Tuần: 31 Tiết: 121 Ngày soạn: 14/04/2010
Văn học
chơng trình địa phơng
(Phần văn)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs vận dụng các kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để
tìm hiểu những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.
- Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình vền những vấn đề đó bằng
văn bản ngắn.
- Giáo dục ý thức tránh xa các tệ nạn xã hội.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs.
- Bài mới.
I. Chuẩn bị.
1. Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập đến vấn đề:
- Thông tin về trái đất năm 2000
- Ôn dịch thuốc lá
- Bài toán dân số
- Vấn đề môi trờng: vệ sinh, sử lí rác thải, khơi thông cống rãnh.
- Chống nghiện hút: thuốc lá, thuốc phiện.
2. Một số vấn đề quê hơng.
* Điều tra tình hình thu gom rác thải nơi em: - Trớc đây vài năm
- Hiện nay
- Thời gian và hình thức thu gom
- Kết quả
- Những vấn đề còn tồn tại
- Những kiến nghị và phơng hớng khắc phục.
3. Trình bày
- Trình bày những vấn đề đã tìm hiểu bằng một văn bản dài không quá 1 trang.
II. Hoạt động trên lớp
- Gv yêu cầu các tổ trởng hoặc đại diện tổ lên trình bày về các bài viết của tổ
mình và giới thiệu những bài đợc đánh giá cao.
- Gv chỉ định hs đọc trớc lớp từ 3 5 bài .
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung để các bài viết đó hoàn thiện.
- Gv tổng kết, đánh giá kết quả chung và đề xuất hớng phát huy kết quả của bài
học: rút kinh nghiệm về việc thâm nhập thực tế cũng nh cách trình bày văn bản,
những u, khuyết điểm phổ biến.
- Gv thu bài về để làm t liệu (Có công bố kết quả bài viết tốt để tuyên dơng).
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhận xét ý thức trong giờ và sự chuẩn bị của hs.
- Gv tuyên dơng hs có sự chuẩn bị chu đáo.
- Về nhà học bài, liên hệ thực tế.
- Tìm hiểu trớc bài: Chữa lỗi diễn đạt ( lỗi lô gích )
Tuần: 31 Tiết: 122 Ngày soạn: 15/04/2010
Tiếng việt:
Chữa lỗi diễn đạt
(lỗi lô-gíc)
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs nhận ra lỗi và cách chữa lỗi trong những câu đợc sgk dẫn ra để từ
đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trờng hợp tơng tự.
- Nhận biết lỗi và sửa lỗi diễn đạt lô gích.
- Giáo dục ý thức diễn đạt cẩn thận, tránh sai sót.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc một số bài tập sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- Kiểm tra.
- Bài mới.
- Gv yêu cầu Hs đọc
các ví dụ đã chuẩn bị và
thực hiện theo yêu cầu
của bài : phát hiện lỗi
diễn đạt liên quan đến
lô gích.
- Hs phát hiện, GV
có thể kết hợp để gợi ý
hs tìm ra lỗi. Dựa vào
kiến thức về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ và
trờng từ vựng.
- Hs phát hiện và sửa
để từ đó rút ra quy luật
sử dụng từ ngữ để diễn
đạt cho đúng.
Bài tập 1.
a. Câu sử dụng kiểu kết hợp A & B khác thì A&B
phải cùng loại (B nghĩa rộng, A nghĩa hẹp)
- Trong câu A: quần áo, giày dép.
B: Đồ dùng học tập.
- Tức là A & B là 2 loại khác nhau, B không phải là từ
có nghĩa rộng hơn A.
* Có thể sửa:
Chúng em quần áo. giày dép và đồ dùng học
tập.
Chúng em quần áo. giày dép và nhiều đồ dùng
sinh hoạt khác.
Chúng em giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng
học tập khác.
b. Câu có kiểu kết hợp A nói chung, B nói riêng thì
nghĩa của A > B.
* Có thể sửa:
- Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói
riêng
- Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng.
c. Câu có kiểu kết hơp A, B và C thì A, B, C phải
thuộc cùng một trờng từ vựng, biểu thị khái niệm
thuộc cùng một phạm vi.
* Cách sửa:
- Lão Hạc, Bớc đờng cùng và Tắt đèn đã
- Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã
d. Câu hỏi lựa chọn A hay B thì A không bao hàm
B và B không bao hàm A.
* Cách sửa:
- Gv yêu cầu hs phát
hiện và chữa lỗi trong
lời nói, bài viết của bản
thân hoặc của bạn bè.
