhận xét về lời văn,
câu văn của tác giả trong đoạn
văn ?
? ý nghĩa của cách diễn đạt này ?
? Khi cho rằng đi bộ ngao du là
ngao du nh Ta lét, Pla tông, Pi ta
go tác giả đã bộc lộ quan điểm
của mình ntn?
? Lợi ích nào của việc đi bộ ngao
du đợc khẳng định?
- Hs đọc phần 3.
? Luận điểm thứ 3 là gì ?
? Cách chứng minh luận điểm có
gì đặc sắc ?
? Cách chứng minh đó có tác
dụng gì?
4. Phân tích ( tiếp)
b. Đi bộ ngao du - đầu óc đợc sáng láng
- Luận điểm: ích lợi của việc đi bộ ngao du
với việc bồi dỡng nhận thức, làm giầu thêm
nhận thức của con ngời.
- Những luận cứ chứng minh:
+Đi nh các nhà triết học lừng danh: Ta

lét,
+Xem xét các loại tài nguyên phong phú trên
mặt đất.
+Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách
trồng trọt chúng.
+Su tập các mẫu vật phong phú, đa dạng
của thế giới tự nhiên
- Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp bằng
những kiểu câu khác nhau: khi so sánh, khi
nêu cảm xúc, khi lại nêu câu hỏi tu từ
Đề cao kiến thức thực tế khách quan và
xem thờng kiến thức sách vở giáo điều.
Đề cao kiến thức của các nhà khoa học,
am hiểu đời sống thực tế
- Từ đó khích lệ mọi ngời hãy đi bộ để mở
mang kiến thức, mở mang năng lực khám
phá đời sống, làm giầu trí tuệ, mở rộng tầm
hiểu biết và để đầu óc đợc sáng láng.
c. Đi bộ ngao du - tính tình đợc vui vẻ
- Luận điểm: lợi ích của việc đi bộ ngao du
để tính tình đợc vui vẻ.
- Chứng minh luận điểm bằng cách so sánh:
đi bằng phơng tiện thì tinh thần buồn chán,
còn đi bộ thì sảng khoái vui tơi, có cảm giác
thèm ăn, thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi thoải
mái sau mỗi chuyến đi bộ.
- Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao
du từ đó thuyết phục ngời đọc muốn tránh
khỏi buồn bã, cáu kỉnh thì hãy đi bộ ngao
? Ngoài cách lập luận chứng minh

ra, đoạn này còn có cách thuyết
phục nào đặc biệt ?
? Đọc văn bản này, giúp em hiểu
thêm những lợi ích mới nào của đi
bộ ngao du ?
? Những biểu hiện hình thức mới
nào tạo nên sự hấp dẫn của văn
bản này ?
- Hs đọc, Gv nhấn mạnh.
du, để nâng cao sức khoẻ tinh thần, khơi dậy
niềm vui sống.
- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào các
lý lẽ để bộc lộ trạng thái tinh thần tràn đầy
phấn chấn, vui vẻ, tin tởng ở đi bộ ngao du.
III. Tổng kết.
- Nội dụng: thoả mãn nhu cầu thởng ngoạn
tự do, mở rôngj tầm hiểu biết cuộc sống và
nhân lên niềm vui sống cho con ngời.
- Hình thức: chứng cớ lấy từ kinh nghiệm
của cá nhân, đan xen yếu tố tự sự và biểu
cảm, câu văn tự do phóng túng và giọng điệu
vui tơi, nhẹ nhàng.
- Học sinh đọc ghi nhớ (sgk)
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài ?
- Về nhà học bài, nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật chính của bài.
- Soạn bài: Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
____________________________________
Tuần 28 - Tiết 111 Ngày soạn: 24/03/2010
Tiếng Việt

Hội thoại
(tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại.
- Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
- Giáo dục ý thức tránh hiện tợng cớp lời trong khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Thế nào là vai xã hội và quan hệ vai xã hội?
- Bài mới
- Hs đọc lại đoạn văn.
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi
ngời nói bao nhiêu lợt ?
I. Lợt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* Các lợt lời của hai nhân vật:
- Bà cô: (4 lợt lời)
Hồng ! Mày có muốn không ?
Sao lại không vào đâu ?
Mày dại quá cứ vào đi
Vậy mày hỏi cô Thông
Mấy lại rằm tháng tám là ngày giỗ đầu
- Bé Hồng: (2 lợt lời)
? Bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng đ-
ợc nói nhng bé lại im lặng không
nói ?

