Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 8 - Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.57 KB, 8 trang )

Tuần 32 Tiết 125 Ngày soạn: 20/04/2010
Văn học:
tổng kết phần văn
A. Mục tiêu
- Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học
trong sgk lớp 8 (Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự). Đòng thời khắc sâu những kiến
thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17)
STT
Tên tác
phẩm
Tác giả Thể loại Giá trị nội dung nghệ thuật chủ
yếu
1
Vào nhà
ngục Quảng
Đông cảm
tác
Phan Bội
Châu
Thất
ngôn bát


cú Đờng
luật
Với giọng điệu hào hùng, khoáng đạt,
bài thơ đã thể hiện khí phách kiên c-
ờng bất khuất và phong thái ung dung
đờng hoàng của ngời tù chiến sĩ cách
mạng.
2
Đập đá ở
Côn Lôn
Phan
Châu
Trinh
Thất
ngôn bát
cú Đờng
luật
Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào
hùng, bài thơ đã thể hiện hình tợng ng-
ời tù yêu nớc trên đảo Côn Lôn với khí
thế ngang tàng, lẫm liệt.
3
Muốn làm
thằng Cuội
Tản Đà Thất
ngôn bát
cú Đờng
luật
Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông
nghênh đáng yêu đã thể hiện tâm sự

bất hoà sâu sắc với thực tại của Tản
Đà.
4
Hai chữ nớc
nhà
á Nam
Trần
Tuấn
Khải
Song
thất lục
bát
Nhà thơ đã mợn tích xa kết hợp với
giọng điệu trữ tình thống thiết để bộc
lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nớc, ý
chí cứu nớc của đồng bào
5
Nhớ Rừng
Thế Lữ Thơ mới
8 chữ
Bút pháp lãng mạn, nghệ thuật tạo
hình đặc sắc, sự đổi mới về câu thơ,
vần điệu, phép tơng phản Từ mợn lời
con hổ trong vờn bách thú để nêu tâm
sự chán ghét thực tại tầm thơng giả dối
và khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự
yêu nớc thầm kín.
6
Ông Đồ


Đình
Liên
Thơ mới
ngũ
ngôn
Lời thơ bình dị, cô đọng, hình ảnh đối
lập tạo ra sức gợi lớn từ tình cảnh
đáng thơng của ông đồ để thể hiện
niềm thơng cảm chân thành của tác
giả trớc một lớp ngời đang tàn tạ.
7
Quê hơng
Tế Hanh
Thơ mới
8 chữ
Lời thơ bình dị, hình ảnh mộc mạc,
giàu ý nghĩa biểu tợng thể hiện tình
yêu quê hơng tha thiết về một làng
chài miền biển.
8
Khi con tu

Tố Hữu
Lục bát
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tợng tợng
phong phú thể hiện tình yêu cuộc sống
và khát vọng tự do của ngời chiến sĩ
cách mạng trong lần ngồi tù đầu tiên
9
Ngắm trăng


Hồ
Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
NT nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ,
phép đối của thơ Đờng thể hiện tình
yêu thiên nhiên và phong thái ung
dung của lãnh tụ HCM trong cảnh tù
ngục.
10
Tức cảnh
Pác Bó

Hồ
Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Giọng thơ hóm hỉnh, hình ảnh thơ vừa
cổ điển vừa hiện đại thể hiện phong
thái ung dung lạc quan và tìnhyêu
thiên nhiên của ngời chiến sĩ cách
mạng.
11
Đi Đờng


Hồ
Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Sử dụng điêpk từ, tính đa nghĩa của
hình ảnh, câu thơ và ý nghĩa tợng trng,
sâu sắc của việc đi đờng bình thờng để
rút ra bài học về đờng đời, đờng cách
mạng.
12
Chiếu dời đô Lí
Công
Uẩn
Nghị
luận
trung
đại
Khát vọng về một đất nớc độc lập
thống nhất và khí phách của dân tộc
Đại Việt đang trên đà phát triển
13
Hịch tớng sĩ
Trần
Quốc
Tuấn
Ng/luận
trung
đại

Lòng căm thù sâu sắ và ý chí quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc
14
Nớc đại Việt
ta
Nguyễn
Trãi
Nghị
luận
trung
đại
Khẳng định nớc ta có nền văn hiến từ
lâu đời, có lãnh thổ riêng có phong tục
riêng, có truyền thống lịch sử kẻ xâm l-
ợc phi nghĩa nhất định thất bại
15
Bàn luận về
phép học
Nguyễn
Thiếp
Ng/luận
trung
đại
Học là làm ngời có đức có trí làm cho
đất nớc hng thịnh. Học phải có phơng
pháp. Học phải đi đôi với hành
16
Thuế máu
Nguyễn
ái