- Gv có thể hớng dẫn
cho cả lớp cách phát
hiện ra lỗi và cách sửa.
- Gv chuẩn bị một số
ví dụ mắc những lỗi t-
ơng tự mà học sinh th-
ờng mắc phải.
Em muốn trở thành một ngời trí thức hay thuỷ thủ?
Em muốn trở thành một ngời giáo viên hay một
bác sĩ ?
e. Câu có kết cấu không chỉ A mà còn B thì A, B
không bao hàm nhau.
* Cách sửa:
Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc
sảo về nội dung.
Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về
ngôn từ.
Bài thơ hay về nghệ thuật nói chung, sắc sảo về
ngôn từ nói riêng.
g. Câu có kết cấu A đối lập với B thì A, B là những
từ ngữ thuộc phạm trù đối lập nhau.
* Cách sửa:
Một ngời thì cao gầy, còn một ngời thì lùn, mập
Một ngời thì mặc áo trắng, còn một ngời thì mặc
áo kẻ ca rô.
h. Kiểu kết cấu vì A nên B thì A phải là nguyên
nhân của B
* Cách sửa:
Chị Dậu rất cần cù chịu khó nên chị đã đảm đang
gánh vác mọi công việc gia đình
i. Hai vế không thể nối với nhau bằng từ đợc mà
phải thay bằng hoàn thành đợc
k. Giống câu d, e
* Cách sửa:
Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ của chính
mình vừa gây hại cho sức khoẻ của những ngời xung
quanh.
Bài tập 2.
- Gv yêu cầu hs làm
- Hs trình bày.
D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị kiến thức để viết bài viết số 7.
Tuần: 31 Tiết: 123+124 Ngày soạn: 16/04/2010
viết bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs viết bài nghị luận vận dụng các kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự,
miêu tả vào bài văn.
- Rèn kĩ năng tự đánh giá trình độ nhận thức của bản thân để từ đó có phơng
pháp học phù hợp hơn.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viêt bài.
B. Chuẩn bị
1- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, thống nhất ra đề
2- HS: Ôn kĩ văn nghị luận, giấy , bút
C. Tiến trình dạy - học.
1- Tổ chức.
2- KTBC: Việc chuẩn bị của hs
3- Bài mới
I. Đề bài.
Đề số 1: Trong th gửi học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt
Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: Non sông Việt Nam có trở nên t ơi đẹp
hay không, dân tộc Việt nam có bớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cờng
quốc năm châu đợc hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các
em. Nêu suy nghĩ của em về lời căn dặn trên của Bác?
II. Yêu cầu bài làm.
- Thể loại: Nghị luận giải thích - chứng minh.
- Nội dung: Tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH đối với thế
hệ trẻ.
III. Dàn ý
1. Mở bài
- Nói lên tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH. Đặc biệt là
đối với thế hệ trẻ.
- Dẫn câu nói của Bác Hồ nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam
2. Thân bài
- Vai trò của đất nớc trên trờng quốc tế
- Tầm quan trọng của học tập đối với thế hệ trẻ:
+ Xác định mục đích học tập (Lí lẽ - dẫn chứng)
+ Xác định động cơ học tập (Lí lẽ - dẫn chứng)
+ Xác định thái độ học tập (Lí lẽ - dẫn chứng)
- Trách nhiệm của mọi ngời đối với đất nớc
- Khẳng định vị thế của đất nớc trên trờng quốc tế và đặc biệt là khu vực Đông
Nam á
3. Kết bài
- Khẳng định lại lời dạy của Bác
- Liên hệ thực tế ngày nay
- Nhiệm vụ của bản thân đang học trong trờng
Đề số 2: Hãy nói "không" với các tệ nạn.
1.Mở bài:
Đất nước chúng ta đang trên con đường công nghiệp hoá,hiện đại hóa để tiến
tới 1 xã hội công bằng dân chủ văn minh. Để làm được điều đó, chúng ta phải
vượt qua các trở ngại,khó khăn. Một trong những trở ngại đó là các tệ nạn xã
hội. Và đáng sợ nhất chính là ma tuý.
2.Thân bài
a.Giải thích
- Thế nào là tệ nạn xã hội. Tế nạn xã hội là những hành vi sai trái, không đúng
với chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật, gây ảnh hưởng nghiêm
trọng. Tệ nạn xã hội là mối nguy hiểm, phá vỡ hệ thống xã hội văn minh, tiến
bộ, lành mạnh. Các tệ xã hội thường gặp là: tệ nạn ma tuý, mại dâm, đua xe
trái phép… và trong đó ma túy là hiện tượng đáng lo ngại nhất, không chỉ cho
nước ta mà còn cho cả thế giới.