? Sự im lặng của bé Hồng thể
hiện thái độ gì đối với lời nói của
bà cô ?
? Vì sao bé Hồng không cắt lời
ngời cô khi bà nói những điều bé
Hồng không muốn nghe ?
? Vậy lợt lời trong hội thoại là gì
?
? Qua cách miêu tả cuộc thoại
giữa các nhân vật cai lệ, ngời nhà
lí trởng, chị Dậu, anh Dậu trong
doạn trích Tức nớc vỡ bờ tính
cách của mỗi nhân vật đợc thể
hiện ntn?
? Sự chủ động tham gia cuộc
thoại của chị Dậu với cái Tí phát
triển ngợc chiều nhau ntn?
? Tác giả miêu tả có hợp lí với
nhân vật không? Vì sao?
Không, cháu không muốn vào.
Sao cô biết mợ con có con.
- Có hai lần bé Hồng không nói chỉ im lặng.
Lần 1: Sau lợt lời 1 của bà cô.
Lần 2: Sau lợt lời 3 của bà cô.
- Sự im lặng thể hiện tình yêu thơng mãnh liệt
của Hồng đối với mẹ đáng thơng và thể hiện
thái độ bất bình của bé Hồng trớc những lời lẽ
thiếu thiện chí của bà cô.
- Hồng không ngắt lời vì cậu luôn phải cố
gắng kìm nén để giữ thái độ lễ phép của ngời

dới với ngời trên.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc - Gv nhấn mạnh
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Số lợt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và
Cai lệ là nhiều nhất.
- Số lợt lời của ngời nhà Lý trởng là ít hơn.
- Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu sau khi cuộc
xung đột giữa chị Dậu và Cai lệ, ngời nhà Lý
trởng đã kết thúc.
- Kẻ duy nhất ngắt lời ngời khác ở đoạn văn
là Cai lệ.
- Chị Dậu từ chỗ nhín nhờng, nhẫn nhịn gọi
Cai lệ là ông xng cháu song không kìm nén
đợc chị đã vùng lên gọi là mày và xng hô bà.
- Cai lệ hống hách thô bạo tàn nhẫn, còn ngời
nhà Lý trởng biết thân phận mình gọi anh ,
chị xng tôi nhng vẫn ngầm hùa với Cai lệ.
* Nhận xét.
- Chị Dậu là ngời biết mình, biết ngời nhng
cũng rất có bản lĩnh sẵn sàng nhẫn nhịn nhng
khi cần vẫn vùng lên quyết liệt không biết sợ
là gì .
- Anh Dậu là ngời cam chịu, bạc nhợc.
- Cai lệ là tên tiểu nhân không còn chút tình
ngời.
- Ngời nhà Lý trởng là ngời theo đóm ăn tàn.
Bài tập 2
a. Ban đầu cái Tí hồn nhiên, nói nhiều còn chị

Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn
đi còn chị Dậu lại nói nhiều hơn.
b. Tác giả miêu tả nh vậy là phù hợp với tâm
lý nhân vật . Vì lúc đầu cái Tí nói lắm vì cha
biết bị bán đi, sau biết bị bán cái Tí sợ hãi nên
nói ít đi. Chị Dậu lúc đầu đau đớn vì buộc
? Việc tác giả tô đậm sự hồn
nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua
phần đầu cuộc thoại làm tăng
kịch tính của câu chuyện ntn?
? Cho biết sự im lặng của nhân
vật tôi thể hiện điều gì?
phải bán con nên chỉ im lặng, sau chị cố gắng
thuyết phục 2 đứa con nghe lời mình nên nói
nhiều hơn.
c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên, hiếu thảo
của cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại đã làm
tăng kịch tính của câu chuyện vì chị Dậu đau
đớn khi phải bán đứa con hiếu thảo, đảm
đang, ngoan hiền nh cái Tí. Còn cái Tí phải
đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai vạ khủng
khiếp vì nó phải xa lìa bố mẹ và các em.
Bài tập 3
- Sự im lặng của nhân vật tôi trong Bức tranh
thể hiện thái độ ngỡ ngàng xúc động sau đó là
xấu hổ, ân hận ăn năn của ngời anh khi đứng
trớc bức tranh của em gái vẽ mình. Đó là
những tình cảm chân thành, quý mến tấm
lòng nhân hậu của ngời em đối với ngời anh.
Ngời anh cảm thâys mình thật hèn kém, nhỏ

nhặt, cá nhân ích kỉ trớc em gái
D. Củng cố H ớng dẫn
? Lợt lời trong hội thoại là gì ?
? Sự im lặng trong hội thoại thờng biểu hiện những thái độ gì ? (Đồng ý,
không đồng ý, do dự, vừa nói vừa nghĩ )
- Học và nắm chắc kiến thức của bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
________________________________
Tuần 28 - Tiết 112 Ngày soạn: 25/03/2010
Tập làm văn
Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
A. Mục tiêu
- Hs củng cố và vân dụng những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn bản
nghị luận để đa vào trong một đoạn văn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi,
quen thuộc.
- Rèn kỹ năng xác định và sắp xếp các luận điểm, xác định cảm xúc và cách
đa cảm xúc vào bài, đoạn văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức đa các yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận khi viết bài.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị đề bài sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy nêu vai trò và tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn bản
nghị luận ?
- Bài mới
? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách
sắp xệp các luận điểm trên theo
trình tự dới đây có hợp lí không?
Vì sao? Nên sửa ntn?