Quốc
Nghị
luận
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn
tàn bạo của chính quyền thực dân
Pháp trong việc sử dụng ngời dân
thuộc địa làm bia đỡ đạn trong cuộc
chiến tranh phi nghĩa
II. Sự khác biệt của các văn bản về hình thức nghệ thuật.
1. Thơ mới
- T duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do
- Thể thơ tự do đổi mới về vần điệu, không ớc lệ, công thức
2. Thơ cổ
- Vần luật, câu chữ rất nghiêm ngặt về luật.
- Cảm xúc cũ, cái tôi cá nhân cha đợc nhắc đến.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- Chuẩn bị ôn tập tiếng việt để giờ sau học.
___________________________________
Tuần 32 Tiết 126 Ngày soạn: 21/04/2010
Tiếng việt:
ôn tập tiếng việt học kì 2
A. Mục tiêu .
- Hs ôn tập đợc các kiến thức đã học về Tiếng Việt ở Học Kì II.
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt đúng và hay trong khi nói, viết.
- Giáo dục ý thức tự giác, thờng xuyên ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu

- HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: kiểm tra xen kẽ trong giờ học
- Bài mới:

? đọc những câu sau cho
biết mỗi câu thuộc kiểu
câu nào trong số các kiểu
câu đã học?
? Đặt một số câu nghi
vấn?
? Đặt câu cảm thán có
chứa một trong những từ:
vui, buồn
? Đọc đoạn trích và trả
lời câu hỏi sgk?
I. Ôn tập các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1.
* Phân loại các kiểu câu đã học.
- Câu 1: TT ghép có một vế thuộc dạng câu phủ định.
- Câu 2: TT đơn.
- Câu 3: TT ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
Bài tập 2.
*Tạo câu nghi vấn từ nội dung cho sẵn. (Hs có thể đặt
các câu tuỳ thuộc vào việc đặt điểm hỏi ở những từ ngữ
nào của câu trần thuật).
Ví dụ:
- Những gì có thể che lấp cái bản tính tốt đẹp của ng-

ời ta ?
- Tại sao cái bản tính tốt đẹp của ngời ta có thể bị
những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất ?
Bài tập 3.
* Câu cảm thán đợc đặt là:
- Chao ôi, buồn quá !
- Vui thay ngày 8 - 3 !
Bài tập 4
- Câu 1: Trần thuật - Câu 5: Nghi vấn
- Câu 2: Nghi vấn - Câu 6: Cảm thán
- Câu 3: Cảm thán - Câu 7: Nghi vấn
- Câu 4: Cầu khiến
Câu 5 là câu nghi vấn dùng để hỏi, câu 7 là câu nghi
vấn không dùng để hỏi
? Xác định hành động
nói của các câu đã cho
sau:
? Viết một đoạn văn theo
yêu cầu bên dới?
? Giải thích lí do sắp xếp
trật tự từ in đậm sau:
? Việc sắp xếp các từ in
đậm sau có tác dụng gì?
II. Hành động nói.
Bài tập 1.
* Các kiểu hành động nói phù hợp là:
Câu 1: Trình bày nêu ý kiến
Câu 2: Bộc lộ cảm xúc.
Câu 3: Trình bày (Nhận định)
Câu 4: Điều khiển (Cầu khiến)

Câu 5: Trình bày
Câu 6: Trình bày
Câu 7: Hỏi
Bài tập 3
b. Hứa tích cực học tập rèn luyện và đạt kết quả tốt trong
năm học tới:
- Con rất hổ thẹn về kết quả học tập cuối học kì một.
Thật buồn khi về nhà con gặp thái độ lặng lẽ của bố mẹ,
nếu không có lần chốn học để say mê đáng điện tử thì
con đâu đến nỗi. Bố mẹ hãy tha lỗi cho con. Một lần
ngã là một lần bớt dại, con sẽ đứng dậy, con hứa ngày
mai con không la cà với những trò chơi vô bổ ấy
nữa Con hứa hãy ngoan hơn, chăm học hơn. Hãy tin oẻ
con.
III. Ôn tập lựa chọn trật tự từ.
Bài tập 1.
- Chuỗi hành động: kinh ngạc, mừng rỡ. tâu vua là một
diễn biến tăng cấp và nối nhau thúc đẩy theo quan hệ
nhân quả.
Bài tập 2.
a. Nối kết câu
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
D. Củng cố - Hớng dẫn.

- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài: Văn bản tờng trình.
________________________________________
Tuần 32 Tiết 127 Ngày soạn: 22/04/2010

Tập làm văn:
Văn bản tờng trình

A. Mục tiêu .
- Hs hiểu đợc những trờng hợp phải viết văn bản tờng trình và phân loại đợc
kiểu văn bản này.
- Phân biệt đợc văn bản tờng trình với các loại văn bản khác.
- Giáo dục ý thức diễn đạt văn bản cho phù hợp với thể loại.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc trớc các ví dụ
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức:
- Kiểm tra:
- Bài mới:
- Gv yêu cầu hs đọc 2 văn bản sgk.
? Ai viết văn bản đó ? Ngời viết có
vai trò gì ?
? Ai là ngời nhận văn bản và ngời
đó có vai trò gì ?
? Nội dung tờng trình là gì ?
? Vì sao phải tờng trình ?
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ
và hình thức của văn bản ?
- GV: đó là văn bản tờng trình. Vậy
thế nào là văn bản tờng trình ?
- Hs nêu các tình huống trong sgk
và thảo luận tìm kết quả.
- Gv chốt: không phải tình huống
nào cũng phải viết văn bản tờng