- Ma tuý là một chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp. Khi
ngấm vào cơ thể con ngưòi, nó sẽ làm thay đổi trạng thái, ý thức, trí tuệ và
tâm trạng của người đó, khiến ngưòi sử dụng có cảm giác lâng lâng, không tự
chủ được mọi hành vi hoạt động của mình, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Ma tuý tồn tại ở rất nhiều dạng như hồng phiến, bạch phiến, thuốc,lắc… dưới
nhiều hình thức tinh vi khác nhau như uống, chích, kẹo…
b.Tại sao phải bài trừ ma tuý
- Vì đây là 1 tệ nạn có ảnh hướng xấu đến môi trường sống, đến đời sống khoa
học, chính trị, xã hội. Nghiện ma tuý khiến cho 1 người u mê, tăm tối; từ 1
người khoẻ mạnh trở nên bệnh tật, từ 1 đứa con ngoan trong gia đình trở nên
hư hỏng, từ 1 công dân tốt của xã hộitrở thành đối tượng cho luật pháp. Khi
đói thuốc, con nghiện sẽ làm bất cứ điều gì kể cả tội ác: cướp giật, trộm cắp,
giết người… Thậm chí ngưòi thân trong gia đình cũng trở thành nạn nhân của
những con nghiện khi đói thuốc. Bởi vậy ma tuý đã làm tan vỡ hạnh phúc của
biết bao gia đình, ảnh hướng to lớn đến xã hội.
- Người nghiện ma tuý sức khoẻ yếu dần, không có khả năng lao động, trở
thành gánh nặng cho gia đình, xã hội.
- Những con nghiện mà làm không được gia đình chấp nhận sẽ đi lang thang,
vật vờ trên những con đường mất vẻ mỹ quan, văn minh lịch sự của xã hội.
- Ma tuý cũng chính là con đường dễ dàng đi đến những căn bệnh nguy hiểm
dễ lâh lan như: HIV/AIDS, lao phổi
Khiến cho an ninh, trật tử bất ổn, tội phạm gia tăng, làm hư hỏng nhiều thế
hệ, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế đất nước về mọi mặt: an ninh, quốc
phòng… Khi đã mắc vào tệ nạn này sẽ không thể rút ra được.
c.Làm sao để nói không với ma tuý?
- Hãy tránh xa với ma tuý bằng mọi cách, mọi người nên có ý thức sống lối
sống lành mạnh, trong sạch, không xa hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để
chống lại mọi thử thách, cám dỗ của xã hội.
- Nhà nước cần phải có những hình thức xử phạt nghiêm khắc, triệt để đối với
những hành vi tàng trữ, buôn bán vận chuyển trái phép ma tuý.
- Đồng thời cũng phải đưa những người nghiện vào trường cai nghiện, tạo công
ăn việc làm cho họ, tránh những cảnh "nhàn cư vi bất thiện", giúp họ nhanh
chóng hoà nhập với cuộc sống cộng đồng, không xa lánh, kì thị họ.
- Tham gia các hoạt động truyền thống tệ nạn xã hội.
3.Kết bài:
- Rút ra kết luận
- Nêu ra suy nghĩ của bản thân
III. Biểu điểm.
8 - 10 điểm: Bài viết có bố cục khoa học, đầy đủ luận điểm, có tính thuyết
phục cao nhờ sử dụng nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả. Diễn đạt
lu loát, không sai về câu, ngữ pháp, chính tả. Trình bày đẹp, khoa học.
5 -7 điểm: Bài viết đáp ứng đủ các luận điểm song đôi chỗ diễn đạt cha lu loát,
việc sử dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự còn lúng túng. Trình bày còn đôi chỗ
sai ngữ pháp, chính tả.
1 - 4 điểm: cha đáp ứng đủ các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc nhiều lỗi chính
tả và lỗi diễn đạt
IV. Hs làm bài.
- Hs lập dàn ý và viết bài.
- Gv theo dõi, đôn đốc
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về văn nghị luận.
- Tổng kết phần văn theo hệ thống yêu cầu sgk để giờ sau học.
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 31
Ngày 19 tháng 04 năm 2010
Tổ trởng
Vũ Thị Liễu