? Phần mở bài nêu nội dung ntn ?
? Thân bài cần sắp xếp các luận
điểm theo thứ tự ntn ?
- Hs đọc yêu cầu của phần 2 mục a.
? Hãy nêu những yếu tố biểu cảm
trong đoạn văn ?
? Luận điểm ấy gợi cho em cảm
xúc gì?
- Gọi hs đọc đoạn văn: Không chỉ
tăng cờng quen thuộc .
? Đoạn nghị luận dới đây đã thể
I. Chuẩn bị ở nhà
Cho đề bài: Sự bổ ích của những chuyến
tham quan du lịch đối với học sinh. Lập
dàn ý các luận điểm và luận cứ cần thiết.
II. Luyện tập trên lớp
1. Nhận xét hệ thống luận điểm
- Các luận điểm khác khá phong phú nhng
thiếu mạch lạc, sắp xếp còn lộn xộn.
- Chữa và sắp xếp lại thành hệ thống mới
a. Mở bài: Những chuyến tham quan, du
lịch mang lại nhiều lợi ích cho ngời tham
gia.
b. Thân bài:
Về hiểu biết: Cụ thể, sinh động, sâu sắc
hơn những lý thuyết đã học vì đợc mắt
thấy tai nghe. Đồng thời học đợc nhiều bài
học mới không có trong sách vở.
Về tinh thần: thoải mái, th giãn với
nhiều niềm vui và thêm yêu đất nớc, con

ngời , thiên nhiên.
Về thể chất: khoẻ mạnh, cơ thể bền bỉ,
dẻo dai hơn.
c. Kết bài: Tham quan du lịch rất bổ ích
nên mọi ngời cần tham gia.
2. Luyện tập xác định và đa các yếu tố
biểu cảm vào câu văn, đoạn văn nghị
luận.
a. Yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: niềm
vui sớng, hạnh phúc tràn ngập khi đợc đi
bộ.
- Cảm xúc ấy ấy thể hiện ở giọng điệu
phấn chấn, vui tơi, hồ hởi qua các từ ngữ,
cấu trúc câu biểu cảm.
+ Biết bao hứng thú khác nhau
+ Ta hân hoan biết bao khi về đến nhà
+ Ngon lành thế
+ Thích thú biết bao
+ Ngủ ngon biết bao
b. Luận điểm: những chuyến tham quan du
lịch mang đến cho ta thật nhiều niềm vui.
- Cảm xúc hồi hộp, náo nức, vui sớng, ngỡ
ngàng, cảm động, nuối tiếc đợc thể hiện
trớc, trong và sau khi đi.
hiện hết cảm xúc ấy cha? (cha)
? Cần tăng cờng yếu tố biểu cảm
ntn?
? Viết lại đoạn văn và trình bày?
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần 3.
? Luận điểm chính là gì ?

? Để làm rõ luận điểm có những
luận cứ nào?
? Tìm những yếu tố biểu cảm?
- Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện rõ trong
đoạn văn qua các từ ngữ, cách xng hô:
chắc các bạn vẫn cha quên, không ai trong
chúng ta kìm nổi tiếng reo, tôi nhớ, tôi để
ý thấy
- Có thể thêm các yếu tố biểu cảm nữa
trong từng câu, từng đoạn cho thêm phong
phú nhng phải phù hợp.
3. Đa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn.
- Luận điểm: Tình cảm thiết tha của các
nhà thơ Việt Nam đối với thiên nhiên qua
các bài
- Phát triển các luận cứ:
Đó là những cảnh đẹp thiên nhiên trong
sáng, thẫm đẫm tình ngời .
Đó là cảnh đẹp thiên nhiên gắn liền với
niềm khao khát tự do và nỗi nhớ về làng
biển quê hơng.
- Yếu tố biểu cảm: đồng cảm chia sẻ, kính
yêu, khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực,
cũng băn khoăn, nhớ tiếc bâng khuâng
- Cách đa: có thể đa cả vào 3 phần mở bài,
thân bài, kết bài.
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhấn mạnh yêu cầu của tiết học.
- Xem lại kiến thức lý thuyết.
- Xem lại và hoàn thiện các bài tập đã làm.

- Chuẩn bị: Kiểm tra văn
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 28
Ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tổ trởng
Vũ Thị Liễu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×