I. Đặc điểm của văn bản tờng trình.
1. Ví dụ.
- Ví dụ: sách giáo khoa
2. Nhận xét.
- Ngời viết: 2 hs THCS đều có liên quan đến vụ
việc xảy ra.
- Cô dạy văn, Thầy hiệu trởng: Là những ngời
có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải
quyết .
- Sự việc xẩy ra cụ thể do nộp bài chậm, mất xe
đạp.
- Ngời có thẩm quyền và trách nhiệm cha hiểu
rõ nội dung sự việc.
- Ngôn ngữ, thái độ trung thực, khách quan,
trình bày rõ ràng, mạch lạc, cân đối hài hoà
giữa các mục.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc sgk
II. Các làm văn bản tờng trình.
1. Tình huống.
- Tình huống a, b phải viết văn bản tờng trình.
- Tình huống c không phải viết văn bản tờng
trình.
trình, vì vậy trớc khi viét cần xác
định có nên hay không ? Gửi cho ai
? Nhằm mục đích gì ?
- Hs đối chiếu với 2 văn bản sgk.
- Thông thờng về mặt hình thức văn
bản tờng trình có các phần, mục
trình bày ntn ?

- Hs đọc yêu cầu bài tập và vận
dụng kiến thức đã học để làm bài.
- Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ
mà viết tờng trình cho cơ quan công an, nếu tài
sản không đáng kể thì thôi.
2. Cách làm văn bản tờng trình.
- Hs nêu nội dung sgk T 135 136.
3. Ghi nhớ
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs trình bày đúng quy cách các phần quốc
hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, nơi ngời nhận, địa
điểm, thời gian
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Hãy so sánh văn bản đề nghị và văn bản tờng trình để tìm sự giống và khác
nhau.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Xem trớc bài: Luyện tập văn bản tờng trình.
Tuần 32 Tiết 128 Ngày soạn: 23/04/2010
Tập làm văn:
Luyện tập làm văn bản tờng trình
A. Mục tiêu .
- Giúp hs ôn tập lại những kiến thức vừa học về văn bản tờng trình và vận dụng
chúng để tạo lập một văn bản mới .
- Nâng cao năng lực viết tờng trình cho hs.
- Giáo dục ý thức viết văn bản tờng rình cho đúng tình huống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu

- HS: Xem trớc bài
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm của văn bản tờng trình?
? Cách làm văn bản tờng trình?
- Bài mới:
I. Ôn tập lí thuyết
? Mục đích viết tờng trình là gì?
? Văn bản tờng trình và văn bản
báo cáo có sự giống nhau và có gì
khác nhau?
? Bố cục gồm mấy phần? Những
mục nào không thể thiếu trong văn
bản này? Phần nội dung tờng trình
cần ntn?
? Chỉ ra những chỗ sai trong việc
sử dụng văn bản ở các tình huống
sau?
? Hãy nêu 2 tình huống thờng gặp
trong cuộc sống mà em cho là phải
làm văn bản tờng trình?
? Từ tình huống cụ thể hãy viết một
văn bản tờng trình?
1. Mục đíchviết tờng trình
- Trình bày những thiệt hại, mức độ trách
nhiệm của ngời tờng trình, các sự việc xảy ra
gây hậu quả cần xem xét.
2. Sự giống và khác nhau
* Giống nhau: Thể thức trình bày, nội dung
trình bàycó thời gian, địa điểm, diễn biến sự

việc.
* Khác nhau: - Tờng trình: nói những sự việc
để lại hậu quả, xác định mức độ trách nhiệm
của ngời tờng trình.
- Báo cáo: trình bày vấn đề đợc tổng kết có u
khuyết và phơng hớng sắp tới.
3. Bố cục.(3 phần)
- Mở đầu
- Nội dung
- Kết thúc
II. Luyện tập
Bài 1
a. Viết tờng trình dới hình thức bản tự kiểm
điểm. Việc đi học muộn là một khuyết điểm
phải tờng trình để cô giáo xem xét cân nhắc.
b. Viết tờng trình cần có nội dung tổng kết, dự
thảo kế hoạch phơng hớng. Cho nên báo cáo là
phù hợp.
c. Trờng hợp c nên viết văn bản báo cáo.
Bài 2
- Học sinh nêu 2 tình huống
- Gv nhận xét
Bài 3
- Học sinh thảo luận viết, trình bày
- Gv cho học sinh nhận xét
D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh rọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia luyện tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị kiến thức bài viết số 7 để giờ sau trả bài.


Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 32
Ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tổ trởng
Vũ Thị Liễu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×